Trắc nghiệm Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng GDCD Lớp 10
-
Câu 1:
Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó là:
A. Triết học.
B. Sinh học.
C. Sử học.
D. Vật lý học.
-
Câu 2:
Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây?
A. Xã hội học.
B. Toán học.
C. Sinh học.
D. Hóa học.
-
Câu 3:
Nhà triết học Ta-lét cho rằng: “Nước là bản nguyên của mọi cái đang tổn tại” thể hiện thế giới quan nào dưới đây?
A. Duy tâm.
B. Nhị nguyên.
C. Duy vật.
D. Khoa học.
-
Câu 4:
A hỏi B: “Hằng năm, đến ngày giỗ của bà ngoại, gia đình mình thường làm mâm cơm để thắp hương bà. Mình không biết như thế có phải là duy tâm phản khoa học không?”. Nếu là B, em sẽ trả lời A như thế nào?
A. Là hành động mang tính siêu hình.
B. Không phải duy tâm phản khoa học mà là phong tục tốt đẹp của người Việt Nam.
C. Là hành động duy tâm phản khoa học vì nó có yếu tố tâm linh.
D. Là hành động mê tín dị đoan.
-
Câu 5:
Câu nói: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của nhà triết học nào dưới đây?
A. Hê-xa clít.
B. Đêmôcrít.
C. T.Hốp-xơ.
D. Khổng Tử.
-
Câu 6:
Môn khoa học nào không đi sâu nghiên cứu một bộ phận hoặc lĩnh vực riêng biệt mà chỉ nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới?
A. Toán học.
B. Sinh học.
C. Hóa học.
D. Triết học.
-
Câu 7:
Phương pháp luận là
A. Học thuyết về phương án nhận thức khoa học.
B. Học thuyết về các phương pháp cải tạo thế giới.
C. Học thuyết về các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.
D. Học tuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.
-
Câu 8:
Quan niệm: “Tồn tại là cái được cảm giác” của G.Béc-cơ-li thể hiện
A. Thế giới quan tôn giáo.
B. Thế giới quan duy tâm.
C. Thế giới quan khoa học.
D. Thế giới quan duy vật.
-
Câu 9:
Câu nào dưới đây thể hiện yếu tố siêu hình?
A. Có bột mới gột nên hồ.
B. Nhìn mặt mà bắt hình dong.
C. Có thực mới vực được đạo.
D. Có công mài sắt có ngày nên kim.
-
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự phân tách các chất hóa học.
B. Sự hóa hợp các chất hóa học.
C. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.
D. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học.
-
Câu 11:
Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” thuộc phương pháp luận nào dưới đây?
A. Nghiên cứu khoa học.
B. Siêu hình.
C. Biện chứng.
D. Dạy học.
-
Câu 12:
Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Triết học là khoa học trừu tượng.
B. Triết học là khoa học của các khoa học.
C. Triết học là một môn khoa học.
D. Triết học là khoa học tổng hợp.
-
Câu 13:
Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là
A. Cách thức đạt được chỉ tiêu.
B. Cách thức làm việc tốt.
C. Cách thức đạt được ước mơ.
D. Cách thức đạt được mục đích.
-
Câu 14:
Triết học là môn học về:
A. thế giới quan và phương pháp luận.
B. các tác phẩm văn học, cách hành văn.
C. các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đối.
D. lịch sử loài người, lịch sử của một quốc gia, dân tộc.
-
Câu 15:
Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của :
A. Triết học.
B. Sử học.
C. Toán học.
D. Vật lí.
-
Câu 16:
Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?
A. Thế giới tồn tại khách quan.
B. Giới tự nhiên là cái sẵn có.
C. Kim loại có tính dẫn điện.
D. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
-
Câu 17:
Phương pháp luận chung nhất, bao quát các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy đó là
A. Phương pháp luận Triết học.
B. Phương pháp luận biện chứng.
C. Phương pháp luận chung.
D. Phương pháp luận riêng.
-
Câu 18:
Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là
A. Cách sống của con người.
B. Quan niệm sống của con người.
C. Thế giới quan.
D. Lối sống của con người.
-
Câu 19:
Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học?
A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại.
B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
C. Sự hình thành và phát triển của xã hội.
D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa.
-
Câu 20:
Quan điểm cho rằng: Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên được gọi là thế giới quan:
A. duy tâm.
B. tôn giáo.
C. thân thoại.
D. duy vật.
-
Câu 21:
Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào dưới đây về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
A. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức.
B. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên.
C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện.
D. Chỉ tồn tại ý thức.
-
Câu 22:
Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học ?
A. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
B. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có CNXH.
C. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
D. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hoá.
-
Câu 23:
Hành động nào dưới đây thê hiện thế giới quan duy tâm?
A. Dâng sao giải hạn.
B. Đến bệnh viện khám chữa bệnh.
C. Uống thuốc theo đơn của bác sĩ.
D. Tập thể đục để rèn luyện sức khỏe.
-
Câu 24:
Đối tượng nghiên cứu của môn Lịch sử là:
A. con số, đại lượng.
B. sự phát triển của xã hội loài người.
C. cấu tạo, tính chất, sự biến đổi các chất.
D. mỗi quan hệ giữa vật chất và ý thức.
-
Câu 25:
Câu tục ngữ nào dưới đây có hàm chứa yếu tố biện chứng?
A. Qua câu rút ván.
B. Nén bạc đâm toạc tờ giấy.
C. Đánh bùn sang ao.
D. Tre già măng mọc.
-
Câu 26:
Phương pháp luận biện chứng xem xét sự vật, hiện tượng
A. phiến diện một chiều.
B. trong trạng thái cô lập, không phát triển.
C. trong trạng thái cô lập, không vận động.
D. trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng.
-
Câu 27:
Nội dung nào dưới đây là cơ sở để phân chia thế giới quan duy vật và duy tâm?
A. Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
B. Cách trả lời thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.
C. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
D. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
-
Câu 28:
Theo anh chị biết nội dung vấn đề cơ bản của Triết học gồm
A. hai vấn đề.
B. hai mặt.
C. hai câu hỏi.
D. hai nội dung.
-
Câu 29:
Giữa sự vật và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào là nội dung
A. Vấn đề cơ bản của Triết học.
B. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
C. Khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học.
D. Mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.
-
Câu 30:
Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của
A. Thế giới quan duy tâm.
B. Thế giới quan duy vật.
C. Thuyết bất khả tri.
D. Thuyết nhị nguyên luận.
-
Câu 31:
Nội dung nào dưới đây là cơ sở để phân chia thế giới quan duy vật và duy tâm?
A. Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
B. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.
C. Cách trả lời thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.
D. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
-
Câu 32:
Câu nói: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” của nhà triết học nào sau đây?
A. Hê-ra-clít.
B. Đêmôcrít.
C. T. Hốp-xơ.
D. G.Béc-cơ-li.
-
Câu 33:
Hãy chọn thứ tự phát triển các loại hình thế giới quan dưới đây cho đúng.
A. Huyền thoại → Triết học → tôn giáo.
B. Tôn giáo → Triết học → huyền thoại.
C. Huyền thoại → tôn giáo → Triết học.
D. Triết học → tôn giáo →huyền thoại.
-
Câu 34:
Nhà triết học người Anh – T. Hốp-xơ - cho rằng cơ thể con người giống như các bộ phận của một cỗ máy, tim là lò xo, dây thần kinh là sợi chỉ, khớp xương là bánh xe làm cho cơ thể chuyển động. Quan điểm này thể hiện phương pháp luận
A. Biện chứng.
B. Siêu hình.
C. Khoa học.
D. Cụ thể.
-
Câu 35:
Câu nói nổi tiếng của triết gia Hê – ra – clit: “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” thể hiện phương pháp luận
A. Biện chứng.
B. Siêu hình.
C. Khoa học.
D. Cụ thể.
-
Câu 36:
Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng ……. với nhau.
A. Liên quan chặt chẽ.
B. Liên hệ mật thiết.
C. Thống nhất hữu cơ.
D. Thống nhất chặt chẽ.
-
Câu 37:
Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác là nội dung của phương pháp luận
A. Biện chứng.
B. Siêu hình.
C. Khoa học.
D. Cụ thể.
-
Câu 38:
Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là nội dung của phương pháp luận
A. Biện chứng.
B. Siêu hình.
C. Khoa học.
D. Cụ thể.
-
Câu 39:
Phương pháp luận là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và
A. Thay đổi thế giới.
B. Làm chủ thế giới.
C. Cải tạo thế giới.
D. Quan sát thế giới.
-
Câu 40:
Trong câu “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của Khổng Tử, yếu tố mệnh, trời thể hiện thế giới quan nào sau đây?
A. Biện chứng.
B. Siêu hình.
C. Duy vật.
D. Duy tâm.
-
Câu 41:
Thế giới quan nào có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên và sự tiến bộ xã hội?
A. Duy tâm.
B. Duy vật.
C. Tự nhiên.
D. Xã hội.
-
Câu 42:
Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên là quan điểm của thế giới quan nào?
A. Thế giới quan duy vật.
B. Thế giới quan duy tâm.
C. Thế giới quan tự nhiên.
D. Thế giới quan xã hội.
-
Câu 43:
Căn cứ vào đâu để phân biệt thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm?
A. Khả năng nhận thức thế giới của con người.
B. Nguồn gốc con người.
C. Sự coi trọng vật chất hay ý thức.
D. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
-
Câu 44:
Nội dung vấn đề cơ bản của triết học gồm mấy mặt?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 45:
Khái niệm nào sau đây chỉ toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động cho con người trong cuộc sống?
A. Thế giới quan.
B. Phương pháp luận.
C. Phương pháp.
D. Thế giới.
-
Câu 46:
Vai trò của triết học cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?
A. Nghiên cứu đời sống xã hội của con người.
B. Là tiền đề cho các môn khoa học.
C. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất.
D. Là thế giới quan, phương pháp luận chung.
-
Câu 47:
Đối tượng nghiên cứu của triệt học là những quy luật
A. chung nhất, phổ biến nhất.
B. rộng nhất, bao quát nhất.
C. chuyên sâu nhất, bao quát nhất.
D. phổ biến nhất, bao quát nhất.
-
Câu 48:
Triết học được hiểu là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và
A. Vai trò của con người trong thế giới đó.
B. Vị trí của con người trong thế giới đó.
C. Cách nhìn của con người về thế giới đó.
D. Nhận thức của con người về thế giới đó.