Trắc nghiệm Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là
A. 4F
B. 0,25F
C. 16F
D. 0,0625F
-
Câu 2:
Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?
A. Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ trống
B. Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các nguyên tử tạp chất
C. Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron
D. Bán dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ trống
-
Câu 3:
Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?
A. Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ trống
B. Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các nguyên tử tạp chất
C. Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron
D. Bán dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ trống
-
Câu 4:
Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
B. Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương
-
Câu 5:
Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A và B, đặt một điện tích q0 vào trung điểm của AB thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng?
A. q0 là điện tích dương
B. q0 có thể là điện tích dương, có thể là điện tích âm
C. q0 là điện tích âm
D. q0 phải bằng
-
Câu 6:
Khi cọ xát thước nhựa vào miếng vải len hoặc dạ, sau đó ta đưa thước nhựa lại gần các mẩu giấy vụn. Có hiện tượng gì xảy ra?
A. Các mẩu giấy vụn tản ra
B. Các mẩu giấy vụn nằm yên
C. Không có hiện tượng gì xảy ra
D. Các mẩu giấy vụn bị thước nhựa hút lên
-
Câu 7:
Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:
A.
B.
C.
D.
-
Câu 8:
Nguyên tử trung hòa về điện, khi nhận thêm electron sẽ trở thành:
A. Ion-
B. Ion+
C. Không xác định được
D. Không có gì thay đổi
-
Câu 9:
Nguyên tử có số electron bằng số proton được gọi là:
A. Ion –
B. Ion +
C. Trung hòa về điện
D. Cation
-
Câu 10:
Chọn phát biểu đúng. Nguyên tử gồm có:
A. Proton và electron
B. Electron và notron
C. Electron, proton và nơtron
D. Proton và notron
-
Câu 11:
Nếu nguyên tử đang thừa –1,6.10−19C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
A. Sẽ là ion dương
B. Vẫn là 1 ion âm
C. Trung hoà về điện.
D. Có điện tích không xác định được
-
Câu 12:
Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng?
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố
-
Câu 13:
Chọn phát biểu đúng. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc
B. Đặt một vật gần nguồn điện
C. Cho một vật tiếp xúc với viên pin
D. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện
-
Câu 14:
Một thanh thép mang điện tích -2,5.10-6 C, sau đó nó lại được nhiễm điện để có điện tích 5,5.10-6 C. Trong quá trình nhiễm điện lần sau, thanh thép đã
A. Nhận vào 1,875.13 electron.
B. Nhường đi 1,875.1013 electron
C. Nhường đi 5.1013 electron.
D. Nhận vào 5.1013 electron
-
Câu 15:
Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì
A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C
B. Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B
C. Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B
D. Nối C với B rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối
-
Câu 16:
Ba quả cầu kim loại lần lượt tích điện là +3C, -7C, -4C. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau thì diện tích của hệ là
A. -8C.
B. – 11C
C. +14C.
D. +3C
-
Câu 17:
Hai quả cầu kim loại giống nhau mang các điện tích q1 và q2 với \(|q_1|=|q_2|\), đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích
A. \(q = q_1\)
B. \(q = 0\)
C. \(q = 2q_1\)
D. \(q = 0,5q_1\)
-
Câu 18:
Một thanh kim loại mang điện tích −2,5.10-6 C. Sau đó nó lại được nhiễm điện để có điện tích 5,5 µC. Cho biết điện tích của êlectron là −1,6.10−19 C. Chọn câu đúng.
A. Đã có 5.1013 êlectron được di chuyển đến thanh kim loại.
B. Đã có 5.1013 êlectron được di chuyển ra khỏi thanh kim loại
C. Đã có 8.1013 êlectron được di chuyển ra khỏi thanh kim loại.
D. Đã có 8.1013 êlectron được di chuyển đến thanh kim loại.
-
Câu 19:
Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt chứa 5.108 electron ách nhau 2cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A. 1,44.10-5 N.
B. 1,44.10−6N.
C. 1,44.10-7N.
D. 1,44.10-9N.
-
Câu 20:
Có ba quả cầu kim loại, kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích + 27 µC, quả cầu B mang điện tích – 3µC, quả cầu C không mang điện. Cho quả cầu A và B chạm nhau rồi lại tách chúng ra. Sau đó cho quả cầu B và C chạm nhau. Lúc này, điện tích trên các quả cầu A, B và C lần lượt là x, y và z. Giá trị của biểu thức (x + 2y + 3z) gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 42 µC
B. 24 µC
C. 30 µC
D. 6 µC
-
Câu 21:
Có 4 quả cầu kim loại, giống hệt nhau. Các quả cầu mang các điện tích lần lượt là: +2,3 µC ; −264.10-7 C; −5,9 µC; +3,6.10-5 C. Cho bốn quả cầu đồng thời chạm nhau, sau đó lại tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu sau đó là
A. 17,65.10-6 C
B. 1,6.10-6 C
C. 1,5. 10-6 C
D. 14,7. 10-6 C
-
Câu 22:
Một quả cầu tích điện +4,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hoà về điện?
A. Thừa 2,75.1012 electron.
B. Thiếu 2,75.1012 electron.
C. Thừa 25.1012 electron.
D. Thiếu 25.1013 electron.
-
Câu 23:
Một thanh ebonit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích -2.10−8C. Tấm dạ sẽ có điện tích?
A. -2.10−8C
B. 10−8C
C. 2.10−8C
D. 0
-
Câu 24:
Chọn phát biểu đúng. Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Hỏi khi đó khối lượng của quả cầu thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi rõ rệt.
B. Có thể coi là không đổi
C. Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm
D. Tăng lên rõ rệt
-
Câu 25:
Kết luận đúng là: Đưa một quả cầu Q tích điện dương lại gần đầu M của một khối trụ kim loại MN. Tại M và N sẽ xuất hiện điện tích trái dấu. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào điểm I, trung điểm của MN?
A. Điện tích ở M và N không thay đổi.
B. Điện tích ở M mất, ở N còn.
C. Điện tích ở M và N mất hết.
D. Điện tích ở M còn, ở N mất.
-
Câu 26:
Đưa quả câu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, băng bâc, treo ở đâu một sợi chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì
A. M tiếp tục bị hút dính vào Q
B. M rời Q về vị trí cân bằng.
C. M bị đẩy lệch về phía kia.
D. M rời xa Q và vẫn bị hút về phía Q
-
Câu 27:
Kết luận nào đúng. Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A. Lại gần nhau chạm nhau rồi dừng lại.
B. Lại gần nhau chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra.
C. Ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
D. Ra xa nhau.
-
Câu 28:
Phát biểu đúng. Có ba quả cầu kim loai A, B, C . Quả cầu A tích điện dương. Các quả cầu B và C không mang điện. Đặt hai quả cầu B và C tiếp xúc nhau. Đưa quả cầu A lai gần quả cầu C theo đường nối tâm hai quả cầu B và C đến khi C nhiễm điện âm, còn B nhiễm điện dương.Lúc đó, giữ nguyên vị trí của A. Tách B khỏi C. Bây giờ nếu đưa A ra xa thì B
A. Trung hòa điện và C vẫn nhiễm điện âm vì chúng là các vật không cô lập về điện.
B. Vẫn nhiễm điện dương và C vẫn nhiễm điện âm vì chúng là các không vật cô lập về điện
C. Vẫn nhiễm điện dương và C trung hòa điện vì chúng là các vật cô lập về điện.
D. Vẫn nhiễm điện dương và C vẫn nhiễm điện âm vì chúng là các vật cô lập về điện.
-
Câu 29:
Chọn phát biểu đúng. Treo một sợi tóc trước màn hình của một máy thu hình (ti vi) chưa hoạt động. Khi bật tivi thì thành thủy tinh ở màn hình
A. Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện dương nên sợi tóc duỗi thẳng.
B. Nhiễm điện cùng dấu với sợi dây tóc nên nó đẩy sơi dây tóc.
C. Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện âm nên sợi dây tóc duỗi thẳng.
D. Nhiễm điện nên nó hút sợi dây tóc.
-
Câu 30:
Cho hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích \(- 26,5 \mu C; 5,9\mu C \) tiếp xúc với nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích của mỗi quả cầu có giá trị là
A. −16,2μC.
B. 16,2μC.
C. −10,3μC.
D. 10,3μC
-
Câu 31:
Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện \(q_1 = 5. 10^{-6} C;q_2 = - 3 .10^{-6} C \) kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là
A. 4,1 N.
B. 3,6 N.
C. 1,7 N.
D. 2,7 N
-
Câu 32:
Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là \(q_1 = -3,2.10^{-7} C, q_2 = 2,4.10^{-7} C\), cách nhau một khoảng 12 cm. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu đó.
A. 1N
B. 1mN
C. 10-2 N
D. 0,1N
-
Câu 33:
Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện đặt trong không khí, cách nhau 40 cm. Giả sử có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Tính độ lớn của lực tương tác giữa hai quả cầu đó. Cho biết điện tích của electron bằng - 1,6.10−19 C
A. 2,304.10-3N
B. 2,304.10-4N
C. 2,304.10-2N
D. 2,304.10-5N
-
Câu 34:
Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Lý do
A. Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc
B. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng
C. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
D. Cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.
-
Câu 35:
Chọn phát biểu đúng. Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì
A. Electron chuyển từ thanh bônit sang dạ.
B. Prôtôn chuyển từ thanh bônit sang dạ.
C. Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
D. Electron chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
-
Câu 36:
Chọn phát biểu đúng.
A. Trong vật dẫn điện có rất ít điện tích tự do
B. Trong vật cách điện có rất nhiều điện tích tự do
C. Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa điện
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện
-
Câu 37:
Chọn phát biểu sai.
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do
B. Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do
C. Xét về toàn bộ, một vật trung hòa điện sau đó được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là một vật trung hòa điện
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện
-
Câu 38:
Muối ăn NaCl kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng
A. Trong muối ăn kết tinh có ion dương tự do
B. Trong muối ăn kết tinh có ion âm tự do
C. Trong muối ăn kết tinh có electron tự do
D. Trong muối ăn kết tinh không có ion và electron tự do
-
Câu 39:
Chọn đáp án đúng. Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do?
A. Nước sông
B. Nước biển
C. Nước cất
D. Nước mưa
-
Câu 40:
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích \(q_1>0;q_2<0 ; |q_1|<|q_2|\). Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:
A. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là \(| {{q_1} + {q_2}} |\)
B. Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là\(| {{q_1} + {q_2}} |\)
C. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là \( \frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}\)
D. Hai quả cầu cùng mang điện âm có độ lớn là \( \frac{{\left| {{q_1} + {q_2}} \right|}}{2}\)
-
Câu 41:
Một hệ cô lập gồm 2 vật trung hoà về điện ta có thể làm cho chúng nhiễm điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau bằng cách:
A. Cho chúng tiếp xúc với nhau
B. Cọ xát chúng với nhau
C. Đặt 2 vật lại gần nhau
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 42:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10−19C
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng .
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. Êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
-
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
-
Câu 44:
Phát biết không đúng:
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
-
Câu 45:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
C. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
-
Câu 46:
Chọn nhận xét đúng. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. Hai quả cầu đẩy nhau.
B. Hai quả cầu hút nhau.
C. Không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. Hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
-
Câu 47:
Ba quả cầu bằng kim loại A, B, C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.
A. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra.
B. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C , rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
C. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
D. Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.
-
Câu 48:
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:
A. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là \( |{q_1} + {q_2}|\)
B. Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là \( |{q_1} + {q_2}|\)
C. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là \( \left| {\frac{{{q_1} + {q_2}}}{2}} \right|\)
D. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là\( \left| {\frac{{{q_1} + {q_2}}}{2}} \right|\)
-
Câu 49:
Tìm kết luận không đúng
A. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn
B. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn
C. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm
D. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương
-
Câu 50:
Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện: I. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt; II. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ; III. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh; IV. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng. Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B
A. I và III
B. II và IV
C. III và IV
D. I và IV