Trắc nghiệm Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng GDCD Lớp 10
-
Câu 1:
Nội dung vấn đề cơ bản của triết học bao gồm cụ thể mấy mặt?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 2:
Khái niệm nào sau đây được cho chỉ toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động cho con người trong cuộc sống?
A. Thế giới quan.
B. Phương pháp luận.
C. Phương pháp.
D. Thế giới.
-
Câu 3:
Vai trò đặc biệt của triết học cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?
A. Nghiên cứu đời sống xã hội của con người.
B. Là tiền đề cho các môn khoa học.
C. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất.
D. Là thế giới quan, phương pháp luận chung.
-
Câu 4:
Đối tượng nghiên cứu của triệt học cụ thể là những quy luật
A. chung nhất, phổ biến nhất.
B. rộng nhất, bao quát nhất.
C. chuyên sâu nhất, bao quát nhất.
D. phổ biến nhất, bao quát nhất.
-
Câu 5:
Triết học được nhận định là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và
A. Vai trò của con người trong thế giới đó.
B. Vị trí của con người trong thế giới đó.
C. Cách nhìn của con người về thế giới đó.
D. Nhận thức của con người về thế giới đó.
-
Câu 6:
Ý kiến nào dưới đây không đúng với quan điểm phủ định biện chứng về cách học tập của học sinh?
A. Giữ gìn, bảo tồn di sản văn hoá.
B. Phê phán cái cũ nhưng không phủ định tất cả.
C. Luôn luôn suy nghĩ để đổi mới phương pháp học tập.
D. Học lên lớp 11 thì không liên quan đến lớp 10 nữa.
-
Câu 7:
Học sinh THPT phải học tập như thế nào để phù hợp với phủ định biện chứng?
A. Duy trì phương pháp học tập ở cấp THCS.
B. Tham khảo phương pháp học tập của bạn.
C. Luôn suy nghĩ để đổi mới phương pháp học tập.
D. Xoá bỏ hoàn toàn phương pháp học tập ở cấp THCS.
-
Câu 8:
“ Triết học có vai trò là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động” vì
A. Triết học là một môn khoa học xã hội.
B. Triết học là một môn khoa học cụ thể.
C. Triết học nghiên cứu những qui luật chung nhất và phổ biến nhất.
D. Triết học nghiên cứu những bộ phận những lĩnh vực cụ thể.
-
Câu 9:
Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về . . . . . . . trong thế giới đó.
A. Các quy luật tự nhiên.
B. Vị trí của con người.
C. Các quy luật xã hội loài người.
D. Thế giới và vị trí của con người.
-
Câu 10:
Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: . . . . . . có vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung cho mọi hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.
A. Thế giới quan.
B. Triết học.
C. Phương pháp luận biện chứng.
D. Phương pháp luận siêu hình.
-
Câu 11:
Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: Triết học có vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung cho mọi . . . . . . của con người?
A. Hoạt động trong thực tế.
B. Hoạt động thực nghiệm khoa học.
C. Hoạt động nhận thức và cải tạo thế giới.
D. Hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
-
Câu 12:
“Triết học là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người”, đoạn trên đề cập đến nội dung nào của Triết học?
A. Định nghĩa.
B. Nội dung.
C. Vai trò.
D. Ý nghĩa.
-
Câu 13:
Triết học có vai trò như thế nào đối với mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?
A. Nghiên cứu đời sống xã hội của con người.
B. Là tiền đề cho các môn khoa học khác nhau.
C. Nghiên cứu vấn đề chung nhất, phổ biến nhất.
D. Là thế giới quan, phương pháp luận chung.
-
Câu 14:
Câu nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?
A. Xã hội phong kiến thay thế xã hội chiếm hữu nô lệ.
B. Các giống loài mới thay thế giống loài cũ
C. Săn bắn các loài động vật quý hiếm.
D. Học sinh đổi mới phương thức học tập.
-
Câu 15:
Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng
A. Xã hội tư bản chủ nghĩa thay thế xã hội phong kiến
B. Các giống loài mới thay thế giống loài cũ
C. Con người dùng hóa chất tiêu diệt sinh vật
D. Học sinh đổi mới phương thức học tập
-
Câu 16:
Câu tục ngữ nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?
A. Sông lở cát bồi.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Tức nước vỡ bờ.
D. Ăn cháo đá bát.
-
Câu 17:
Các hành động: phá rừng, giết voi lấy ngà, khai thác than gỗ. . . là thể hiện:
A. Phủ định.
B. Phủ định biện chứng.
C. Phủ định siêu hình.
D. Biện chứng.
-
Câu 18:
Câu tục ngữ nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?
A. Sông lở cát bồi.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Tức nước vỡ bờ.
D. Ăn cháo đá bát.
-
Câu 19:
Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng?
A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi.
B. Mỗi lượng có chất riêng của nó.
C. Chất quy định lượng của sự vật.
D. Chất và lượng đều biến đổi nhanh chóng.
-
Câu 20:
Những việc làm nào sau đây không vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?
A. Thực hành sử dụng máy vi tính.
B. Tham quan bảo tàng lịch sử.
C. Hoạt động mê tín, dị đoan.
D. Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ.
-
Câu 21:
Những việc làm nào dưới đây của học sinh phù hợp với quan điểm phủ định biện chứng?
A. Mê tín dị đoan.
B. Tiếp thu văn hoá lai căng.
C. Ủng hộ hủ tục lạc hậu.
D. Biết ơn sự hi sinh của thế hệ đi trước.
-
Câu 22:
Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” thuộc phương pháp luận nào dưới đây?
A. Siêu hình
B. Dạy học
C. Biện chứng
D. Nghiên cứu khoa học
-
Câu 23:
Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?
A. Thế giới tồn tại khách quan.
B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
C. Giới tự nhiên là cái sẵn có
D. Kim loại có tính dẫn điện
-
Câu 24:
Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?
A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới
B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới
C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó
D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.
-
Câu 25:
Vấn đề cơ bản của Triết học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa
A. Tư duy và tồn tại.
B. Duy vật và duy tâm.
C. Sự vật và hiện tượng.
D. Tư duy và vật chất.
-
Câu 26:
Câu nói: “Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ kết luận anh là người như thế nào” chứa đựng yếu tố:
A. duy vật.
B. tôn giáo.
C. biện chứng.
D. siêu hình.
-
Câu 27:
Quan điểm thế giới quan duy tâm về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là
A. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện và có mối quan hệ với nhau.
B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.
C. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
D. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện và không có quan hệ gì với nhau.
-
Câu 28:
Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương páph luận biện chứng
A. tồn tại bên cạnh nhau.
B. mâu thuẫn nhau.
C. đối lập nhau.
D. thống nhất hữu cơ với nhau.
-
Câu 29:
Câu nói: “Không có Triết học thì không thể tiến lên phía trước” của nhà triết học nào dưới đây?
A. Hê-ra-clít.
B. C.Mác.
C. T.Hốp xơ.
D. Đêmôcrít.
-
Câu 30:
Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì có sự thống nhất giữa
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình.
B. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình.
C. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng.
D. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
-
Câu 31:
Nhà triết học Đê-mô-crít cho rằng: “Nguyên tử (hạt vật chất không thể phân chia được) và chân không là hai nhân tố tạo nên mọi vật” thể hiện thế giới quan nào dưới đây?
A. Duy tâm.
B. Nhị nguyên.
C. Duy vật.
D. Khoa học.
-
Câu 32:
Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Phương pháp luận.
B. Thế giới quan.
C. Thế giới quan duy tâm.
D. Phương pháp luận siêu hình.
-
Câu 33:
Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng?
A. Đánh bùn sang ao.
B. An cư lạc nghiệp.
C. Tre già măng mọc.
D. Môi hở rang lạnh.
-
Câu 34:
Phương pháp luận siêu hình xem xét sự vật, hiện tượng
A. trong sự ràng buộc lẫn nhau.
B. trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển.
C. trong quá trình vận động không ngừng.
D. trong trạng thái vận động, phát triển.
-
Câu 35:
Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người?
A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại.
B. Vai trò định hướng và phương pháp luận.
C. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá.
D. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung.
-
Câu 36:
Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới là nội dung của:
A. Chính trị học.
B. Lí luận Mác – Lênin.
C. Triết học.
D. Xã hội học.
-
Câu 37:
Câu nói: “Tôi là tôi nhưng tôi lại không phải là tôi”. Theo em, ý kiến nào là đúng đối với luận điểm trên?
A. Đây là luận điểm sai lầm.
B. Luận điểm trên là đúng, vì người này không nhìn được chính mình.
C. Đây là luận điểm được phát biêu dựa trên cách nhìn biện chứng về tác giả.
D. Luận điểm trên là đúng vì mọi sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động và phát triển không ngừng.
-
Câu 38:
Sau khi học bài 1 môn Giáo dục công dân 10, bạn Q nói với bạn V rằng: “Triết học là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người”. Theo em, lời nói của bạn Q đề cập đến nội dụng nào của Triết học?
A. Khái niệm.
B. Nội dung.
C. Vai trò.
D. Ý nghĩa.
-
Câu 39:
A đang khỏe mạnh bỗng dưng bị ốm cả tuần không ngồi dậy được. Ba mẹ A rất lo lắng. Mấy người hàng xóm đến chơi và khuyên ba mẹ A phải đem A đi khám để điều trị, có người thì cho rằng phải mời thầy cúng, có người thì khuyên kết hợp vừa cúng, vừa đi viện mới khỏi. Nếu là bạn của A, em sẽ khuyên ba mẹ A như thế nào?
A. Đi xem thầy bói.
B. Mời thầy cúng về đuổi ma.
C. Đi dâng sao giải hạn.
D. Đến bệnh viện khám và điều trị.
-
Câu 40:
Xem xét sự vật, hiện tượng như thế nào cho phù hợp với phương pháp luận biện chứng?
A. Sự vật và hiện tượng phiến diện, một chiều.
B. Sự vật và hiện tượng tách rời, không phát triển.
C. Sự vật và hiện tượng trong trạng thái cô lập, không phát triển.
D. Sự vật và hiện tượng luôn luôn vận động, phát triển không ngừng.
-
Câu 41:
Nội dung nào dưới đây thê hiện yếu tổ siêu hình?
A. Nước chảy đá mòn.
B. Tre già măng mọc.
C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
D. Học sinh A ở lớp 9 học yếu thì lớp 10 cũng sẽ yếu.
-
Câu 42:
Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của
A. Môn Lịch sử.
B. Môn Chính trị học.
C. Môn Xã hội học.
D. Môn Sinh học.
-
Câu 43:
Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là
A. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.
B. Những vấn đề cần thiết của xã hội.
C. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
D. Những vấn đề khoa học xã hội.
-
Câu 44:
Quan điểm thế giới quan duy vật về mỗi quan hệ giữa vật chất và ý thức là:
A. vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
B. ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.
C. vật chất và ý thức cùng xuất hiện và có mỗi quan hệ với nhau.
D. vật chất và ý thức cùng xuất hiện và không có quan hệ gì với nhau.
-
Câu 45:
Câu nói: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” thể hiện
A. thế giới quan Triết học.
B. thế giới quan.
C. thế giới quan duy tâm.
D. thê giới quan duy vật.
-
Câu 46:
Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào vần đề nào dưới đây?
A. Thế giới vật chất do ai sáng tạo ra.
B. Vấn đề coi trọng yếu tố vật chất hay yếu tố tinh thần.
C. Vân đề con người có thể nhận thức được thế giới hay không.
D. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
-
Câu 47:
Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?
A. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.
B. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
D. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.
-
Câu 48:
Thế giới quan là
A. quan điệm, cách nhìn về xã hội.
B. quan điểm, cách nhìn về thế giới tự nhiên.
C. quan điểm, niềm tin nhìn nhận về các sự vật cụ thể.
D. toàn bộ quan điềm và niềm tin định hướng hoạt động con người trong cuộc sống.
-
Câu 49:
Đối tượng nghiên cứu củ Triết học là:
A. những vấn đề khoa học xã hội.
B. những vấn đề cần thiết của xã hội.
C. những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.
D. những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
-
Câu 50:
Quan điểm nào dưới đây không phải là biểu hiện của thế giới quan duy tâm?
A. Chữa bệnh bằng bùa phép.
B. Chữa bệnh theo hướng dẫn của bác sĩ.
C. Mời thầy cúng về đuổi ma.
D. Tin một cách mù quáng vào bói toán.