Trắc nghiệm Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Tại sao các nước Đức, Italia, Nhật Bản được biết là lại đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?
A. Do có ít hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn nguyên liệu và thị trường.
B. Do nhà nước tồn tại những phần tử phản động âm mưu nắm chính quyền.
C. Do sức ép mạnh mẽ từ các nước Mĩ, Anh, Pháp.
D. Do hai khối đế quốc được thành lập ở châu Âu.
-
Câu 2:
Đâu được coi là không phải là nguyên nhân dẫn đến xuất hiện hai con đường giải quyết khủng hoảng khác nhau giữa các nước tư bản trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Do sự khác biệt về thái độ của các nước với trật tự Vécxai – Oasinhtơn.
B. Do sự khác biệt về tiềm lực kinh tế.
C. Do sự khác biệt về yếu tố lịch sử.
D. Do mức độ phát triển khác nhau của phong trào hòa bình dân chủ.
-
Câu 3:
Chủ nghĩa phát xít được định nghĩa được biết là?
A. Nền chuyên chính khủng .bố công khai của những kẻ đầu trọc, hiếu chiến nhất.
B. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, manh động nhất.
C. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất.
D. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực tay sai phản động nhất, hiếu chiến nhất.
-
Câu 4:
Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa phát xít với chủ nghĩa tư bản dân chủ được coi như là?
A. Nền chuyên chính của những phần tử phản động, hiếu chiến nhất của tư bản tài chính.
B. Nền thống trị bóc lột thậm tệ nhất đối với giai cấp công nhân.
C. Bộ phận phản động nhất của tầng lớp tư bản tài chính.
D. Nền chuyên chính, khủng bố công khai chế độ cộng sản trên thế giới.
-
Câu 5:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn được xem như là?
A. Sự hình thành liên minh phát xít, gây chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc không thể dung hòa.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
-
Câu 6:
Đâu không phải được hiểu là ý kiến đúng khi nhận xét về trật tự Vécxai-Oasinhtơn?
A. Mang tính chất đế quốc chủ nghĩa.
B. Mang lại quyền lợi cho các nước thắng trận xâm phạm chủ quyền lãnh thổ của nhiều quốc gia dân tộc.
C. Có sự phân cực giữa các nước đế quốc.
D. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ các nước đế quốc.
-
Câu 7:
“Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” được hiểu là vì?
A. Hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau.
B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.
C. Các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi.
-
Câu 8:
Đặc điểm cơ bản trong quan hệ giữa các nước tư bản từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất để trước chiến tranh thế giới thứ hai được biết là?
A. Tạm thời và mong manh.
B. Lâu dài và bền vững.
C. Lâu dài.
D. Mong manh.
-
Câu 9:
Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được coi là đã?
A. Xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. Giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. Giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về vấn đề quyền lợi.
-
Câu 10:
Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn được coi là đã thiết lập phản ánh điều gì trong quan hệ quốc tế?
A. Sự phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
B. Tương quan lực lượng mới giữa các nước tư bản.
C. Sự bất đồng, mâu thuẫn về quyền lợi.
D. Sự xác lập ách thống trị và nô dịch đối với các nước bại trận.
-
Câu 11:
Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn được xem như thiết lập phản ánh điều gì trong quan hệ quốc tế?
A. Sự phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
B. Tương quan lực lượng mới giữa các nước tư bản.
C. Sự bất đồng, mâu thuẫn về quyền lợi.
D. Sự xác lập ách thống trị và nô dịch đối với các nước bại trận.
-
Câu 12:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 được xem như là không mang đặc điểm nào dưới đây?
A. Diễn ra tình trạng hàng hóa ế thừa, cung vượt quá xa cầu.
B. Cuộc khủng hoảng bùng nổ ở Mĩ sau đó lan ra các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Cuộc khủng hoảng kéo dài 4 năm và để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.
D. Cuộc khủng hoảng chỉ ảnh hưởng đến các nước tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 13:
Các nước đế quốc tham dự hội nghị Véc- xai (1919-1920) với mục đích chính được biết đến là?
A. Phân chia thành quả chiến tranh.
B. Tập hợp lực lượng để tiêu diệt nước Nga Xô viết.
C. Thiết lập một nền hòa bình bền vững.
D. Làm suy yếu nước Đức.
-
Câu 14:
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) đã hình thành hai khối đế quốc đối lập đó được coi là?
A. Mĩ, Anh, Pháp >< Đức, Ia-ta-li-a, Nhật Bản.
B. Mĩ, I-ta-li-a, Nhật >< Anh, Pháp, Đức.
C. Mĩ, Đức, Anh >< I-ta-li-a, Nhật, Pháp.
D. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a >< Anh, Pháp, Mĩ.
-
Câu 15:
Sự ra đời của hai khối đế quốc đối lập nhau từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX được xem như là đấu hiệu đã báo hiệu nguy cơ gì?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp.
B. Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu.
C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động.
D. Một cuộc chiến tranh thế giới mới.
-
Câu 16:
Biện pháp được coi là nhằm thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933 của các nước tư bản Đức, Italia, Nhật là gì?
A. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh chia lại thế giới.
B. Giảm giá sản phẩm để kích thích tiêu dùng.
C. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp trong 1 thời gian ngắn.
D. Tiến hành cải cách kinh tế -xã hội.
-
Câu 17:
Hội Quốc Liên ra đời nhằm mục đích được xem như là nhằm mục đích?
A. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các nước.
B. Hợp tác phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội.
C. uy trì trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
D. Phân chia quyền lợi của các nước thắng trận.
-
Câu 18:
Tổ chức chính trị nào được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được biết đến là nơi có nhiệm vụ duy trì trật tự thế giới mới?
A. Hội Quốc liên.
B. Liên hợp quốc.
C. Hội Liên hiệp quốc tế mới.
D. Hội Quốc xã.
-
Câu 19:
Một trật tự thế giới mới đựơc biết đến với việc hình thành sau chiến tranh thế giới thứ nhất là?
A. Hệ thống Pari - Vec-xai.
B. Hệ thống Vec-xai - Oasinhtơn.
C. Hệ thống Bec-lin - Tôkiô.
D. Hệ thống Vec-xai - Rôma.
-
Câu 20:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những văn kiện được kí kết tại các hội nghị hòa hình được coi đã đưa đến hình thành một trật tự thế giới mới, đó là?
A. Trật tự Viên.
B. Trật tự Oasinhtơn.
C. Trật tự Vécxai.
D. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn.
-
Câu 21:
Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) được biết là?
A. Khủng hoảng thừa, khủng hoảng trầm trọng và kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Khủng hoảng thiếu, diễn ra lâu nhất trong lịch sử các tư bản chủ nghĩa.
C. Khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Khủng hoảng thừa diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 22:
Ý nào được coi là không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản.
B. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản.
C. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn.
D. Gây hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
-
Câu 23:
Nguyên nhân chủ yếu được xem là dẫn đến khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929-1933 là?
A. Giá cả đắ đỏ, người dân không mua được hàng hóa.
B. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923.
C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929.
D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu.
-
Câu 24:
Mục tiêu thành lập của tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên được xem là?
A. Duy trì trật tự thế giới mới.
B. Tăng cường an ninh giữa các nước.
C. Đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế.
D. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, khoa học giữa các nước.
-
Câu 25:
Vì sao trong những năm 1919-1920, mặc dù đã có một hội nghị hòa bình để giải quyết vấn đề chiến tranh ở Vécxai nhưng năm 1921, Mĩ được coi là lại triệu tập một hội nghị hòa bình mới ở Oasinhtơn?
A. Mâu thuẫn giữa các nước thắng - bại chưa được giải quyết triệt để.
B. Mĩ không đạt được quyền lợi như mong muốn ở hội nghị Véc- xai.
C. Vấn đề nước Đức chưa được giải quyết.
D. Quyền lợi của các nước thắng trận chưa được phân chia công bằng.
-
Câu 26:
Mục đích chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được biết là?
A. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản.
B. Kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận.
C. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của chiến tranh.
D. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa.
-
Câu 27:
Thiết lập chế độ độc tài phát xít là cách giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 được biết đến là của những quốc gia nào?
A. Đức, Áo- Hung.
B. Đức, Italia, Nhật Bản.
C. Đức, Italia, Áo- Hung.
D. Đức, Nhật Bản.
-
Câu 28:
Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, các nước Đức, Italia, Nhật Bản được coi đã làm gì?
A. Lôi kéo, tập hợp đồng minh.
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
D. Thủ tiêu các quyền tự do, dân chủ của nhân dân.
-
Câu 29:
Để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ được coi là đã thực hiện biện pháp gì?
A. Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy ở trong nước.
D. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội ở trong nước.
-
Câu 30:
Hậu quả nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 được biết là đã đặt ra yêu cầu gì đối với các nước tư bản?
A. Xem xét lại con đường phát triển của mình.
B. Cải cách kinh tế - xã hội.
C. Phát xít hóa chế độ chính trị.
D. Đổi mới quá trình quản lí và tổ chức sản xuất.
-
Câu 31:
Cuộc khủng hoảng trong những năm 1929 - 1933 được xem là diễn ra chủ yếu ở lĩnh vực?
A. Xã hội.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Chính trị.
-
Câu 32:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 được biết diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
-
Câu 33:
Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập (Mĩ – Anh – Pháp và Đức – Italia – Nhật Bản) và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết trong những năm 30 của thế kỉ XX được xem là đã báo hiệu điều gì?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được.
B. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.
C. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo.
D. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ.
-
Câu 34:
Sự ra đời của chủ nghĩa phát xít được coi là đã đưa đến nguy cơ nghiêm trọng nhất là?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp.
B. Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu.
C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động.
D. Một cuộc chiến tranh thế giới mới sắp diễn ra.
-
Câu 35:
Quốc gia nào dưới đây được biết đến đã thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 bằng con đường phát xít hóa bộ máy nhà nước?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
-
Câu 36:
Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước Đức, Italia, Nhật Bản được coi là đã làm gì?
A. Lôi kéo, tập hợp đồng minh.
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.
C. Kêu gọi viện trợ từ bên ngoài.
D. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.
-
Câu 37:
Để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ được coi đã?
A. Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy ở trong nước.
D. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội ở trong nước.
-
Câu 38:
Nội dung nào được xem là không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản.
B. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản.
C. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn.
D. Đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
-
Câu 39:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 được biết diễn ra trầm trọng nhất vào năm?
A. 1929.
B. 1930.
C. 1931.
D. 1932.
-
Câu 40:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 được coi là do?
A. Giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa.
B. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923.
C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929.
D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu.
-
Câu 41:
Cuộc khủng hoảng thừa trong những năm 20 – 30 của thế kỉ XX ở các nước tư bản chủ nghĩa được biết đến là kéo dài trong bao lâu?
A. 3 năm.
B. 4 năm.
C. 5 năm.
D. 6 năm.
-
Câu 42:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 được xem là diễn ra đầu tiên ở?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
-
Câu 43:
Cuộc khủng hoảng trong những năm 1929 – 1933 được biết đến đã diễn ra chủ yếu ở lĩnh vực?
A. Xã hội.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Chính trị.
-
Câu 44:
Mục tiêu thành lập của Hội Quốc liên được xem là?
A. Duy trì trật tự thế giới mới.
B. Tăng cường an ninh giữa các nước.
C. Đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế.
D. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa giữa các nước.
-
Câu 45:
Hội Quốc liên khi mới thành lập (1920) được biết là có sự tham gia của bao nhiêu nước thành viên?
A. 41 nước.
B. 42 nước.
C. 43 nước.
D. 44 nước.
-
Câu 46:
Tổ chức chính trị được xem là mang tính quốc tế đầu tiên có tên gọi là?
A. Hội Ái hữu.
B. Hội Quốc xã.
C. Hội Quốc liên.
D. Hội Đoàn kết.
-
Câu 47:
“Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được coi chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì?
A. Hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau.
B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.
C. Các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi.
-
Câu 48:
Những nước giành được xem là nhiều quyền lợi trong trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là?
A. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản.
C. Anh, Đức, Mĩ, Nhật Bản.
D. Italia, Pháp, Mĩ, Nhật Bản.
-
Câu 49:
Trật tự thế giới mới được coi là hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có tên gọi là?
A. Trật tự thế giới đa cực.
B. Trật tự Oasinhtơn.
C. Trật tự Vécxai.
D. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn.
-
Câu 50:
Nội dung chủ yếu được xem là của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là?
A. Kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận.
B. Kí hòa ước và các hiệp ước bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản.
C. Kí hòa ước và các hiệp ước bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa.
D. Kí hòa ước và các hiệp ước bảo vệ quyền lợi cho các nước chịu ảnh hưởng chiến tranh.