Trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đặc điểm nào sau đây không chính xác khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
A. Tổng diện tích rừng đang tăng dần lên.
B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
-
Câu 2:
Để có thể bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng thì nước ta đã
A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn.
B. Ban hành “sách đỏ Việt Nam”.
C. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.
D. Cấm khai thác gỗ quý, gỗ trong rừng cấm, săn bắn động vật trái phép.
-
Câu 3:
Mục tiêu chủ yếu khi ban hành “sách đỏ Việt Nam” là
A. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
C. bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm.
D. kiểm kê các loài động, thực vật ở Việt Nam.
-
Câu 4:
Để hạn chế xói mòn trên đất dốc phải áp dụng tổng hợp những biện pháp chủ yếu nào dưới đây?
A. Phát triển mạnh thủy lợi kết hợp trồng rừng.
B. Thực hiện các kĩ thuật canh tác
C. Thủy lợi kết hợp các kĩ thuật canh tác.
D. Phát triển mô hình nông – lâm.
-
Câu 5:
Biện pháp đươc đánh giá khá quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là
A. phát triển mạnh thủy lợi.
B. thực hiện các kĩ thuật canh tác.
C. phát triển mô hình nông –lâm kết hợp.
D. cày sâu bừa kĩ.
-
Câu 6:
Nội dung nào dưới đây không phải vấn đề quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta?
A. Lãng phí tài nguyên nước.
B. Ô nhiễm môi trường nước.
C. Thiếu nước vào mùa khô.
D. Ngập lụt vào mùa mưa.
-
Câu 7:
Vấn đề được đánh giá là quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là
A. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi trường.
B. lũ lụt trong mùa mưa và ô nhiễm môi trường.
C. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng.
D. ô nhiễm môi trường nước và lượng nước phân bố không đều theo thời gian.
-
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 25 hãy tìm ra vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh nào sau đây:
A. Thanh Hóa.
B. Quảng Bình.
C. Lâm Đồng.
D. Nghệ An.
-
Câu 9:
Theo nhận định ở nước ta, rừng được phân chia thành các loại:
A. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, vườn quốc gia.
B. Vườn quốc gia, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
C. Rừng sản xuất, khu dự trữ tự nhiên, rừng phòng hộ.
D. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
-
Câu 10:
Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên được xếp loại thuộc loại rừng
A. sản xuất.
B. đặc dụng.
C. phòng hộ.
D. ven biển.
-
Câu 11:
Nguyên nhân chủ yếu tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái do:
A. chất lượng rừng không ngừng tăng lên.
B. diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tăng lên.
C. khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng.
D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn.
-
Câu 12:
Nhận định nào sau đây không chính xác với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta hiện nay ?
A. Diện tích đất trống, đồi núi trọc giảm mạnh.
B. Diện tích đất đai bị suy thoái chỉ còn không đáng kể.
C. Phần lớn diện tích đất đai bị đe dọa hoang mạc hóa.
D. Xâm thực, xói mòn đất diễn ra nhiều nơi ở vùng đồi núi.
-
Câu 13:
Đâu là nguyên nhân cơ bản về mặt tự nhiên làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm?
A. cháy rừng vì sét đánh.
B. công tác trồng rừng chưa tốt.
C. chiến tranh lâu dài.
D. khai thác quá mức.
-
Câu 14:
Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm nhanh là do
A. cháy rừng do thời tiết khô hạn.
B. khai thác quá mức.
C. công tác trồng rừng chưa tốt.
D. chiến tranh lâu dài.
-
Câu 15:
Thế mạnh của rừng Việt Nam là gì ?
A. nhiều loại gỗ quý, đặc sản nhiều
B. rừng hỗn giao, phát triển mạnh
C. rừng nhiều tầng, ít loại cây
D. động, thực vật phong phú, đa dạng phát triển nhanh
-
Câu 16:
Rừng Việt Nam bị suy thoái nhiều là do đâu ?
A. khai thác vô ý thức
B. do không có khả năng trồng lại
C. do nông nghiệp lấn chiếm đất rừng
D. do khai thác khoáng sản, nhiên liệu
-
Câu 17:
Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có bùn mịn và bùn cát là do đâu?
A. dòng hải lưu ven biển đưa phù sa đến
B. phù sa của các con sông có trên thềm lục địa
C. phù sa của sông Hồng và sông Cửu Long
D. phù sa từ miền Tây đem lại
-
Câu 18:
Vùng bờ biển nào nước ta có bãi lầy để nuôi trồng hải sản tốt nhất ?
A. Móng Cái- Ninh Bình
B. Quảng Bình- Quảng Nam
C. Vũng Tàu- Hà Tiên
D. Quảng Ngãi- Vũng Tàu
-
Câu 19:
Ưu điểm cơ bản của các nguồn nước ở Việt Nam hiện nay là gì ?
A. nhiều nước ngọt
B. lượng nước mưa lớn
C. các loại nước đều có giá trị kinh tế
D. chỉ có nước ngọt là có giá trị
-
Câu 20:
Hạn chế của tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay là gì ?
A. nhiều loại nước
B. lượng mưa nhiều
C. phân bố không đều
D. chảy từ nước ngoài vào
-
Câu 21:
Các loại đất chính của Việt Nam là gì ?
A. phù sa, pheralit, bazan
B. phù sa, bazan, phiến thạch
C. phù sa, bazan, cát pha
D. bazan, phù sa, ven biển
-
Câu 22:
Cách sử dụng khoáng sản hữu hiệu nhất hiện nay là gì ?
A. hạn chế thất thoát trong quá trình khai thác và sử dụng
B. tiết kiệm, hạ thấp chi tiêu sử dụng, thăm dò, tìm kiếm khoáng sản mới
C. tận dụng và tái chế khoáng sản
D. hạ thấp mức sản xuất và tiêu thụ khoáng sản
-
Câu 23:
Cách phân loại tài nguyên nào sau đây là hợp lý nhất đối với phát triển bền vững ?
A. tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn
B. tài nguyên lao động, trí tuệ, thông tin ...
C. tài nguyên có thể phục hồi và tài nguyên ko thể phục hồi
D. tất cả các loại tài nguyên tự nhiên đều cạn kiệt, không cần phân loại
-
Câu 24:
Hạn chế cơ bản nhất của tài nguyên đất nông nghiệp ở Việt Nam là gì ?
A. chất lượng đất
B. bị xói mòn bạc màu
C. nhiều loại đất
D. diện tích đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ thấp
-
Câu 25:
Ảnh hưởng của môi trường địa lý đến sự phát triển của xã hội được biểu hiện ở mặt nào ?
A. Sự phát triển của nền sản xuất ngày càng phụ thuộc vào môi trường địa lý
B. Là cơ sở vật chất, điều kiện thường xuyên và cần thiết để phát triển xã hội loài người
C. Là nơi cung cấp nguyên liệu cho sự phát triển của xã hội
D. Là cơ sở tự nhiên để phát triển sản xuất
-
Câu 26:
Môi trường địa lý chỉ chịu tác động của yếu tố nào ?
A. Quy luật tự nhiên và hoạt động xã hội
B. Quy luật xã hội và tác động của con người
C. Các nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội
D. Con người
-
Câu 27:
Chọn ý đúng: Tài nguyên thiên nhiên là gì ?
A. Những vật thể tự nhiên, phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất – xã hội của con người
B. Yếu tố tự nhiên có quan hệ trực tiếp đến hoạt động kinh tế mà con người không làm thay đổi nó
C. Vật thể tự nhiên, con người khai thác, sử dụng và làm thay đổi nó trong quá trình sản xuất
D. Yếu tố tự nhiên ảnh hưởng gián tiếp vào hoạt động kinh tế – xã hội của con người
-
Câu 28:
Trên các nước phát triển, sự suy thoái môi trường và cạn kiệt tài nguyên mức độ ngày càng lớn là do đâu ?
A. Quá trình công nghiệp hoá và hoạt động sản xuất
B. Quá trình phát triển của các ngành kinh tế
C. Sự phát triển kinh tế quá nhanh và mục đích lợi nhuận
D. Nhu cầu nguyên nhiên liệu ngày càng tăng của công nghiệp
-
Câu 29:
Trong khai thác tự nhiên, những tác động tiêu cực của con người đã dẫn đến điều gì ?
A. Thiên nhiên bị biến đổi nhanh chóng
B. Cân bằng tự nhiên bị phá huỷ, dẫn đến khủng hoảng sinh thái
C. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái, mất khả năng phục hồi
D. Các điều kiện tự nhiên bị biến đổi sâu sắc theo chiều hướng ngày càng xấu đi
-
Câu 30:
Điều kiện tự nhiên là gì ?
A. Nguồn vật chất của trái đất
B. Lực lượng của trái đất tác động vào sản xuất
C. Vật chất mà con người có thể tạo ra để sử dụng và thay đổi nó
D. tất cả đều sai
-
Câu 31:
Trường hợp nào sau đây của môi trường tốt nhất khi tổng chất thải ?
A. Bằng tổng chất thải sản xuất + tổng chất thải sinh hoạt
B. Nhỏ hơn khả năng hấp thụ của môi trường
C. Lớn hơn khả năng hấp thụ của môi trường
D. Bằng khả năng hấp thụ của môi trường
-
Câu 32:
Đặc trưng nào sau đây của môi trường giúp con người thực hiện giữ gìn môi trường bền vững ?
A. Linh động, cùng với cân bằng động
B. Tính mở, với sự trao đổi các dòng vật chất thông tin
C. Khả năng tự tổ chức, tự điều chỉnh
D. Cấu trúc phức tạp, đa dạng
-
Câu 33:
Đặc trưng tự điều chỉnh, tự tổ chức của môi trường dẫn đến điều gì ?
A. Vật chất tự nhiên, ko bị tuyệt chủng
B. Tài nguyên cần phải được khai thác triệt để
C. Mất khả năng cân bằng sinh thái
D. Con người khai thác và tái tạo vật chất tự nhiên
-
Câu 34:
Thành phần nào sau đây của môi trường đa dạng nhất về chủng loại ?
A. Thạch quyển
B. Khí quyển
C. Thuỷ quyển
D. Sinh quyển
-
Câu 35:
Môi trường sống bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhằm tạo mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào ?
A. Tác động vào đời sống kinh tế – xã hội
B. Bao quanh con người, ảnh hưởng đến mọi hoạt động của con người, thiên nhiên
C. Là cơ sở vật chất của sản xuất xã hội
D. Ảnh hưởng đến sự tồn tại của thiên nhiên
-
Câu 36:
Môi trường tự nhiên bao gồm các yếu tố nào ?
A. Các yếu tố tự nhiên tác động đến con người
B. Các yếu tố tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
C. Những yếu tố tự nhiên con người sử dụng vào sản xuất
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất
-
Câu 37:
Các loại hình tài nguyên du lịch tự nhiên nào sẽ phù hợp để phát triển du lịch nghỉ dưỡng?
A. Các di tích lịch sử , văn hóa, văn nghệ, ẩm thực
B. Gồm địa chất, địa hình, địa mạo, miền núi, đồng bằng, vùng đồi
C. Gồm tổ hợp ven biển, tổ hợp núi, đồi, đồng bằng
D. Không có phương án đúng
-
Câu 38:
Tài nguyên nước phục vụ du lịch chữa bệnh gồm có yếu tố nào ?
A. Nước khoáng
B. Nước biển
C. Nước sông, hồ
D. Nước trên mặt và nước dưới đất
-
Câu 39:
Các tài nguyên nào sau đây không phải là tài nguyên du lịch sinh thái?
A. Các di tích lịch sử gắn với lịch sử dân tộc
B. Kiến trúc dân gian, các công trình gan với truyền thuyết
C. Các sản phẩm thủ công mĩ nghệ gắn với cộng đồng
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 40:
Đỉnh núi Phan-Xi-Păng nước ta có độ cao bao nhiêu mét?
A. 2.938m
B. 2.979m
C. 3.000m
D. 3.143m
-
Câu 41:
Tài nguyên nước mặt gồm có những loại nước nào sau đây?
A. Nước đại dương, sông, hồ, nước khoáng nóng
B. Nước đại biển, sông, suối, thác nước, nước khoáng
C. Nước đại dương, biển, sông, hồ, suối, thác nước
D. Nước đại biển, sông hồ, khoáng bùn nóng
-
Câu 42:
Quan niệm nào là chính xác khi nói về tài nguyên du lịch nhân văn?
A. Tài nguyên du lịch nhân văn là là tài nguyên do con người tạo ra
B. Tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hóa, yếu tố văn hóa, văn nghệ dân gian, các di tích, các công trình đương đại và các di sản văn hóa được khai thác phục vụ du lịch
C. Tài nguyên du lịch nhân văn tập trung ở các thành phố lớn
D. Có nhiều núi cao hiểm trở
-
Câu 43:
Tài nguyên nước ngầm là 1 trong những loại tài nguyên quan trọng để phát triển loại hình du lịch nào sau đây?
A. Nghiên cứu
B. Chữa bệnh
C. Thể thao nước
D. Khám phá
-
Câu 44:
Trong các khu dự trữ sinh quyển sau đây, nơi nào chưa được UNESCO công nhận là khu dữ trữ sinh quyển thế giới?
A. Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà
B. Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau
C. Khu dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm
D. Khu dự trữ sinh quyển Ba Bể
-
Câu 45:
Khu dự trữ sinh quyển nào được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới?
A. Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà
B. Khu dự trữ sinh quyển U Minh
C. Khu dự trữ sinh quyển Nam Cát Tiên
D. Khu dự trữ sinh quyển Yok Đôn
-
Câu 46:
Những địa hình nào thường có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên?
A. Địa hình vùng núi
B. Địa hình vùng đồi
C. Địa hình vùng đồng bằng
D. Địa hình vùng sa mạc
-
Câu 47:
Tài nguyên sinh vật thích hợp nhất để phát triển loại hình du lịch nào sau đây?
A. Du lịch sinh thái
B. Du lịch thể thao
C. Du lịch mạo hiểm
D. Du lịch nghỉ dưỡng
-
Câu 48:
Đặc điểm nào sau đây là đúng nhất về tài nguyên du lịch tự nhiên ?
A. Tài nguyên du lịch tự nhiên mang tính mùa vụ rõ nét
B. Tài nguyên du lịch tự nhiên có tác dụng giải trí nhiều hơn, thường xa khu dân cư, có tính mùa, tìm hiểu diễn ra dài
C. Tài nguyên du lịch tự nhiên có tác dụng giải trí nhiều hơn nhận thức
D. Tài nguyên du lịch tự nhiên thường tập trung ở khu vực xa trung tâm dân cư
-
Câu 49:
"Thiên hạ đệ nhất hùng quan" là nhắc đến địa danh đèo nào sau đây?
A. Đèo Ngoạn Mục
B. Đèo Hải Vân
C. Đèo Pha Đin
D. Đèo Ô Quy Hồ
-
Câu 50:
Quan niệm nào là chính xác nhất về tài nguyên du lịch tự nhiên?
A. Là tài nguyên do con người tạo ra
B. Tài nguyên tập trung ở các điểm xa dân cư
C. Tài nguyên du lịch tự nhiên do tự nhiên tạo ra
D. Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm các yếu tố địa hình, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên được sử dụng cho du lịch