Trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Giá trị kinh tế của tài nguyên sinh vật nước ta biểu hiện là nào dưới đây?
A. Phát triển du lịch sinh thái.
B. Chống xói mòn, sạt lở đất.
C. Cân bằng sinh thái.
D. Lưu giữ các nguồn gen quý hiếm.
-
Câu 2:
Nguyên nhân có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hiện này là
A. con người khai thác quá mức.
B. môi trường bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng.
C. trang thiết bị khai thác lạc hậu, thô sơ.
D. ngày càng có nhiều công ti nước ngoài khai thác.
-
Câu 3:
Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta
A. Tình trạng khai thác quá mức.
B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.
C. Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.
D. Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.
-
Câu 4:
Bình quân đất sản xuất nông nghiệp ở vùng nào ngày càng thấp?
A. Vùng núi.
B. Trung du.
C. Đồng bằng.
D. Các đô thị.
-
Câu 5:
Sức ép của dân số lên tài nguyên nước ta thể hiện rõ nhất ở
A. Tài nguyên rừng.
B. Tài nguyên đất
C. Tài nguyên biển.
D. Tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 6:
Để bảo vệ đất đồi núi cần quan tâm đến việc
A. quản lí sử dụng vốn đất hợp lí.
B. sử dụng các biện pháp chống suy thoái đất.
C. áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất.
D. phòng ngừa ô nhiễm môi trường đất.
-
Câu 7:
Cần thực hiện biện pháp nào về mặt kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?
A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.
B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.
C. Trồng cây theo băng.
D. Bảo vệ rừng và đất rừng.
-
Câu 8:
Hoạt động nào sau đây được xem là nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị cạn kiệt?
A. Giao thông vận tải.
B. Du lịch biển – đảo.
C. Đánh bắt thủy sản.
D. Nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 9:
Hoạt động nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị suy giảm cạn kiệt?
A. Đánh cá bằng thuốc nổ, hóa chất.
B. Xả nước sinh hoạt chưa qua xử lý.
C. Xả rác bừa bãi ở bờ biển (nhựa, nilong).
D. Nuôi trồng thủy sản trên biển.
-
Câu 10:
Nguyên nhân nào dưới đây trực tiếp làm cho diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây?
A. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.
B. Ban hành sách Đỏ.
C. Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí.
D. Nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ rừng.
-
Câu 11:
Nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do
A. các dịch bệnh.
B. sự khai thác quá mức.
C. chiến tranh tàn phá.
D. cháy rừng và các thiên tai khác.
-
Câu 12:
Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt là do
A. sự khai thác quá mức.
B. ô nhiễm môi trường nước.
C. sự bùng phát các loại dịch bệnh.
D. sử dụng các chất hóa học trong khai thác.
-
Câu 13:
Nguyên nhân nào về mặt tự nhiên đã làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm?
A. cháy rừng vì sét đánh.
B. công tác trồng rừng chưa tốt.
C. chiến tranh lâu dài.
D. khai thác quá mức.
-
Câu 14:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm nhanh là do
A. cháy rừng vì sét đánh.
B. khai thác quá mức.
C. công tác trồng rừng chưa tốt.
D. chiến tranh lâu dài.
-
Câu 15:
Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái do
A. chất lượng rừng không ngừng tăng lên.
B. diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tăng lên.
C. khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.
D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.
-
Câu 16:
Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng nào dưới đây?
A. sản xuất.
B. đặc dụng.
C. phòng hộ.
D. ven biển.
-
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết Khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ thuộc tỉnh/thành phố nào dưới đây?
A. Hải Phòng.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Cà Mau.
-
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25 hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa.
B. Quảng Bình.
C. Lâm Đồng.
D. Nghệ An.
-
Câu 19:
Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng là do vị trí địa lí nước ta
A. nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc.
B. nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
C. tiếp giáp Biển Đông.
D. nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
-
Câu 20:
Tài nguyên khoáng sản có giá trị lớn nhất ở vùng biển nước ta là
A. sắt.
B. dầu khí.
C. ôxit titan.
D. muối.
-
Câu 21:
Để đảm bảo tốt nguồn tài nguyên cho sự phát triển bền vững lâu dài thì
A. cần đặt ra vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B. quản lí các chất thải độc hại từ các nhà máy xả thải vào môi trường.
C. bảo vệ và quản lí chặt chẽ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. quản lí chặt chẽ việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
-
Câu 22:
Loại hình nào sau đây không khuyến khích phát triển ồ ạt ở khu bảo tồn thiên nhiên
A. Du lịch sinh thái.
B. Phục vụ nghiên cứu khoa học.
C. Quản lí môi trường và giáo dục.
D. Bảo vệ và duy trì các loài động thực vật trong điều kiện tự nhiên.
-
Câu 23:
Các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,… không khuyết khích phát triển du lịch sinh thái một cách ồ ạt là do
A. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng đặc dụng ở nước ta.
B. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng cần bảo tồn ở nước ta.
C. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng quý hiếm ở nước ta.
D. khu bảo tồn thiên nhiên được xếp vào loại rừng nghiên cứu ở nước ta.
-
Câu 24:
Cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta, vì:
A. thiên nhiên, bão lũ, hạn hán thường xuyên xảy ra.
B. đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.
C. dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.
D. khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ.
-
Câu 25:
Hiện tượng nào dưới đây không phải là hậu quả của việc mất rừng?
A. Lũ lụt gia tăng.
B. Đất trượt, đá lỡ.
C. Khí hậu biến đổi.
D. Động đất.
-
Câu 26:
Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về
A. Giá trị kinh tế.
B. Cảnh quan môi trường tự nhiên.
C. Cân bằng môi trường sinh thái.
D. Bảo vệ sự đa dạng sinh vật.
-
Câu 27:
Giá trị kinh tế của tài nguyên sinh vật nước ta biểu hiện là nào dưới đây?
A. Phát triển du lịch sinh thái.
B. Chống xói mòn, sạt lở đất.
C. Cân bằng sinh thái.
D. Lưu giữ các nguồn gen quý hiếm.
-
Câu 28:
Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về phát triển kinh tế biểu hiện:
A. Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái.
B. Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý.
C. Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy.
D. Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn.
-
Câu 29:
Nguyên nhân có ảnh hưởng lớn nhất đến vấn đề suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta hiện nay là
A. con người khai thác quá mức.
B. môi trường bị ô nhiễm, suy thoái nghiêm trọng.
C. trang thiết bị khai thác lạc hậu, thô sơ.
D. có nhiều công ti tư bản nước ngoài tiến hành khai thác.
-
Câu 30:
Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên nước ta:
A. Tình trạng khai thác quá mức.
B. Kĩ thuật khai thác còn thô sơ, lạc hậu.
C. Hợp tác đầu tư khai thác của nước ngoài.
D. Môi trường, nguồn nước nhiều nơi bị ô nhiễm.
-
Câu 31:
Bình quân đất sản xuất nông nghiệp ở vùng nào ngày càng thấp?
A. Vùng núi.
B. Trung du.
C. Đồng bằng.
D. Các đô thị.
-
Câu 32:
Sức ép của dân số lên tài nguyên nước ta thể hiện rõ nhất ở
A. Tài nguyên rừng.
B. Tài nguyên đất.
C. Tài nguyên biển.
D. Tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 33:
Để bảo vệ đất đồi núi cần quan tâm đến việc:
A. quản lí sử dụng vốn đất hợp lí.
B. sử dụng các biện pháp chống suy thoái đất.
C. áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn đất.
D. phòng ngừa ô nhiễm môi trường đất.
-
Câu 34:
Cần thực hiện biện pháp nào về mặt kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?
A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.
B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.
C. Trồng cây theo băng.
D. Bảo vệ rừng và đất rừng.
-
Câu 35:
Hoạt động nào sau đây được xem là nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật biển bị cạn kiệt?
A. Giao thông vận tải.
B. Du lịch biển – đảo.
C. Đánh bắt thủy sản.
D. Nuôi trồng thủy sản.
-
Câu 36:
Nguyên nhân nào dưới đây trực tiếp làm cho diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây:
A. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.
B. Ban hành sách Đỏ.
C. Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí.
D. Nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ rừng.
-
Câu 37:
Ý nghĩa to lớn của rừng đồi với tài nguyên môi trường:
A. cung cấp gỗ, củi.
B. tài nguyên du lịch.
C. cân bằng sinh thái.
D. cung cấp dược liệu.
-
Câu 38:
Nguồn hải sản nước ta bị suy giảm rõ rệt là do
A. sự khai thác quá mức.
B. ảnh hưởng của thiên tai.
C. sự bùng phát các loại dịch bệnh.
D. sử dụng các chất hóa học trong khai thác.
-
Câu 39:
Nguyên nhân làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái , thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do
A. các dịch bệnh.
B. sự khai thác quá mức.
C. chiến tranh tàn phá.
D. cháy rừng và các thiên tai khác.
-
Câu 40:
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
A. Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên.
B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
-
Câu 41:
Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng thì nước ta đã
A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn.
B. Ban hành “sách đỏ Việt Nam”.
C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.
D. Cấm khai thác gỗ quý, gỗ trong rừng cấm, săn bắn động vật trái phép.
-
Câu 42:
Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là
A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
C. bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm.
D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam.
-
Câu 43:
Để hạn chế xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng hợp biện pháp nào dưới đây?
A. Phát triển mạnh thủy lợi kết hợp trồng rừng.
B. Thực hiện các kĩ thuật canh tác.
C. Thủy lợi kết hợp các kĩ thuật canh tác.
D. Phát triển mô hình nông – lâm.
-
Câu 44:
Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
A. phát triển mạnh thủy lợi.
B. thực hiện các kĩ thuật canh tác.
C. phát triển mô hình nông –lâm kết hợp.
D. cày sâu bừa kĩ.
-
Câu 45:
Đâu không phải vấn đề quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta?
A. Lãng phí tài nguyên nước.
B. Ô nhiễm môi trường nước.
C. Thiếu nước vào mùa khô.
D. Ngập lụt vào mùa mưa.
-
Câu 46:
Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là
A. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường.
B. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm môi trường.
C. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng.
D. ô nhiễm môi trường nước và lượng nước phân bố không đều theo thời gian.
-
Câu 47:
Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25 hãy cho biết vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây:
A. Thanh Hóa.
B. Quảng Bình.
C. Lâm Đồng.
D. Nghệ An.
-
Câu 48:
Ở nước ta, rừng được phân chia thành các loại:
A. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia.
B. Vườn quốc gia, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
C. Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên, rừng phòng hộ.
D. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
-
Câu 49:
Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng
A. sản xuất.
B. đặc dụng.
C. phòng hộ.
D. ven biển.
-
Câu 50:
Tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái do:
A. chất lượng rừng không ngừng tăng lên.
B. diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tăng lên.
C. khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.
D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.