Trắc nghiệm Tổng hợp di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng DTH Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Tại sao các nhà sinh học phân tử đôi khi so sánh trình tự cytochrom oxidase I từ các nguồn khác nhau?
A. để điều tra chức năng gen
B. để xác định tế bào gốc
C. để điều tra các mối quan hệ tiến hóa
D. lập bản đồ gen
-
Câu 2:
Điều nào sau đây không phải là một vectơ nhân bản?
A. M13
B. EST
C. SV40
D. pUC19
-
Câu 3:
Kí hiệu YAC trong kĩ thuật di truyền là gì?
A. một microarray
B. một thư viện DNA
C. một đầu dò
D. một véc tơ
-
Câu 4:
Tại sao DNA polymerase ổn định nhiệt là thành phần thiết yếu của phản ứng chuỗi polymerase?
A. Tất cả các thành phần của phản ứng PCR đều từ vi khuẩn ưa nhiệt
B. Những polymerase này cần thiết để làm tan chảy DNA
C. Những polymerase này không biến tính ở nhiệt độ được sử dụng để làm tan chảy DNA
D. Các polymerase này có thể tổng hợp dễ dàng trong phòng thí nghiệm
-
Câu 5:
Tại sao điều quan trọng là sử dụng các enzyme cắt giới hạn có 'đầu dính' để nhân bản?
A. Để dễ dàng xác định plasmid chứa đoạn chèn
B. Để dễ dàng xác định plasmid kháng kháng sinh
C. Để dễ dàng đưa vào plasmit các đoạn ADN từ các nguồn khác nhau
D. Để dễ biến đổi
-
Câu 6:
Chiến lược nào sau đây có thể đảm bảo tạo ra gen nhân bản vô tính trong vi khuẩn?
A. sử dụng plasmid dung hợp/vectơ virus người
B. chèn bổ sung nguồn gốc sao chép của con người
C. nhân bản thành phage RNA
D. chèn trình tự cDNA
-
Câu 7:
Con đường nào sau đây lây truyền bệnh lậu và giang mai?
A. Sử dụng khăn tắm đã được sử dụng bởi người bị nhiễm bệnh.
B. Chạm vào người bị nhiễm bệnh.
C. Hôn người bị nhiễm bệnh.
D. Giao cấu với người mắc bệnh.
-
Câu 8:
Một nhóm nhỏ sóc bị tách khỏi phần còn lại của dân số do một trận lũ lớn. Những con sóc này, bây giờ bị giới hạn ở hòn đảo mới này, bắt đầu bắt đầu một quần thể mới.
Đây là một ví dụ về điều nào sau đây?A. Thông số giao cảm
B. Hiệu ứng người sáng lập
C. Hiệu ứng nút cổ chai
D. Sự trôi dạt di truyền
-
Câu 9:
Một quần thể chim sống trên một hòn đảo, nơi hạt giống là nguồn thức ăn chính của chúng. Những con chim có mỏ nhỏ hơn có thể ăn những hạt nhỏ dễ dàng hơn và những con chim có mỏ lớn hơn có thể ăn những hạt lớn dễ dàng hơn.
Một loại nấm phá hủy những cây tạo hạt lớn, chỉ để lại những hạt nhỏ làm thức ăn.
Kiểu chọn lọc tự nhiên nào sẽ dễ xảy ra nhất?A. Lựa chọn hướng
B. Ổn định lựa chọn
C. Lựa chọn nhân tạo
D. Lựa chọn gián đoạn
-
Câu 10:
Ở người, những đứa trẻ sinh ra quá nhỏ thường thiếu nguồn dự trữ để phát triển, và những đứa trẻ quá lớn dễ sinh khó.
Vì trẻ sơ sinh ở các cực thường ít có khả năng sống sót hơn, nên áp lực tiến hóa ưu tiên những trẻ sơ sinh có kích thước vừa phải.
Đây là một ví dụ về kiểu lựa chọn nào?A. Lựa chọn hướng
B. Lựa chọn nhân tạo
C. Ổn định lựa chọn
D. Lựa chọn gián đoạn
-
Câu 11:
Do nạn săn bắn, số lượng hải cẩu voi phương Bắc đã giảm xuống còn 20 cá thể vào cuối thế kỷ 19. Kể từ đó, dân số của họ đã tăng trở lại lên hơn 30.000 người.
Tác động lâu dài nhất của việc săn bắt đối với quần thể hải cẩu voi là gì?A. Dân số có nhiều khả năng sống sót sau bệnh tật hơn.
B. Quần thể có tính đa dạng alen cao.
C. Các cá thể giống nhau về mặt di truyền.
D. Quần thể có tần số alen giống với tần số alen trong quần thể ban đầu.
-
Câu 12:
Chọn phối là gì?
A. Con đực ghép đôi với con đực
B. Con cái ghép đôi với con cái
C. Con đực ghép đôi với con cái
D. Con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi
-
Câu 13:
Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này thuộc dạng cách li nào dưới đây?
A. Cách li mùa vụ.
B. Cách li cơ học.
C. Cách li tập tính.
D. Cách li sau hợp tử.
-
Câu 14:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật phát triển giai đoạn hai của thế kỷ XX cho đến nay được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ bởi vì có đặc điểm gì?
A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.
C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
-
Câu 15:
Tăng canxi huyết là gì?
A. Nồng độ canxi trong máu dưới mức bình thường.
B. Nồng độ canxi trong máu trên mức bình thường.
C. Mức canxi trong máu bình thường.
D. Mức độ canxi trong xương.
-
Câu 16:
Bằng những dẫn liệu thực nghiệm người ta luôn thấy được tính đa hình trong các quần thể tự nhiên. Sự đa hình của quần thể được duy trì bởi nhiều yếu tố, tuy nhiên yếu tố nào dưới đây làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?
A. Hiện tượng di - nhập gen
B. Quá trình chọn lọc tự nhiên
C. Quá trình giao phối
D. Quá trình đột biến
-
Câu 17:
Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo
A. Hoocmôn insulin.
B. Thể đa bội.
C. Chất kháng sinh.
D. Hoocmôn sinh trưởng.
-
Câu 18:
Sinh vật nào sau đây là sinh vật chuyển gen?
A. Một người được chữa trị bởi hoocmôn insulin được tổng hợp từ vi khuẩn E.coli.
B. Một con bò có thể sản xuất sữa chứa r-proêin của người.
C. Cây khoai tây được tao thành từ các tế bào rễ của cây mẹ.
D. Con cừu Đôly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của con cừu mẹ
-
Câu 19:
Một quần thể thực vật, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1 có 3 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 2 có 6 alen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 126 kiểu gen.
II. Quần thể có tối đa 108 kiểu gen dị hợp về cả 2 gen
III. Quần thể có tối đa 63 kiểu gen dị hợp về một gen
IV. Quần thể có tối đa 90 kiểu gen đồng hợp về 2 cặp genA. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 20:
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16, trên mỗi NST xét một gen có 2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể trên có tối đa 6561 kiểu gen.
II. Quần thể trên có tối đa 6560 kiểu gen đột biến.
III. Quần thể trên có tối đa 6305 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.
IV. Quần thể trên có tối đa 1792 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 21:
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 9 alen. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Quần thể có tối đa 9 kiểu gen đồng hợp.
II. Quần thể có tối đa 90 kiểu gen dị hợp.
III. Quần thể có tối đa 45 kiểu gen về gen A.
IV. Quần thể có tối đa 100 kiểu gen về gen A.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 22:
Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là:
A. Dựa vào cơ chế nguyên phân và giảm phân.
B. Dựa vào cơ chế giảm phân và thụ tinh.
C. Dựa vào tính toàn năng của tế bào.
D. Dựa vào cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
-
Câu 23:
Ở các cây chuyển gen đã được thao tác để biểu hiện các protein liên quan đến gen bệnh (PR) liên tục, nó đã cho thấy rằng
A. những thứ này không cung cấp sự bảo vệ nào chống lại các mầm bệnh
B. sự biểu hiện của một protein PR cung cấp mức độ bảo vệ cao chống lại nhiều mầm bệnh
C. sự biểu hiện của hai protein PR cung cấp một số bảo vệ chống lại một số mầm bệnh
D. các protein này kích hoạt sản xuất các biện pháp bảo vệ kháng khuẩn khác
-
Câu 24:
Khả năng kháng các hợp chất sulphonyl urê ở cây thuốc lá chuyển gen đã được phát triển bằng cách chuyển
A. gen cho EPSPS (5-enol-pyruvyl shikimat 3 phosphat synthase)
B. gen cho ALS (tổng hợp acetolactate)
C. gen cho GS (glutamine synthase)
D. tất cả đều đúng
-
Câu 25:
Giảm sự biểu hiện của pectin methylesterase (PME) đã dẫn đến
A. cây có khả năng chống vi khuẩn và nấm
B. nước cà chua có độ nhớt cao hơn
C. quả cà chua để được lâu hơn trước khi bị thối rữa
D. quả cà chua sẽ không chín
-
Câu 26:
Phosphinothricin acetyl transferase được mã hóa bởi
A. gen bxn ở Klebsiella pneumoniae
B. gen bar ở Streptomyces spp
C. cả A và B
D. không ý nào đúng
-
Câu 27:
Đặc điểm nào sau đây không phải của cây trồng chuyển gen?
A. kháng thuốc diệt cỏ
B. độc tố kháng côn trùng Bt
C. tăng hàm lượng methionine
D. không ý nào đúng
-
Câu 28:
Để phát triển tính kháng thuốc diệt cỏ ở cây trồng chuyển gen, (các) cách tiếp cận nào sau đây được sử dụng?
A. Phân tử mục tiêu không nhạy cảm với thuốc diệt cỏ
B. Protein mục tiêu được sản xuất quá mức
C. Một con đường nên được giới thiệu để giải độc thuốc diệt cỏ
D. Tất cả những điều trên
-
Câu 29:
Gen nào sau đây giải độc thuốc diệt cỏ bronoxynil?
A. Nitrilase
B. Glutathione S-transferase (GST)
C. Phosphinothricin acetyl transferase
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 30:
Với trình tự DNA ATTAAGGC, trình tự nào sẽ được các nhà nghiên cứu sử dụng làm phân tử antisense?
A. AUUAAGGC
B. UAAUUCCG
C. CGGAATTA
D. TAATTCCG
-
Câu 31:
Cà chua biểu hiện quá trình chín muộn biểu hiện RNA đối kháng chống lại
A. glycerol 1 phosphat acyl transferase
B. polygalactouranase
C. ACC
D. gen tổng hợp phosphat sucrose
-
Câu 32:
Sự biểu hiện của RNA đối kháng ở cây chuyển gen là một phương pháp chung được sử dụng để
A. kích hoạt sự biểu hiện của tất cả các gen trong một con đường sinh hóa
B. loại bỏ sự biểu hiện của tất cả các gen trong một con đường sinh hóa
C. ngăn chặn sự biểu hiện của các gen protein áo virus
D. giảm hoặc loại bỏ sự biểu hiện của các gen riêng lẻ
-
Câu 33:
Hợp chất nào sau đây đã được tạo ra từ cây trồng chuyển gen để cải thiện khả năng chống chịu với mặn và thiếu nước?
A. Sucrose
B. Mannitol
C. Nicotine
D. Auxin
-
Câu 34:
Khả năng kháng glyphosphat ở cây dạ yên thảo chuyển gen đã được phát triển bằng cách chuyển
A. gen cho EPSPS (5-enol-pyruvyl shikimat 3 phosphat synthase)
B. gen cho ALS (tổng hợp acetolactate)
C. gen cho GS (glutamine synthase)
D. tất cả đều đúng
-
Câu 35:
Hai gen từ vi khuẩn ( Alcaligenes eutrophus ) và gen bông tạo ra
A. một loại nhựa
B. vắc xin chống lại vi khuẩn
C. một sản phẩm dược phẩm
D. kháng thuốc diệt cỏ
-
Câu 36:
Gen demainase ACC chịu trách nhiệm về
A. tổng hợp ethylene
B. sự suy thoái của ACC, tiền thân ngay lập tức của ethylene
C. cả A và B
D. tổng hợp polygalactouranase
-
Câu 37:
Rễ cây được chuyển đổi thành các cấu trúc sản xuất thuốc trong một quá trình được gọi là
A. thành lập mô hình thu nhỏ
B. sự trộn lẫn
C. xử lý sinh học
D. rhizosecretion
-
Câu 38:
__________ là một phòng thí nghiệm nhỏ được thiết lập để mô phỏng các điều kiện của một môi trường cụ thể.
A. mô hình thu nhỏ
B. sự trộn lẫn
C. xử lý sinh học
D. rhizosecretion
-
Câu 39:
Khả năng kháng L-phosphinothrium ở cây thuốc lá được phát triển bằng cách chuyển
A. gen cho EPSPS (5-enol-pyruvyl shikimat 3 phosphat synthase)
B. gen cho ALS (tổng hợp acetolactate)
C. gen cho GS (glutamine synthase)
D. tất cả đều đúng
-
Câu 40:
Khả năng chống côn trùng ở cây chuyển gen đã đạt được nhờ
A. chuyển gen cho độc tố Bt
B. chuyển gen cho chất ức chế protease
C. chuyển gen cho các chất chuyển hóa thứ cấp diệt côn trùng khác
D. tất cả những điều trên
-
Câu 41:
Cây biến đổi gen Antisense tạo ra quả mềm
A. chậm hơn trái cây bình thường
B. nhanh hơn trái cây bình thường
C. như những loại trái cây bình thường
D. không ý nào đúng
-
Câu 42:
Công nghệ Antisense là
A. có chọn lọc ngăn chặn sự biểu hiện của một gen
B. kết hợp vật chất di truyền từ các loài khác nhau
C. kết hợp các bào quan và tế bào
D. thay đổi hoặc chuyển tế bào
-
Câu 43:
Cà chua chín muộn được tạo ra bởi một nhà công nghệ sinh học có gen __________.
A. thay đổi
B. im lặng
C. thay thế
D. di dời
-
Câu 44:
Các thử nghiệm thực địa đầu tiên được tiến hành với sinh vật bị biến đổi gen nào sau đây?
A. Ngô bt
B. Virus vaccinia có chứa gen của virus dại
C. Cà chua
D. Cây dâu giống được phun vi khuẩn trừ băng
-
Câu 45:
Công nghệ dựa trên tế bào nào giúp tế bào tăng khả năng khai thác năng lượng?
A. Chlybridization
B. Cybridization
C. Mibridization
D. Hợp nhất protoplast
-
Câu 46:
Cà chua chống thâm tím đã được phát triển nhờ sự biểu hiện của RNA đối kháng chống lại
A. glycerol 1 phosphat acyl transferase
B. polygalactouranase
C. ACC
D. gen tổng hợp phosphat sucrose
-
Câu 47:
Bảo vệ chéo chống lại vi rút ở thực vật chuyển gen có thể được thực hiện bằng cách
A. cấy dòng nhạy cảm của cây trồng với một dòng vi rút nhẹ giúp phát triển sức đề kháng chống lại dòng độc hơn
B. cấy dòng nhạy cảm với các protein áo của dòng độc
C. cấy dòng nhạy cảm với các gen nucleocapsid
D. tất cả đều đúng
-
Câu 48:
Chất nào sau đây đã được sử dụng rộng rãi để kháng vi rút thực vật?
A. Các gen kháng vi rút từ vi khuẩn
B. Sự biểu hiện của gen protein áo virus ở thực vật chuyển gen
C. Sự biểu hiện của gen chống vi rút trong vectơ truyền vi rút
D. Sự biểu hiện của gen ribonuclease (RNase) ở cây ký chủ
-
Câu 49:
Loại gen nào sau đây có thể được sử dụng để tạo ra sức đề kháng chống lại sự lây nhiễm của virut?
A. Các gen cho protein capsid
B. Gen cho protein nucleocapsid
C. RNA vệ tinh
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 50:
Trường hợp nào sau đây chết do nhiễm plasmid Ti?
A. Lúa
B. Ngô
C. Cao lương
D. Tất cả đều đúng