Trắc nghiệm Sự phát triển và phân bố công nghiệp Địa Lý Lớp 9
-
Câu 1:
Công suất của nhà máy thủy điện Sơn La nước ta được xem chính là bao nhiêu?
A. 2100MW.
B. 2400MW.
C. 2000MW.
D. 3400MW.
-
Câu 2:
Nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta hiện nay được xem chính là
A. Sơn La.
B. Hòa Bình.
C. Yaly.
D. Thác Bà.
-
Câu 3:
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất nước ta được xem chính là
A. Phú Mỹ.
B. Na Dương.
C. Phả Lại.
D. Uông Bí.
-
Câu 4:
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta được xem chính là
A. Sơn La.
B. Phú Mỹ.
C. Phả Lại.
D. Uông Bí.
-
Câu 5:
Đâu được xem không phải chính là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm nước ta?
A. Chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản lượng công nghiệp.
B. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động.
D. Đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
-
Câu 6:
Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta được xem chính là
A. năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.
B. luyện kim, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng.
C. luyện kim màu, khai thác than, dệt may.
D. hóa chất, luyện kim, chế biến lâm sản.
-
Câu 7:
Sản lượng than khai thác hàng năm của nước ta được xem chính là
A. 20 – 25 triệu tấn/năm.
B. 15 – 20 triệu tấn/năm.
C. 40 – 45 triệu tấn/năm.
D. 10 – 15 triệu tấn/năm.
-
Câu 8:
Vùng than lớn nhất nước ta được xem là phân bố ở tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng.
B. Quảng Ninh.
C. Lạng Sơn.
D. Thái Nguyên.
-
Câu 9:
Sản lượng dầu khí khai thác hằng năm của nước ta được xem chính là
A. hàng trăm triệu tấn dầu và hàng triệu m3 khí.
B. hàng triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
C. hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
D. hàng triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
-
Câu 10:
Các mỏ dầu khí của nước ta được xem là phát hiện và khai thác chủ yếu ở
A. vùng biển thuộc quần đảo Hoàng Sa.
B. ven các đảo thuộc vịnh Bắc Bộ.
C. vùng thềm lục địa phía Nam.
D. vùng biển ven các đảo, quần đảo.
-
Câu 11:
Vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp năng lượng đối với nền kinh tế của nước ta được nhận xét là
A. tạo ra nhiều việc làm cho nhiều lao động.
B. góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta.
C. cung cấp nguồn năng lượng cho mọi ngành kinh tế khác phát triển.
D. góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người dân ở vùng núi.
-
Câu 12:
Để phát triển công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào sau đây được nhận xét cần đi trước một bước so với các ngành khác
A. Công nghiệp điện tử.
B. Công nghiệp hóa chất.
C. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm.
D. Công nghiệp năng lượng.
-
Câu 13:
Đâu được nhận xét không phải nguyên nhân làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp?
A. Có nguồn nguyên liệu dồi dào từ ngành nông nghiệp.
B. Thu hút nhiều lao động có trình độ cao.
C. Thị trường tiêu thụ lớn.
D. Phân bố rộng khắp cả nước.
-
Câu 14:
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước, nguyên nhân được nhận xét chủ yếu do
A. Nguyên liệu từ nông – lâm – ngư nghiệp phong phú, rộng khắp.
B. Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ.
D. Cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
-
Câu 15:
Tại sao các nhà máy thủy điện nước ta được nhận xét phân bố ở miền núi?
A. Nguồn khoáng sản phân bố chủ yếu ở vùng núi.
B. Lực lượng lao động dồi dào.
C. Là khu vực thượng lưu của các hệ thống sông.
D. Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.
-
Câu 16:
Đâu được nhận xét không phải là nguyên nhân khiến sản lượng điện của nước ta tăng rất nhanh
A. Đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa, phục vụ đời sống nhân dân.
B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện
C. Nước ta đã đưa vào hoạt động các nhà máy điện nguyên tử với công suất rất lớn.
D. Mở rộng quy mô và công suất các nhà máy nhiệt điện.
-
Câu 17:
Nước ta được nhận xét có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành nhiệt điện?
A. Khoáng sản kim loại: Đồng, chì, thiếc,…
B. Nguồn thủy năng sông ngòi.
C. Tài nguyên sinh vật biển phong phú.
D. Nguồn than và dầu khí lớn.
-
Câu 18:
Đâu được nhận xét không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta
A. Than đá, than bùn, than nâu.
B. Dầu khí tập trung ở thềm lục địa phía Nam.
C. Tài nguyên rừng.
D. Nguồn thủy năng sông ngòi.
-
Câu 19:
Đâu được nhận xét không phải vai trò của các ngành công nghiệp trọng điểm?
A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
B. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu.
D. Tạo ra mối liên kết giữa các vùng kinh tế.
-
Câu 20:
Đâu được nhận xét không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm?
A. Đòi hỏi nguồn lao động có trình độ kĩ thuật rất cao.
B. Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp.
C. Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên, lao động.
D. Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
-
Câu 21:
Trong ngành công nghiệp, TP Hồ Chí Minh và Hà Nội được nhận xét là
A. hai trung tâm công nghiệp có quy mô nhỏ.
B. hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
C. hai trung tâm công nghiệp lớn nhất miền Bắc.
D. hai trung tâm công nghiệp lớn nhất miền Nam.
-
Câu 22:
Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta được nhận xét là
A. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
-
Câu 23:
Công nghiệp dệt may được nhận xét thuộc nhóm ngành công nghiệp nào?
A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Công nghiệp khai thác.
C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Công nghiệp điện.
-
Câu 24:
Ngành công nghiệp dệt may phát triển được nhận xét dựa trên ưu thế về
A. Lao động có trình độ cao.
B. Nguồn lao động rẻ.
C. Cơ sở vật chất kí thuật hiện đại.
D. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, giàu có.
-
Câu 25:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm được nhận xét là ngành
A. chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp.
B. cần nhiều lao động có trình độ cao nhất nước ta.
C. được nhà nước tập trung đầu tư nhiều nhất.
D. chiếm tỉ trong cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp.
-
Câu 26:
Ngành công nghiệp nào được nhận xét chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta?
A. Công nghiệp điện.
B. Công nghiệp khai thác nhiên liệu.
C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
D. Công nghiệp dệt may.
-
Câu 27:
Công suất của nhà máy thủy điện Sơn La nước ta được nhận xét là bao nhiêu?
A. 2100MW.
B. 2400MW.
C. 2000MW.
D. 3400MW.
-
Câu 28:
Nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta hiện nay được nhận xét là
A. Sơn La.
B. Hòa Bình.
C. Yaly.
D. Thác Bà.
-
Câu 29:
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất nước ta được nhận xét là
A. Phú Mỹ.
B. Na Dương.
C. Phả Lại.
D. Uông Bí.
-
Câu 30:
Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta được nhận xét là
A. Sơn La.
B. Phú Mỹ.
C. Phả Lại.
D. Uông Bí.
-
Câu 31:
Đâu được nhận xét không phải đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm nước ta?
A. Chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản lượng công nghiệp.
B. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động.
D. Đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
-
Câu 32:
Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta được nhận xét là
A. năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.
B. luyện kim, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng.
C. luyện kim màu, khai thác than, dệt may.
D. hóa chất, luyện kim, chế biến lâm sản.
-
Câu 33:
Sản lượng than khai thác hàng năm của nước ta được nhận xét là
A. 20 – 25 triệu tấn/năm.
B. 15 – 20 triệu tấn/năm.
C. 40 – 45 triệu tấn/năm.
D. 10 – 15 triệu tấn/năm.
-
Câu 34:
Vùng than lớn nhất nước ta được nhận xét phân bố ở tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng.
B. Quảng Ninh.
C. Lạng Sơn.
D. Thái Nguyên.
-
Câu 35:
Sản lượng dầu khí khai thác hằng năm của nước ta được nhận xét là
A. hàng trăm triệu tấn dầu và hàng triệu m3 khí.
B. hàng triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
C. hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
D. hàng triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.
-
Câu 36:
Các mỏ dầu khí của nước ta được phát hiện và khai thác được nhận xét chủ yếu ở
A. vùng biển thuộc quần đảo Hoàng Sa.
B. ven các đảo thuộc vịnh Bắc Bộ.
C. vùng thềm lục địa phía Nam.
D. vùng biển ven các đảo, quần đảo.
-
Câu 37:
Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta ?
A. Khai thác nhiên liệu
B. Chế biến lương thực thực phẩm
C. Công nghiệp điện
D. Dệt may
-
Câu 38:
Đặc điểm của ngành công nghiệp nhẹ ở nước ta là gì ?
A. Cần vốn ít, thu hồi vốn nhanh
B. Sử dụng nhiều lao động
C. Trình độ công nghệ không quá khắt khe
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 39:
Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm ?
A. Công nghiệp trọng điểm là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động thấp đến việc phát triển các ngành kinh tế khác
B. Công nghiệp trọng điểm là các ngành có thế mạnh ngắn hạn, mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác
C. Công nghiệp trọng điểm là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 40:
Điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là gì ?
A. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú (từ trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản)
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong nước và ngoài nước)
C. Lao động dồi dào, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được tăng cường, chính sách phát triển,...
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 41:
Đâu là nhược điểm của các công trình thủy điện ở nước ta ?
A. Cung cấp năng lượng sạch
B. Hồ chứa có thể dẫn đến phát thải khí nhà kính cao hơn
C. Giữ lại nguồn cung cấp nước
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 42:
Đâu là ưu điểm của các công trình thủy điện ở nước ta ?
A. Phụ thuộc vào chế độ nước
B. Gây ra những thay đổi bất lợi về môi trường
C. Cung cấp điện cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt của người dân
D. Phá vỡ hệ sinh thái địa phương
-
Câu 43:
Các trung tâm dệt may lớn nhất cả nước thuộc những tỉnh thành nào ?
A. Thành phố Thủ Đức, Hà Nội, Đà Nẵng, Gia Lai,...
B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định,...
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Định,...
D. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Khánh Hòa, Nam Định,...
-
Câu 44:
Theo em, đâu là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta ?
A. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
B. Công nghiệp điện và công nghiệp dệt may
C. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 45:
Vai trò được cho quan trọng nhất của ngành công nghiệp năng lượng đối với nền kinh tế của nước ta là
A. tạo ra nhiều việc làm cho nhiều lao động.
B. góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta.
C. cung cấp nguồn năng lượng cho mọi ngành kinh tế khác phát triển.
D. góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người dân ở vùng núi.
-
Câu 46:
Để phát triển công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào sau đây được cho cần đi trước một bước so với các ngành khác
A. Công nghiệp điện tử.
B. Công nghiệp hóa chất.
C. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm.
D. Công nghiệp năng lượng.
-
Câu 47:
Đâu được cho không phải nguyên nhân làm cho ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp?
A. Có nguồn nguyên liệu dồi dào từ ngành nông nghiệp.
B. Thu hút nhiều lao động có trình độ cao.
C. Thị trường tiêu thụ lớn.
D. Phân bố rộng khắp cả nước.
-
Câu 48:
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước, nguyên nhân được cho chủ yếu do
A. Nguyên liệu từ nông – lâm – ngư nghiệp phong phú, rộng khắp.
B. Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ.
D. Cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
-
Câu 49:
Tại sao các nhà máy thủy điện nước ta lại được phân bố ở miền núi?
A. Nguồn khoáng sản phân bố chủ yếu ở vùng núi.
B. Lực lượng lao động dồi dào.
C. Là khu vực thượng lưu của các hệ thống sông.
D. Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.
-
Câu 50:
Đâu được cho không phải là nguyên nhân khiến sản lượng điện của nước ta tăng rất nhanh
A. Đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa, phục vụ đời sống nhân dân.
B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện
C. Nước ta đã đưa vào hoạt động các nhà máy điện nguyên tử với công suất rất lớn.
D. Mở rộng quy mô và công suất các nhà máy nhiệt điện.