Trắc nghiệm Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là gì?
A. Trật tự hai cực Ianta.
B. Trật tự đa cực.
C. Hệ thống Vecxai - Oa sinh tơn.
D. Trật tự đơn cực.
-
Câu 2:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 được cho đã tác động như thế nào đến Việt Nam?
A. Việt Nam không bị ảnh hưởng gì vì cuộc khủng hoảng diễn ra trong thế giới tư bản.
B. Thực dân Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng lên nền kinh tế Việt Nam.
C. Thực dân Pháp đàn áp mạnh mẽ phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
D. Kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
-
Câu 3:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 được cho đã ảnh hưởng như thế nào đến các nước thuộc địa và phụ thuộc trong đó có Việt Nam?
A. Nhân dân các nước phụ thuộc phải gánh hậu quả của chính quốc
B. Nhân dân các thuộc địa thoát khỏi sự bóc lột của chính quốc
C. Các nước phải gánh hậu quả cuộc khủng hoảng và chính sách trút gánh nặng từ chính quốc
D. Tiếp tục đàn áp, bóc lột nhân dân của các nước thuộc địa
-
Câu 4:
Cơ sở nào được cho để Nguyễn Ái Quốc quyết định gửi đến hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919)?
A. Hội nghị Véc-xai là hội nghị giải quyết vấn đề thuộc địa
B. Chương trình 14 điểm của tổng thống Mĩ Uyn-sơn
C. Hội nghị Véc-xai là hội nghị phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
D. Hội nghị Véc-xai khẳng định sẽ giải quyết vấn đề độc lập ở Đông Dương
-
Câu 5:
Tại sao các nước Đức, Italia, Nhật Bản được cho lại đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?
A. Do có ít hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn nguyên liệu và thị trường.
B. Do nhà nước tồn tại những phần tử phản động âm mưu nắm chính quyền.
C. Do sức ép mạnh mẽ từ các nước Mĩ, Anh, Pháp.
D. Do hai khối đế quốc được thành lập ở châu Âu.
-
Câu 6:
Đâu được cho không phải là nguyên nhân dẫn đến xuất hiện hai con đường giải quyết khủng hoảng khác nhau giữa các nước tư bản trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Do sự khác biệt về thái độ của các nước với trật tự Vécxai – Oasinhtơn
B. Do sự khác biệt về tiềm lực kinh tế
C. Do sự khác biệt về yếu tố lịch sử
D. Do mức độ phát triển khác nhau của phong trào hòa bình dân chủ
-
Câu 7:
Chủ nghĩa phát xít cụ thể được định nghĩa là
A. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những kẻ đầu trọc, hiếu chiến nhất
B. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, manh động nhất
C. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất
D. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực tay sai phản động nhất, hiếu chiến nhất
-
Câu 8:
Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa phát xít với chủ nghĩa tư bản dân chủ được cho là
A. Nền chuyên chính của những phần tử phản động, hiếu chiến nhất của tư bản tài chính
B. Nền thống trị bóc lột thậm tệ nhất đối với giai cấp công nhân
C. Bộ phận phản động nhất của tầng lớp tư bản tài chính
D. Nền chuyên chính, khủng bố công khai chế độ cộng sản trên thế giới
-
Câu 9:
Nguyên nhân cơ bản được cho dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn là
A. Sự hình thành liên minh phát xít, gây chiến tranh thế giới thứ hai
B. Sự mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc không thể dung hòa
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc
D. Sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933
-
Câu 10:
Đâu được cho không phải là ý kiến đúng khi nhận xét về trật tự Vécxai-Oasinhtơn?
A. Mang tính chất đế quốc chủ nghĩa.
B. Mang lại quyền lợi cho các nước thắng trận xâm phạm chủ quyền lãnh thổ của nhiều quốc gia dân tộc.
C. Có sự phân cực giữa các nước đế quốc.
D. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ các nước đế quốc.
-
Câu 11:
“Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” được cho là vì
A. Hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau
B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế
C. Các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi
-
Câu 12:
Đặc điểm cơ bản trong quan hệ giữa các nước tư bản từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất để trước chiến tranh thế giới thứ hai được cho là
A. Tạm thời và mong manh.
B. Lâu dài và bền vững.
C. Lâu dài.
D. Mong manh.
-
Câu 13:
Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được cho là đã
A. Xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. Giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. Giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về vấn đề quyền lợi.
-
Câu 14:
Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn cụ thể được thiết lập phản ánh điều gì trong quan hệ quốc tế?
A. Sự phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
B. Tương quan lực lượng mới giữa các nước tư bản.
C. Sự bất đồng, mâu thuẫn về quyền lợi.
D. Sự xác lập ách thống trị và nô dịch đối với các nước bại trận.
-
Câu 15:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 được cho không mang đặc điểm nào dưới đây?
A. Diễn ra tình trạng hàng hóa ế thừa, cung vượt quá xa cầu.
B. Cuộc khủng hoảng bùng nổ ở Mĩ sau đó lan ra các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Cuộc khủng hoảng kéo dài 4 năm và để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.
D. Cuộc khủng hoảng chỉ ảnh hưởng đến các nước tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 16:
Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) được cho là
A. Khủng hoảng thừa, khủng hoảng trầm trọng và kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Khủng hoảng thiếu, diễn ra lâu nhất trong lịch sử các tư bản chủ nghĩa.
C. Khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Khủng hoảng thừa diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 17:
Ý nào được cho không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản
B. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản
C. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn
D. Gây hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản
-
Câu 18:
Nguyên nhân chủ yếu được cho dẫn đến khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929-1933 là
A. Giá cả đắ đỏ, người dân không mua được hàng hóa
B. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923
C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929
D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu
-
Câu 19:
Mục tiêu thành lập của tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên được cho là
A. Duy trì trật tự thế giới mới
B. Tăng cường an ninh giữa các nước
C. Đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế
D. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, khoa học giữa các nước
-
Câu 20:
Vì sao trong những năm 1919-1920, mặc dù đã có một hội nghị hòa bình để giải quyết vấn đề chiến tranh ở Vécxai nhưng năm 1921, Mĩ được cho lại triệu tập một hội nghị hòa bình mới ở Oasinhtơn?
A. Mâu thuẫn giữa các nước thắng - bại chưa được giải quyết triệt để
B. Mĩ không đạt được quyền lợi như mong muốn ở hội nghị Véc- xai
C. Vấn đề nước Đức chưa được giải quyết
D. Quyền lợi của các nước thắng trận chưa được phân chia công bằng
-
Câu 21:
Mục đích chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được cho là
A. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản.
B. Kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận.
C. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của chiến tranh.
D. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa.
-
Câu 22:
Các nước đế quốc tham dự hội nghị Véc- xai (1919-1920) được cho với mục đích chính là
A. Phân chia thành quả chiến tranh
B. Tập hợp lực lượng để tiêu diệt nước Nga Xô viết
C. Thiết lập một nền hòa bình bền vững
D. Làm suy yếu nước Đức
-
Câu 23:
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) được cho đã hình thành hai khối đế quốc đối lập đó là
A. Mĩ, Anh, Pháp >< Đức, Ia-ta-li-a, Nhật Bản.
B. Mĩ, I-ta-li-a, Nhật >< Anh, Pháp, Đức.
C. Mĩ, Đức, Anh >< I-ta-li-a, Nhật, Pháp.
D. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a >< Anh, Pháp, Mĩ.
-
Câu 24:
Sự ra đời của hai khối đế quốc đối lập nhau từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX được cho đã báo hiệu nguy cơ gì?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp
B. Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu
C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động
D. Một cuộc chiến tranh thế giới mới
-
Câu 25:
Biện pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933 của các nước tư bản Đức, Italia, Nhật được cho là gì?
A. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh chia lại thế giới.
B. Giảm giá sản phẩm để kích thích tiêu dùng.
C. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp trong 1 thời gian ngắn.
D. Tiến hành cải cách kinh tế -xã hội.
-
Câu 26:
Thiết lập chế độ độc tài phát xít là cách giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 được cho là của những quốc gia nào?
A. Đức, Áo- Hung
B. Đức, Italia, Nhật Bản
C. Đức, Italia, Áo- Hung
D. Đức, Nhật Bản
-
Câu 27:
Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, các nước Đức, Italia, Nhật Bản được cho đã làm gì?
A. Lôi kéo, tập hợp đồng minh
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân
D. Thủ tiêu các quyền tự do, dân chủ của nhân dân
-
Câu 28:
Để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ được cho là đã thực hiện biện pháp gì?
A. Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài
B. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân
C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy ở trong nước
D. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội ở trong nước
-
Câu 29:
Hậu quả nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 được cho đã đặt ra yêu cầu gì đối với các nước tư bản?
A. Xem xét lại con đường phát triển của mình.
B. Cải cách kinh tế - xã hội.
C. Phát xít hóa chế độ chính trị.
D. Đổi mới quá trình quản lí và tổ chức sản xuất.
-
Câu 30:
Cuộc khủng hoảng trong những năm 1929 - 1933 được cho diễn ra chủ yếu ở lĩnh vực
A. Xã hội
B. Kinh tế
C. Văn hóa
D. Chính trị
-
Câu 31:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 được cho diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Mĩ
-
Câu 32:
Hội Quốc Liên được cho ra đời nhằm mục đích gì?
A. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các nước.
B. Hợp tác phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội.
C. Duy trì trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
D. Phân chia quyền lợi của các nước thắng trận.
-
Câu 33:
Tổ chức chính trị nào dưới đây cụ thể được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có nhiệm vụ duy trì trật tự thế giới mới?
A. Hội Quốc liên
B. Liên hợp quốc
C. Hội Liên hiệp quốc tế mới
D. Hội Quốc xã
-
Câu 34:
Một trật tự thế giới mới đựơc hình thành sau chiến tranh thế giới thứ nhất được cho là
A. Hệ thống Pari - Vec-xai.
B. Hệ thống Vec-xai - Oasinhtơn.
C. Hệ thống Bec-lin - Tôkiô.
D. Hệ thống Vec-xai - Rôma.
-
Câu 35:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những văn kiện được kí kết tại các hội nghị hòa hình được cho đã đưa đến hình thành một trật tự thế giới mới, đó là
A. Trật tự Viên
B. Trật tự Oasinhtơn
C. Trật tự Vécxai
D. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn
-
Câu 36:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới những năm 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến Việt Nam?
A. Việt Nam không bị ảnh hưởng gì vì cuộc khủng hoảng diễn ra trong thế giới tư bản.
B. Thực dân Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng lên nền kinh tế Việt Nam.
C. Thực dân Pháp đàn áp mạnh mẽ phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
D. Kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
-
Câu 37:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới những năm 1929 - 1933 đã ảnh hưởng như thế nào đến các nước thuộc địa và phụ thuộc trong đó có Việt Nam?
A. Nhân dân các nước phụ thuộc phải gánh hậu quả của chính quốc
B. Nhân dân các thuộc địa thoát khỏi sự bóc lột của chính quốc
C. Các nước phải gánh hậu quả cuộc khủng hoảng và chính sách trút gánh nặng từ chính quốc
D. Tiếp tục đàn áp, bóc lột nhân dân của các nước thuộc địa
-
Câu 38:
Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc quyết định gửi đến hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919)?
A. Hội nghị Véc-xai là hội nghị giải quyết vấn đề thuộc địa
B. Chương trình 14 điểm của tổng thống Mĩ Uyn-sơn
C. Hội nghị Véc-xai là hội nghị phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
D. Hội nghị Véc-xai khẳng định sẽ giải quyết vấn đề độc lập ở Đông Dương
-
Câu 39:
Nguyên nhân vì sao các quốc gia như Đức, Italia, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?
A. Do có ít hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn nguyên liệu và thị trường.
B. Do nhà nước tồn tại những phần tử phản động âm mưu nắm chính quyền.
C. Do sức ép mạnh mẽ từ các nước Mĩ, Anh, Pháp.
D. Do hai khối đế quốc được thành lập ở châu Âu.
-
Câu 40:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến xuất hiện hai con đường giải quyết khủng hoảng khác nhau giữa các quốc gia tư bản trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Do sự khác biệt về thái độ của các nước với trật tự Vécxai – Oasinhtơn
B. Do sự khác biệt về tiềm lực kinh tế
C. Do sự khác biệt về yếu tố lịch sử
D. Do mức độ phát triển khác nhau của phong trào hòa bình dân chủ
-
Câu 41:
Theo các nhà sử học thì Chủ nghĩa phát xít được định nghĩa là
A. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những kẻ đầu trọc, hiếu chiến nhất
B. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, manh động nhất
C. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất
D. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực tay sai phản động nhất, hiếu chiến nhất
-
Câu 42:
Nội dung nào sau đây khác biệt cơ bản nhất giữa chủ nghĩa phát xít với chủ nghĩa tư bản dân chủ là
A. Nền chuyên chính của những phần tử phản động, hiếu chiến nhất của tư bản tài chính
B. Nền thống trị bóc lột thậm tệ nhất đối với giai cấp công nhân
C. Bộ phận phản động nhất của tầng lớp tư bản tài chính
D. Nền chuyên chính, khủng bố công khai chế độ cộng sản trên thế giới
-
Câu 43:
Nguyên nhân được đánh giá là cơ bản nhất dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn là
A. Sự hình thành liên minh phát xít, gây chiến tranh thế giới thứ hai
B. Sự mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc không thể dung hòa
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc
D. Sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933
-
Câu 44:
Nội dung nào sau đây không phải là ý kiến chính xác khi nhận xét về trật tự Vécxai-Oasinhtơn?
A. Mang tính chất đế quốc chủ nghĩa.
B. Mang lại quyền lợi cho các nước thắng trận xâm phạm chủ quyền lãnh thổ của nhiều quốc gia dân tộc.
C. Có sự phân cực giữa các nước đế quốc
D. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ các nước đế quốc.
-
Câu 45:
Quan điểm “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì
A. Hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau
B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế
C. Các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi
-
Câu 46:
Nội dung nào sau đây là đặc điểm cơ bản trong quan hệ giữa các nước tư bản từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất để trước chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Tạm thời và mong manh.
B. Lâu dài và bền vững.
C. Lâu dài.
D. Mong manh.
-
Câu 47:
Theo đánh giá thì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã
A. Xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. Giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. Giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về vấn đề quyền lợi.
-
Câu 48:
Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn được thiết lập và đi vào hoạt động phản ánh điều gì trong quan hệ quốc tế?
A. Sự phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận
B. Tương quan lực lượng mới giữa các nước tư bản.
C. Sự bất đồng, mâu thuẫn về quyền lợi.
D. Sự xác lập ách thống trị và nô dịch đối với các nước bại trận.
-
Câu 49:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới vào những năm 1929 - 1933 không mang đặc điểm nào dưới đây?
A. Diễn ra tình trạng hàng hóa ế thừa, cung vượt quá xa cầu.
B. Cuộc khủng hoảng bùng nổ ở Mĩ sau đó lan ra các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Cuộc khủng hoảng kéo dài 4 năm và để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.
D. Cuộc khủng hoảng chỉ ảnh hưởng đến các nước tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 50:
Đặc điểm được đánh giá là cơ bản nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) là
A. Khủng hoảng thừa, khủng hoảng trầm trọng và kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Khủng hoảng thiếu, diễn ra lâu nhất trong lịch sử các tư bản chủ nghĩa.
C. Khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Khủng hoảng thừa diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.