Trắc nghiệm Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản được biết là đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở?
A. Pari ( 1919-1920) và Luân Đôn (1920 – 1921).
B. Vécxai (1919 – 1920) và Oasinhtơn (1921-1922).
C. Luân Đôn (1919 – 1920) và Oasinhtơn (1921 – 1922).
D. Oasinhtơn (1919 – 1920) và Vécxai (1921 – 1922).
-
Câu 2:
Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập (Mĩ – Anh – Pháp và Đức – Italia – Nhật Bản) và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết trong những năm 30 của thế kỉ XX được ghi nhận đã báo hiệu điều gì?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được
B. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần
C. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo
D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ
-
Câu 3:
Sự ra đời của chủ nghĩa phát xít đã đưa đến nguy cơ nghiêm trọng nhất được ghi nhận là
A. phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp
B. các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu
C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động
D. một cuộc chiến tranh thế giới mới sắp diễn ra
-
Câu 4:
Quốc gia nào dưới đây được ghi nhận đã thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 bằng con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
-
Câu 5:
Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước Đức, Italia, Nhật Bản được ghi nhận đã làm gì?
A. Lôi kéo, tập hợp đồng minh
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít
C. Kêu gọi viện trợ từ bên ngoài.
D. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.
-
Câu 6:
Để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ được ghi nhận đã
A. kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài
B. đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân
C. quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy ở trong nước
D. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội ở trong nước
-
Câu 7:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản
B. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản
C. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn
D. Đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản
-
Câu 8:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 được ghi nhận diễn ra trầm trọng nhất vào năm
A. 1929
B. 1930
C. 1931
D. 1932
-
Câu 9:
Nguyên nhân cơ bản được ghi nhận dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là do
A. giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa
B. hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923
C. sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929
D. việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu
-
Câu 10:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 được coi như đã tác động như thế nào đến Việt Nam?
A. Việt Nam không bị ảnh hưởng gì vì cuộc khủng hoảng diễn ra trong thế giới tư bản.
B. Thực dân Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng lên nền kinh tế Việt Nam.
C. Thực dân Pháp đàn áp mạnh mẽ phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
D. Kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
-
Câu 11:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 được ghi nhận diễn ra đầu tiên ở
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Mĩ
-
Câu 12:
Cuộc khủng hoảng trong những năm 1929 – 1933 được ghi nhận diễn ra chủ yếu ở lĩnh vực
A. xã hội
B. kinh tế
C. văn hóa
D. chính trị
-
Câu 13:
Mục tiêu thành lập của Hội Quốc liên được ghi nhận là
A. duy trì trật tự thế giới mới
B. tăng cường an ninh giữa các nước
C. đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế
D. thúc đẩy sự giao lưu văn hóa giữa các nước
-
Câu 14:
Hội Quốc liên khi mới thành lập (1920) được ghi nhận có sự tham gia của bao nhiêu nước thành viên?
A. 41 nước
B. 42 nước
C. 43 nước
D. 44 nước
-
Câu 15:
Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên có tên gọi được ghi nhận là
A. Hội Ái hữu
B. Hội Quốc xã
C. Hội Quốc liên
D. Hội Đoàn kết
-
Câu 16:
“Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” được ghi nhận vì
A. hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau
B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế
C. các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng
D. làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi
-
Câu 17:
Những nước giành được ghi nhận nhiều quyền lợi trong trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ
B. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản
C. Anh, Đức, Mĩ, Nhật Bản
D. Italia, Pháp, Mĩ, Nhật Bản
-
Câu 18:
Trật tự thế giới mới được ghi nhận hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có tên gọi là
A. trật tự thế giới đa cực
B. trật tự Oasinhtơn
C. trật tự Vécxai
D. trật tự Vécxai – Oasinhtơn
-
Câu 19:
Nội dung được ghi nhận chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận.
B. kí hòa ước và các hiệp ước bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản.
C. kí hòa ước và các hiệp ước bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa.
D. kí hòa ước và các hiệp ước bảo vệ quyền lợi cho các nước chịu ảnh hưởng chiến tranh.
-
Câu 20:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản được ghi nhận đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở
A. Pari ( 1919-1920) và Luân Đôn (1920 – 1921)
B. Vécxai (1919 – 1920) và Oasinhtơn (1921-1922)
C. Luân Đôn (1919 – 1920) và Oasinhtơn (1921 – 1922)
D. Oasinhtơn (1919 – 1920) và Vécxai (1921 – 1922)
-
Câu 21:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 được nhìn nhận đã tác động như thế nào đến Việt Nam?
A. Việt Nam không bị ảnh hưởng gì vì cuộc khủng hoảng diễn ra trong thế giới tư bản.
B. Thực dân Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng lên nền kinh tế Việt Nam.
C. Thực dân Pháp đàn áp mạnh mẽ phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
D. Kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
-
Câu 22:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 được nhìn nhận đã ảnh hưởng như thế nào đến các nước thuộc địa và phụ thuộc trong đó có Việt Nam?
A. Nhân dân các nước phụ thuộc phải gánh hậu quả của chính quốc
B. Nhân dân các thuộc địa thoát khỏi sự bóc lột của chính quốc
C. Các nước phải gánh hậu quả cuộc khủng hoảng và chính sách trút gánh nặng từ chính quốc
D. Tiếp tục đàn áp, bóc lột nhân dân của các nước thuộc địa
-
Câu 23:
Cơ sở nào sau đây để Nguyễn Ái Quốc quyết định gửi đến hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919)?
A. Hội nghị Véc-xai là hội nghị giải quyết vấn đề thuộc địa
B. Chương trình 14 điểm của tổng thống Mĩ Uyn-sơn
C. Hội nghị Véc-xai là hội nghị phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
D. Hội nghị Véc-xai khẳng định sẽ giải quyết vấn đề độc lập ở Đông Dương
-
Câu 24:
Tại sao các nước Đức, Italia, Nhật Bản được nhìn nhận lại đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?
A. Do có ít hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn nguyên liệu và thị trường.
B. Do nhà nước tồn tại những phần tử phản động âm mưu nắm chính quyền.
C. Do sức ép mạnh mẽ từ các nước Mĩ, Anh, Pháp.
D. Do hai khối đế quốc được thành lập ở châu Âu.
-
Câu 25:
Ý nào dưới đây được nhìn nhận không phải là nguyên nhân dẫn đến xuất hiện hai con đường giải quyết khủng hoảng khác nhau giữa các nước tư bản trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Do sự khác biệt về thái độ của các nước với trật tự Vécxai – Oasinhtơn
B. Do sự khác biệt về tiềm lực kinh tế
C. Do sự khác biệt về yếu tố lịch sử
D. Do mức độ phát triển khác nhau của phong trào hòa bình dân chủ
-
Câu 26:
Chủ nghĩa phát xít được định nghĩa như thế nào?
A. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những kẻ đầu trọc, hiếu chiến nhất
B. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, manh động nhất
C. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất
D. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực tay sai phản động nhất, hiếu chiến nhất
-
Câu 27:
Điểm khác biệt cơ bản được nhìn nhận giữa chủ nghĩa phát xít với chủ nghĩa tư bản dân chủ là
A. Nền chuyên chính của những phần tử phản động, hiếu chiến nhất của tư bản tài chính
B. Nền thống trị bóc lột thậm tệ nhất đối với giai cấp công nhân
C. Bộ phận phản động nhất của tầng lớp tư bản tài chính
D. Nền chuyên chính, khủng bố công khai chế độ cộng sản trên thế giới
-
Câu 28:
Nguyên nhân cơ bản nào dưới đây dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn là
A. Sự hình thành liên minh phát xít, gây chiến tranh thế giới thứ ha
B. Sự mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc không thể dung hòa
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc
D. Sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933
-
Câu 29:
Đâu được nhìn nhận không phải là ý kiến đúng khi nhận xét về trật tự Vécxai-Oasinhtơn?
A. Mang tính chất đế quốc chủ nghĩa.
B. Mang lại quyền lợi cho các nước thắng trận xâm phạm chủ quyền lãnh thổ của nhiều quốc gia dân tộc.
C. Có sự phân cực giữa các nước đế quốc
D. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ các nước đế quốc.
-
Câu 30:
Vì sao: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh”
A. Hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau
B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế
C. Các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi
-
Câu 31:
Đặc điểm cơ bản trong quan hệ giữa các nước tư bản từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất để trước chiến tranh thế giới thứ hai được nhìn nhận là
A. Tạm thời và mong manh.
B. Lâu dài và bền vững.
C. Lâu dài.
D. Mong manh.
-
Câu 32:
Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được nhìn nhận đã
A. Xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. Giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. Giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về vấn đề quyền lợi.
-
Câu 33:
Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn được nhìn nhận thiết lập phản ánh điều gì trong quan hệ quốc tế?
A. Sự phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận
B. Tương quan lực lượng mới giữa các nước tư bản.
C. Sự bất đồng, mâu thuẫn về quyền lợi.
D. Sự xác lập ách thống trị và nô dịch đối với các nước bại trận.
-
Câu 34:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 được nhìn nhận không mang đặc điểm nào dưới đây?
A. Diễn ra tình trạng hàng hóa ế thừa, cung vượt quá xa cầu.
B. Cuộc khủng hoảng bùng nổ ở Mĩ sau đó lan ra các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Cuộc khủng hoảng kéo dài 4 năm và để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.
D. Cuộc khủng hoảng chỉ ảnh hưởng đến các nước tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 35:
Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) được nhìn nhận là
A. Khủng hoảng thừa, khủng hoảng trầm trọng và kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Khủng hoảng thiếu, diễn ra lâu nhất trong lịch sử các tư bản chủ nghĩa.
C. Khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Khủng hoảng thừa diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 36:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản
B. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản
C. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn
D. Gây hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản
-
Câu 37:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây dẫn đến khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929-1933 là
A. Giá cả đắ đỏ, người dân không mua được hàng hóa
B. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923
C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929
D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu
-
Câu 38:
Mục tiêu thành lập của tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên được nhìn nhận là
A. Duy trì trật tự thế giới mới
B. Tăng cường an ninh giữa các nước
C. Đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế
D. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, khoa học giữa các nước
-
Câu 39:
Tại sao trong những năm 1919-1920 được nhìn nhận mặc dù đã có một hội nghị hòa bình để giải quyết vấn đề chiến tranh ở Vécxai nhưng năm 1921, Mĩ lại triệu tập một hội nghị hòa bình mới ở Oasinhtơn?
A. Mâu thuẫn giữa các nước thắng - bại chưa được giải quyết triệt để
B. Mĩ không đạt được quyền lợi như mong muốn ở hội nghị Véc- xai
C. Vấn đề nước Đức chưa được giải quyết
D. Quyền lợi của các nước thắng trận chưa được phân chia công bằng
-
Câu 40:
Mục đích chủ yếu được nhìn nhận của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản.
B. Kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận.
C. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của chiến tranh.
D. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa.
-
Câu 41:
Các nước đế quốc tham dự hội nghị Véc- xai (1919-1920) được nhìn nhận với mục đích chính là
A. Phân chia thành quả chiến tranh
B. Tập hợp lực lượng để tiêu diệt nước Nga Xô viết
C. Thiết lập một nền hòa bình bền vững
D. Làm suy yếu nước Đức
-
Câu 42:
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) đã hình thành hai khối đế quốc đối lập nào dưới đây
A. Mĩ, Anh, Pháp >< Đức, Ia-ta-li-a, Nhật Bản.
B. Mĩ, I-ta-li-a, Nhật >< Anh, Pháp, Đức.
C. Mĩ, Đức, Anh >< I-ta-li-a, Nhật, Pháp.
D. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a >< Anh, Pháp, Mĩ.
-
Câu 43:
Sự ra đời của hai khối đế quốc đối lập nhau từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX được nhìn nhận đã báo hiệu nguy cơ gì?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp
B. Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu
C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động
D. Một cuộc chiến tranh thế giới mới
-
Câu 44:
Biện pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933 của các nước tư bản Đức, Italia, Nhật được nhìn nhận là gì?
A. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh chia lại thế giới.
B. Giảm giá sản phẩm để kích thích tiêu dùng.
C. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp trong 1 thời gian ngắn.
D. Tiến hành cải cách kinh tế -xã hội.
-
Câu 45:
Thiết lập chế độ độc tài phát xít được nhìn nhận là cách giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của những quốc gia nào dưới đây?
A. Đức, Áo- Hung
B. Đức, Italia, Nhật Bản
C. Đức, Italia, Áo- Hung
D. Đức, Nhật Bản
-
Câu 46:
Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, các nước Đức, Italia, Nhật Bản được nhìn nhận đã làm gì?
A. Lôi kéo, tập hợp đồng minh
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân
D. Thủ tiêu các quyền tự do, dân chủ của nhân dân.
-
Câu 47:
Để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ được nhìn nhận đã thực hiện biện pháp gì dưới đây?
A. Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài
B. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân
C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy ở trong nước
D. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội ở trong nước
-
Câu 48:
Hậu quả nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 được nhìn nhận đã đặt ra yêu cầu gì đối với các nước tư bản?
A. Xem xét lại con đường phát triển của mình.
B. Cải cách kinh tế - xã hội.
C. Phát xít hóa chế độ chính trị.
D. Đổi mới quá trình quản lí và tổ chức sản xuất.
-
Câu 49:
Cuộc khủng hoảng trong những năm 1929 - 1933 được nhìn nhận diễn ra chủ yếu ở lĩnh vực
A. Xã hội
B. Kinh tế
C. Văn hoá
D. Chính trị
-
Câu 50:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 được nhìn nhận diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Mĩ