Trắc nghiệm Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Biện pháp dưới đây được nhận xét góp phần phòng tránh việc lây truyền HIV/ AIDS ngoại trừ?
A. Không sử dụng và tiêm chích ma túy
B. Dùng chung kim tiêm
C. Thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế
D. Có lối sống lành mạnh
-
Câu 2:
Biện pháp nào dưới đây được nhận xét góp phần phòng tránh việc lây truyền HIV/ AIDS?
A. Không sử dụng và tiêm chích ma túy
B. Có lối sống lành mạnh
C. Thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 3:
Virut HIV được nhận xét tập trung chủ yếu trong các dịch:
A. Máu, nước tiểu, mồ hôi.
B. Đờm, mồ hôi, máu
C. Máu, tinh dịch, dịch nhầy âm đạo.
D. Nước tiểu, đờm, mồ hôi.
-
Câu 4:
Đối với những người nhiễm HIV, người ta được nhận xét có thể tìm thấy virut này ở…
A. Nước tiểu, mồ hôi.
B. Máu, tinh dịch, dịch nhầy âm đạo.
C. Đờm, mồ hôi.
D. Nước tiểu, đờm, mồ hôi.
-
Câu 5:
Hoạt động nào sau đây được nhận xét làm lây truyền HIV?
A. Sử dụng chung dụng cụ tiêm chích với người nhiễm HIV
B. Quan hệ tình dục với người nhiễm HIV
C. Truyền máu đã bị nhiễm HIV
D. Cả A, B và C
-
Câu 6:
Hoạt động nào sau đây được nhận xét không lây truyền HIV?
A. Sử dụng chung dụng cụ tiêm chích với người nhiễm HIV
B. Bắt tay qua giao tiếp hàng ngày
C. Truyền máu đã bị nhiễm HIV
D. Quan hệ tình dục với người nhiễm HIV
-
Câu 7:
Con đường nào được nhận xét có thể lây truyền HIV?
A. Đường máu
B. Đường tình dục
C. Qua mang thai hay qua sữa mẹ nếu mẹ nhiễm HIV
D. Cả a,b,c đều đúng
-
Câu 8:
Có bao nhiêu con đường được nhận xét lây nhiễm HIV chủ yếu?
A. 3
B. 4
C. 5
D. Vô số (không giới hạn)
-
Câu 9:
Vi sinh vật gây bệnh cơ hội được nhận xét là những vi sinh vật…
A. Kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ.
B. Tấn công khi vật chủ đã chết.
C. Lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.
D. Tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.
-
Câu 10:
Các vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể suy giảm miễn dịch để tấn công gây các bệnh khác được nhận xét chính là?
A. Vi sinh vật cộng sinh
B. Vi sinh vật hoại sinh
C. Vi sinh vật cơ hội
D. Vi sinh vật tiềm tan
-
Câu 11:
Tế bào nào sau đây được nhận xét bị phá huỷ khi HIV xâm nhập vào cơ thể chủ
A. Tế bào limphô T
B. Đại thực bào
C. Các tế bào của hệ miễn dịch
D. Cả A,B,C đều đúng
-
Câu 12:
Khi xâm nhập vào cơ thể người, HIV được nhận xét sẽ xâm nhập vào tế bào nào dưới đây?
A. Hồng cầu
B. Limphô T
C. Thần kinh
D. Đại thực bào
-
Câu 13:
Virut có khả năng lây nhiễm và phá hủy một số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4 và đại thực bào). Sự giảm số lượng các tế bào này làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể được nhận xét là?
A. HIV
B. H5N1
C. Phagơ
D. E.coli
-
Câu 14:
Virut nào sau đây được nhận xét gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?
A. Thể thực khuẩn
B. H5N1
C. HIV
D. Virut của E.coli
-
Câu 15:
Quá trình tiềm tan được nhận xét là quá trình
A. Virut nhân lên và phá tan tế bào.
B. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường.
C. Virut sử dụng enzim và nguyên liệu tế bào để tổng hợp axit nucleic và nguyên liệu của riêng mình.
D. Lắp axit nucleic vào protein vỏ.
-
Câu 16:
Virut ôn hòa được nhận xét là:
A. Loại virut phát triển làm tan tế bào chủ
B. Loại virut mà bộ gen của virut gắn vào NST của tế bào chủ và tế bào vẫn sinh trưởng bình thường
C. Virut không sống kí sinh bắt buộc
D. Virut sống kí sinh bắt buộc
-
Câu 17:
Chu trình tan được nhận xét là chu trình
A. Lắp axit nucleic vào protein vỏ.
B. Bơm axit nucleic vào chất tế bào.
C. Đưa cả nucleocapsit vào chất tế bào.
D. Virut nhân lên và phá vỡ tế bào.
-
Câu 18:
Sinh tan được nhận xét là quá trình:
A. Virut xâm nhập vào tế bào chủ
B. Virut sinh sản trong tế bào chủ
C. Virut nhân lên và làm tan tế bào chủ
D. Virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ
-
Câu 19:
Vì sao người ta được nhận xét không sử dụng thuật ngữ sinh sản đối với virut?
A. Virut không phải là sinh vật
B. Virut chưa có hệ sinh sản
C. Virut kí sinh bắt buộc và phải nhờ tế bào chủ tạo ra các virut con
D. Virut làm tan tế bào chủ
-
Câu 20:
Tại sao người ta được nhận xét thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản đối với virut?
A. Virut chỉ được coi là một dạng sống
B. Virut chưa có cấu tạo tế bào
C. Virut chỉ nhân lên khi ở trong tế bào chủ
D. Cả A, B và C
-
Câu 21:
Vì sao mỗi loại virut được nhận xét chỉ xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?
A. Chỉ những loại tế bào đó mới có các chất virut cần
B. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
C. Virut không có cấu tạo tế bào
D. Cả A và B
-
Câu 22:
Vì sao mỗi loại virut được nhận xét chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định?
A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
B. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
C. Virut không có cấu tạo tế bào
D. Cả A và B
-
Câu 23:
Các phagơ mới được tạo thành phá vỡ tế bào chủ chui ra ngoài được nhận xét chính là giai đoạn
A. Hấp phụ
B. Phóng thích
C. Sinh tổng hợp
D. Lắp ráp
-
Câu 24:
Virut được nhận xét tạo ra rời tế bào chủ ở giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn tổng hợp
B. Giai đoạn phóng thích
C. Giai đoạn lắp ráp
D. Giai đoạn xâm nhập
-
Câu 25:
Virut mới được nhận xét tạo ra mới từ giai đoạn nào?
A. Lắp ráp
B. Phóng thích
C. Xâm nhập
D. Sinh tổng hợp
-
Câu 26:
Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình nhân lên của virut trong tế bào chủ được nhận xét là:
A. Tổng hợp axit nucleic cho virut
B. Tổng hợp protein cho virut
C. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ
D. Lắp axit nucleic vào protein để tạo virut
-
Câu 27:
Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ được nhận xét để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn nào sau đây?
A. Giai đoạn hấp phụ
B. Giai đoạn xâm nhập
C. Giai đoạn tổng hợp
D. Giai đoạn phóng thích
-
Câu 28:
Sự hình thành ADN và các thành phần của phagơ chủ yếu được nhận xét diễn ra ở giai đoạn…
A. Hấp phụ.
B. Xâm nhập
C. Tổng hợp.
D. Lắp ráp.
-
Câu 29:
Virut xâm nhập vào tế bào được nhận xét chỉ diễn ra ở giai đoạn…
A. Hấp phụ.
B. Xâm nhập
C. Tổng hợp.
D. Lắp ráp.
-
Câu 30:
Ở giai đoạn xâm nhập của virut vào tế bào chủ, được nhận xét xảy ra hiện tượng?
A. Virut bám trên bề mặt của tế bào vật chủ
B. Axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chất của tế bào chủ
C. Thụ thể của virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ
D. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ
-
Câu 31:
Sự hình thành mối liên kết hoá học đặc hiệu giữa các thụ thể của virut và tế bào chủ được nhận xét diễn ra ở giai đoạn…
A. Hấp phụ.
B. Xâm nhập
C. Tổng hợp.
D. Lắp ráp.
-
Câu 32:
Giai đoạn nào dưới đây được nhận xét xuất hiện sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ thể của tế bào vật chủ?
A. Giai đoạn xâm nhập
B. Giai đoạn sinh tổng hợp
C. Giai đoạn phóng thích
D. Giai đoạn hấp phụ
-
Câu 33:
Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn được nhận xét theo trình tự…
A. Hấp phụ - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp - phóng thích.
B. Hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích - lắp ráp.
C. Hấp phụ - lắp ráp - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích
D. Hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích.
-
Câu 34:
Sự nhân lên của virut nói chung trong tế bào vật chủ được nhận xét diễn ra theo mấy giai đoạn?
A. 4 giai đoạn
B. 5 giai đoạn
C. 6 giai đoạn
D. 7 giai đoạn
-
Câu 35:
Nếu trộn axit Nucleic của chủng virut A với một nửa prôtêin của chủng virut A và một nửa prôtêin của chủng B thu được một chủng lai có lõi của chủng A và vỏ prôtêin của chủng B. Đem nhiễm chủng lai vào sinh vật để gây bệnh, sau đó phân lập virut thì được nhận xét sẽ thu được?
A. Cả chủng A và chủng B
B. Vỏ giống cả chủng A và B, lõi giống chủng B
C. Chủng lai
D. Chủng A
-
Câu 36:
Vì sao người ta được nhận xét coi virut chỉ là một dạng sống?
A. Có kích thước siêu nhỏ.
B. Không có khả năng sinh trưởng và sinh sản độc lập.
C. Không có cấu tạo tế bào
D. Cả A và B
-
Câu 37:
Đặc điểm chủ yếu nào sau đây của virut mà người ta được nhận xét coi virut chỉ là một dạng sống?
A. Không có cấu tạo tế bào
B. Không có khả năng sinh trưởng và sinh sản độc lập.
C. Có kích thước siêu nhỏ.
D. Cả A và B
-
Câu 38:
Đặc điểm không có ở vi rút mà có ở vi khuẩn được nhận xét là
A. Có cấu tạo tế bào.
B. Chứa ribôxôm, sinh sản độc lập.
C. Chứa cả ADN và ARN
D. Cả A, B và C
-
Câu 39:
Đặc điểm chỉ có ở virut mà không có ở vi khuẩn được nhận xét là
A. Có cấu tạo tế bào.
B. Chỉ chứa ADN hoặc ARN.
C. Chứa cả ADN và ARN.
D. Chứa ribôxôm, sinh sản độc lập.
-
Câu 40:
Cấu trúc xoắn của virut được nhận xét có đặc điểm:
A. Gồm 20 mặt tam giác đều và capsome được xếp theo hình khối đa diện.
B. Capsome được xếp theo chiều xoắn của axit nucleic.
C. Có cấu tạo giống nòng nọc, có đuôi.
D. Là khối hình tứ giác
-
Câu 41:
Cấu trúc khối của virut được nhận xét có đặc điểm:
A. Gồm 20 mặt tam giác đều và capsome được xếp theo hình khối đa diện.
B. Capsome được xếp theo chiều xoắn của axit nucleic.
C. Có cấu tạo giống nòng nọc, có đuôi.
D. Là khối hình tứ giác
-
Câu 42:
Virut nào sau đây được nhận xét có dạng khối?
A. Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá
B. Virut gây bệnh dại
C. Virut gây bệnh bại liệt
D. Thể thực khuẩn
-
Câu 43:
Virut dạng hình xoắn có đại diện được nhận xét là:
A. Virut đốm thuốc lá, virut bại liệt.
B. Virut hecpet, virut cúm
C. Virut cúm, virut sởi, quai bị, virut dại.
D. Phagơ T2.
-
Câu 44:
Vỏ ngoài của virut được nhận xét hình thành từ:
A. Prôtêin của tế bào chủ
B. Màng sinh chất của tế bào chủ
C. Bào quan của tế bào chủ
D. Nucleic
-
Câu 45:
Đối với các nhóm virut có vỏ ngoài, thì bản chất của vỏ ngoài được nhận xét là:
A. Màng sinh chất
B. Gluxit
C. Glicôprôtêin
D. Nucleic
-
Câu 46:
Vi rút trần được nhận xét là vi rút
A. Có nhiều lớp vỏ prôtêin bao bọc
B. Chỉ có lớp vỏ ngoài , không có lớp vỏ trong
C. Có cả lớp vỏ trong và lớp vỏ ngoài
D. Không có lớp vỏ ngoài
-
Câu 47:
Cấu tạo của virut trần được nhận xét gồm có
A. Axit nucleic và capsit.
B. Axit nucleic, capsit và vỏ ngoài.
C. Axit nucleic và vỏ ngoài.
D. Capsit và vỏ ngoài.
-
Câu 48:
Capsome được nhận xét là
A. Lõi của virut.
B. Đơn phân của axit nucleic cấu tạo nên lõi virut.
C. Vỏ bọc ngoài virut.
D. Đơn phân cấu tạo nên vỏ capsit của virut.
-
Câu 49:
Vỏ capsit của các loại virut được nhận xét cấu tạo từ thành phần nào sau đây?
A. ADN và ARN
B. ADN hoặc ARN, tùy thuộc từng loại virut
C. ARN và protein
D. Capsome
-
Câu 50:
Virut được nhận xét mang hệ gen:
A. ADN hoặc ARN
B. ARN
C. Protêin
D. Cả ADN và ARN