Trắc nghiệm Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô.
B. Nước tinh khiết
C. Thủy tinh.
D. dung dịch muối.
-
Câu 2:
Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra?
A. Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
-
Câu 3:
Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích dương hay âm và ở đâu để hệ 3 điện tích này cân bằng:
A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/3
B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng 2r/3
C. Q trái dấu với q đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3
D. Q tùy ý đặt giữa 2 điện tích cách q khoảng r/3
-
Câu 4:
Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
A. chúng đều là điện tích dương
B. chúng đều là điện tích âm
C. chúng trái dấu nhau
D. chúng cùng dấu nhau
-
Câu 5:
Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:
A. hypebol.
B. thẳng bậc nhất.
C. parabol.
D. elíp
-
Câu 6:
Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như thế nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B:
A. B mất điện tích.
B. B tích điện âm.
C. B tích điện dương.
D. B tích điện dương hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa.
-
Câu 7:
Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng:
A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B.
B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về B.
C. A nhiễm điện do hưởng ứng. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B.
D. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B.
-
Câu 8:
Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:
A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương
B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm
C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron
D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít
-
Câu 9:
Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng tương tác với nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng -3µC. Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu:
A. \({q_1} = 4\mu C;{q_2} = - 7\mu C\)
B. \({q_1} = 2,3\mu C;{q_2} = - 5,3\mu C\)
C. \({q_1} = - 1,34\mu C;{q_2} = - 4,66\mu C\)
D. \({q_1} = 1,41\mu C;{q_2} = - 4,41\mu C\)
-
Câu 10:
Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương thì các vật còn lại:
A. B âm, C dương, D âm.
B. B dương, C âm, D dương.
C. B âm, C dương, D dương.
D. B âm, C âm, D dương.
-
Câu 11:
Trong chân không, tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm lần lượt đặt hai điện tích điểm q1 = 4q2 = 4 mC. Chỉ xét tác dụng của lực điện trường, cần đặt điện tích q3 tại điểm C ở đâu để nó nằm cân bằng?
A. AC = 18 cm; BC = 9 cm.
B. AC = 9 cm; BC = 18 cm.
C. AC = 10 cm; BC = 5 cm.
D. AC = 6 cm; BC = 3 cm.
-
Câu 12:
Ba điện tích q1, q2, q3 đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh A, B, C của hình vuông ABCD. Biết véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại D có giá là cạnh AD. Quan hệ giữa các điện tích trên là
A. \({q_1} = - {q_2} = {q_3}\)
B. \({q_2} = - 2\sqrt 2 {q_1}\) và \({q_1} \ne {q_3}\)
C. \({q_1} = {q_2} = {q_3}\)
D. \({q_2} = - 2\sqrt 2 {q_3}\) và \({q_1} \ne {q_3}\)
-
Câu 13:
Theo thuyết êlectron
A. vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương.
B. vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm.
C. vật nhiễm điện dương là vật có số electron ít hơn số prôtôn, nhiễm điện âm là vật có số electron nhiều hơn số prôtôn.
D. vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít.
-
Câu 14:
Khi êlectron chuyển động từ bản tích điện dương về phía bản âm trong khoảng không gian giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì
A. lực điện thực hiện công âm, thế năng của electron tăng.
B. lực điện thực hiện công âm, thế năng của electron giảm.
C. lực điện thực hiện công dương, thế năng của electron tăng.
D. lực điện thực hiện công dương, thế năng của electron giảm.
-
Câu 15:
Một hạt prôtôn và một hạt electron lần lượt được tăng tốc từ trạng thái đứng yên trong các điện trường đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi được những quãng đường bằng nhau thì
A. electron có động năng lớn hơn và có gia tốc nhỏ hơn.
B. prôtôn có động năng lớn hơn. electron có gia tốc lớn hơn.
C. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc lớn hơn.
D. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc nhỏ hơn.
-
Câu 16:
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
-
Câu 17:
Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương là do
A. êlectron di chuyển từ vật A sang vật B.
B. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A.
C. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B.
D. êlectron di chuyển từ vật B sang vật A.
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
-
Câu 19:
Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau.
B. hai quả cầu hút nhau.
C. không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
-
Câu 20:
Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 2cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A. 1,44.10-5 N.
B. 1,44.10−6N.
C. 1,44.10-7N.
D. 1,44.10-9N.
-
Câu 21:
Có ba quả cầu kim loại, kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích + 27 µC, quả cầu B mang điện tích – 3µC, quả cầu C không mang điện. Cho quả cầu A và B chạm nhau rồi lại tách chúng ra. Sau đó cho quả cầu B và C chạm nhau. Lúc này, điện tích trên các quả cầu A, B và C lần lượt là x, y và z. Giá trị của biểu thức (x + 2y + 3z) gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 42 µC
B. 24 µC
C. 30 µC
D. 6 µC
-
Câu 22:
Có 4 quả cầu kim loại, giống hệt nhau. Các quả cầu mang các điện tích lần lượt là: +2,3 µC ; −264.10-7 C; −5,9 µC; +3,6.10-5 C. Cho bốn quả cầu đồng thời chạm nhau, sau đó lại tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu sau đó là
A. 17,65.10-6 C
B. 1,6.10-6 C
C. 1,5. 10-6 C
D. 14,7. 10-6 C
-
Câu 23:
Một quả cầu tích điện +6,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hoà về điện?
A. Thừa 4.1012 electron.
B. Thiếu 4.1012 electron.
C. Thừa 25.1012 electron.
D. Thiếu 25.1013 electron.
-
Câu 24:
Một thanh ebonit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích – 3.10−8C. Tấm dạ sẽ có điện tích?
A. −3. 10−8C
B. −1,5. 10−8C
C. 3. 10−8C
D. 0
-
Câu 25:
Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Hỏi khi đó khối lượng của quả cầu thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên rõ rệt.
B. Giảm đi rõ rệt. C.
C. Có thể coi là không đổi
D. Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm
-
Câu 26:
Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại MN. Tại M và N sẽ xuất hiện điện tích trái dấu. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào điểm I, trung điểm của MN?
A. Điện tích ở M và N không thay đổi.
B. Điện tích ở M và N mất hết.
C. Điện tích ở M còn, ở N mất.
D. Điện tích ở M mất, ở N còn.
-
Câu 27:
Đưa quả câu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, băng bâc, treo ở đâu một sợi chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì
A. M tiếp tục bị hút dính vào Q
B. M rời xa Q và vẫn bị hút về phía Q
C. M rời Q về vị trí cân bằng.
D. M bị đẩy lệch về phía kia.
-
Câu 28:
Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A. lại gần nhau chạm nhau rồi dừng lại.
B. ra xa nhau.
C. lại gần nhau chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra.
D. ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
-
Câu 29:
Có ba quả cầu kim loai A, B, C . Quả cầu A tích điện dương. Các quả cầu B và C không mang điện. Đặt hai quả cầu B và C tiếp xúc nhau. Đưa quả cầu A lai gần quả cầu C theo đường nối tâm hai quả cầu B và C đến khi C nhiễm điện âm, còn B nhiễm điện dương.Lúc đó, giữ nguyên vị trí của A. Tách B khỏi C. Bây giờ nếu đưa A ra xa thì B
A. trung hòa điện và C vẫn nhiễm điện âm vì chúng là các vật không cô lập về điện.
B. vẫn nhiễm điện dương và C vẫn nhiễm điện âm vì chúng là các không vật cô lập về điện
C. vẫn nhiễm điện dương và C trung hòa điện vì chúng là các vật cô lập về điện.
D. vẫn nhiễm điện dương và C vẫn nhiễm điện âm vì chúng là các vật cô lập về điện.
-
Câu 30:
Treo một sợi tóc trước màn hình của một máy thu hình (ti vi) chưa hoạt động. Khi bật tivi thì thành thủy tinh ở màn hình
A. nhiễm điện nên nó hút sợi dây tóc.
B. Nhiễm điện cùng dấu với sợi dây tóc nên nó đẩy sơi dây tóc.
C. Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện âm nên sợi dây tóc duỗi thẳng.
D. Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện dương nên sợi tóc duỗi thẳng.
-
Câu 31:
Hãy giải thích tại sao ở các xe xitec thở dầu người ta phải lắp một chiếc xích sắt chạm xuống đất? Khi xe chạy vỏ thùng nhiễm điện, có thể làm nảy sinh tia lửa điện và bốc cháy. Vì vậy, người ta phải làm một chiếc xích sắt nói vỏ thùng với đất?
A. Điện tích xuất hiện sẽ theo sợi dây xích truyền xuống đất.
B. Điện tích xuất hiện sẽ phóng tia lửa điện theo sợi dây xích truyền xuống đất.
C. Điện tích xuất hiện sẽ đốt nóng thùng và nhiệt theo sợi dây xích truyền xuống đất.
D. Sợi dây xích đưa điện tích từ dưới đất lên để làm cho thùng không nhiễm điện.
-
Câu 32:
Tua giấy nhiễm điện dương q và tua giấy khác nhiễm điện âm q’. Một thước nhựa K hút được cả q lẫn q’. Hỏi K nhiễm điện thế nào?
A. K nhiễm điện dương.
B. K nhiễm điện âm.
C. K không nhiễm điện.
D. không thể xảy ra hiện tượng này.
-
Câu 33:
Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
A. có hai nửa tích điện trái dấu.
B. tích điện dương.
C. tích điện âm.
D. trung hoà về điện.
-
Câu 34:
Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một của cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
-
Câu 35:
Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổi lách tách. Đó là do
A. Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
B. Hiện tượng nhiễm điện do cọ sát.
C. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.
-
Câu 36:
Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do?
A. Nước biển.
B. Nước sông.
C. Nước mưa.
D. Nước cất.
-
Câu 37:
Câu phát biểu nào sau đây đúng?
A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích l,6.10−19C.
B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là l,6.1019C.
C. Điện tích hạt nhân bằng một số nguvên lần điện tích nguyên tố.
D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
-
Câu 38:
Cọ xát thanh ebonit vào miếng dạ, thanh ebonit tích điện âm vì:
A. Electron chuyển từ thanh ebonit sang dạ.
B. Electron chuyển từ dạ sang thanh ebonit.
C. Proton chuyển từ dạ sang thanh ebonit.
D. Proton chuyển từ thanh ebonit sang dạ.