Trắc nghiệm Sóng cơ và sự truyền sóng cơ Vật Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Một người gõ một nhát búa vào đường sắt, ở cách đó 1056m một người khác áp tai vào đường sắt thì nghe thấy 2 tiếng gõ cách nhau 3 giây. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330m/s thì vận tốc truyền âm trong đường sắt là:
A. 5100m/s
B. 5200m/s
C. 5300m/s
D. 5280m/s
-
Câu 2:
Cho một sóng ngang có phương trình sóng : \( u = 5\cos \pi (\frac{t}{{0,1}} - \frac{x}{2})mm\). Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Vị trí của phần tử sóng M cách gốc toạ độ 3 m ở thời điểm t = 2 s là:
A. uM =5 mm
B. uM =0 mm
C. uM =5 cm
D. uM =2.5 cm
-
Câu 3:
Hai nguồn kết hợp A,B dao động cùng pha với tần số là 50Hz, nằm cách nhau 6cm trên mặt nước. Người ta quan sát thấy các giao điểm của các gợn lồi với đường thẳng AB chia đoạn AB thành 10 đoạn bằng nhau. Tính vận tốc truyền sóng:
A. 30 cm/s
B. 60 cm/s
C. 24 cm/s
D. 48 cm/s
-
Câu 4:
Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình \(u = acos(4\pi t – 0,02 x)\) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là:
A. 100 cm/s.
B. 150 cm/s.
C. 200 cm/s.
D. 50 cm/s.
-
Câu 5:
Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng.
B. Hiện tượng quang điện ngoài.
C. Hiện tượng quang điện trong.
D. Hiện tượng quang phát quang.
-
Câu 6:
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
A. Trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
-
Câu 7:
Một sóng có chu kỳ 0,125s thì tần số của sóng này là
A. 4 Hz.
B. 10 Hz.
C. 8 Hz.
D. 16 Hz.
-
Câu 8:
Khi nói về sóng cơ phát biểu nào sau đây sai
A. Tại mỗi điêm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ của sóng là biên độ dao động của phần tử môi trường.
B. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng gọi là sóng ngang.
C. Bước sóng là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà 2 dao động tại 2 điểm đó ngược pha nhau
D. Sóng trong đần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc.
-
Câu 9:
Khi âm thanh truyền từ không khí vào nước thì
A. Bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi
B. Bước sóng và tần số đều thay đổi
C. Bước sóng và tần số không đổi.
D. Bước sóng không đổi nhưng tần số thay đổi
-
Câu 10:
Khi nói về sóng cơ học phát biểu nào sau đây là sai
A. Sóng cơ là sự lan truyền dao động cơ trong môi trường vật chất.
B. Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không
C. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc
D. Sóng cơ học lan truyền trên mặt nước là sóng ngang.
-
Câu 11:
Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
A. chu kì của nó tăng.
B. bước sóng của nó không thay đổi.
C. bước sóng của nó giảm.
D. tần số của nó không thay đổi.
-
Câu 12:
Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acoswt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng
A. một số lẻ lần nửa bước sóng.
B. một số nguyên lần bước sóng.
C. một số nguyên lần nửa bước sóng.
D. một số lẻ lần bước sóng.
-
Câu 13:
Hai điểm cùng nằm trên phương truyền sóng mà dao động ngược pha khi:
A. Khoảng cách giữa chúng là một số nguyên lần nữa bước sóng.
B. Hiệu số pha của chúng là \((2k+1)\pi\)
C. Hiệu số pha của chúng là \(k2\pi\)
D. Khoảng cách giữa chúng là một số nguyên lần bước sóng
-
Câu 14:
Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta căn cứ vào:
A. phương dao động.
B. phương truyền sóng.
C. phương dao động và phương truyền sóng.
D. vận tốc truyền sóng.
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong sóng cơ học chỉ có trạng thái dao động, tức là pha dao động được truyền đi, còn bản thân các phần tử môi trường thì dao động tại chỗ.
B. Cũng như sóng điện từ, sóng cơ lan truyền được cả trong môi trường vật chất lẫn trong chân không.
C. Các điểm trên phương truyền sóng cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
D. Bước sóng của sóng cơ do một nguồn phát ra phụ thuộc vào bản chất môi trường, còn chu kỳ không phụ thuộc.
-
Câu 16:
Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau
A. \(\pi/4\)
B. \(\pi/3\)
C. \(3\pi/4\)
D. \(2\pi/3\)
-
Câu 17:
Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là:
A. Độ to của âm.
B. Cường độ âm.
C. Mức cường độ âm.
D. Năng lượng âm.
-
Câu 18:
Những điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng thoả mãn: k Z
A. \(d = k\frac{\lambda }{2}\)
B. \(d = (2k + 1)\frac{\lambda }{2}\)
C. \(d = k\lambda \)
D. \(d = 2k\lambda \)
-
Câu 19:
Hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng 3/4 bước sóng (sóng truyền theo chiều từ M đến N) thì
A. khi M có thế năng cực đại thì N có động năng cực tiểu.
B. khi M có li độ cực đại dương thì N có vận tốc cực đại dương.
C. khi M có vận tốc cực đại dương thì N có li độ cực đại dương.
D. li độ dao động của M và N luôn luôn bằng nhau về độ lớn
-
Câu 20:
Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Quan sát tại 2 điểm M và N trên dây cho thấy, khi điểm M ở vị trí cao nhất hoặc thấp nhất thì điểm N qua vị trí cân bằng và ngược lại khi N ở vị trí cao nhất hoặc thấp nhất thì điểm M qua vị trí cân bằng. Độ lệch pha giữa hai điểm đó là
A. số nguyên 2π
B. số lẻ lần π
C. số lẻ lần π /2
D. số nguyên lần π /2.
-
Câu 21:
Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Quan sát tại 2 điêm M và N trên dây cho thấy, chúng cùng đi qua vị trí cân bằng ở một thời điêm nhưng theo hai chiều ngược nhau. Độ lệch pha giữa hai điêm đó là
A. số nguyên 2 π
B. số lẻ lần π
C. số lẻ lần π /2
D. số nguyên lần π /2.
-
Câu 22:
Một sóng cơ lan truyền trên mặt nước từ nguồn O với bước sóng . Trên cùng một đường thẳng qua O có hai điểm M, N cách O một khoảng \(\lambda/2\) và đối xứng nhau qua O sẽ dao động:
A. lệch pha nhau góc \(\pi/4\)
B. lệch pha nhau góc \(\pi/2\)
C. ngược pha
D. cùng pha
-
Câu 23:
Hình vẽ bên biễu diễn một sóng ngang có chiều truyền sóng sang phải từ O đến x. P, Q là hai phân tử nằm trên cùng một phương truyền sóng khi có sóng truyền qua. Chuyển động của P và Q có đặc điểm nào sau đây?
A. Cả hai đồng thời chuyển động sang phải.
B. P đi xuống còn Q đi lên.
C. P đi lên còn Q đi xuống.
D. Cả hai đồng thời chuyển động sang trái.
-
Câu 24:
Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Quan sát tại 2 điểm M và N trên dây cho thấy, khi điểm M ở vị trí cao nhất hoặc thấp nhất thì điểm N qua vị trí cân bằng và ngược lại khi N ở vị trí cao nhất hoặc thấp nhất thì điểm M qua vị trí cân bằng. Độ lệch pha giữa hai điểm đó là
A. số nguyên 2π
B. số lẻ lần π
C. số lẻ lần π /2
D. số nguyên lần π /2.
-
Câu 25:
Hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng 3/4 bước sóng (sóng truyền theo chiều từ M đến N) thì
A. khi M có thế năng cực đại thì N có động năng cực tiểu.
B. khi M có li độ cực đại dương thì N có vận tốc cực đại dương
C. khi M có vận tốc cực đại dương thì N có li độ cực đại dương.
D. li độ dao động của M và N luôn luôn bằng nhau về độ lớn.
-
Câu 26:
Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Hai điểm PQ = 5λ/4 sóng truyền từ P đến Q. Kết Luận nào sau đây đúng?
A. Khi Q có li độ cực đại thì P có vận tốc cực đại
B. Li độ P, Q luôn trái dấu.
C. Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực tiểu
D. Khi P có thế năng cực đại thì Q có thế năng cực tiểu.
-
Câu 27:
Một sóng cơ học lan truyền trong không khí có bước sóng λ. Với \( k = 0; \pm 1; \pm 2...\) .Khoảng cách d giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch nhau góc là \( \Delta \varphi = (2k + 1)\frac{\pi }{2}\)
A. \( d = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\)
B. \( d = (2k + 1)\frac{\lambda }{2}\)
C. \(d=(2k+1)\lambda\)
D. \(d=k\lambda\)
-
Câu 28:
Một sóng cơ học lan truyền trong không khí có bước sóng λ. Với \( k = 0; \pm 1; \pm 2...\) .Khoảng cách d giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau góc là \( \Delta \varphi = 2k\pi \)
A. \( d = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\)
B. \( d = (2k + 1)\frac{\lambda }{2}\)
C. \(d=(2k+1)\lambda\)
D. \(d=k\lambda\)
-
Câu 29:
Một sóng cơ học lan truyền trong không khí có bước sóng λ. Với \( k = 0; \pm 1; \pm 2...\) Khoảng cách d giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau góc là \( \Delta \varphi = (2k + 1)\pi \)
A. \( d = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\)
B. \( d = (2k + 1)\frac{\lambda }{2}\)
C. \(d=(2k+1)\lambda\)
D. \(d=k\lambda\)
-
Câu 30:
Biểu thức liên hệ giữa bước sóng, chu kỳ, tần số và vận tốc truyền pha dao động của sóng
A. \(T = \frac{1}{f} = \frac{\lambda }{v}\)
B. \(\lambda = v.f = \frac{1}{T}\)
C. \(v = \frac{\lambda }{f} = \frac{1}{T}\)
D. \(f = \frac{\lambda }{v} = \frac{1}{T}\)
-
Câu 31:
Một nguồn dao động đặt tại điểm A trên mặt chất lỏng nằm ngang phát ra dđđh theo phương thẳng đứng với phương trình uA = acosωt. Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ tới điểm M cách A một khoảng x. Coi biên độ sóng và vận tốc sóng không đổi khi truyền đi thì phương trình dao động tại điểm M là
A. \( {u_M} = a\cos (\omega t)\)
B. \( {u_M} = a\cos (\omega t - \frac{{\pi x}}{\lambda })\)
C. \( {u_M} = a\cos (\omega t + \frac{{\pi x}}{\lambda })\)
D. \( {u_M} = a\cos (\omega t - \frac{{2\pi x}}{\lambda })\)
-
Câu 32:
Vận tốc sóng là:
A. Vận tốc dao động của các phần tử vật chất.
B. Vận tốc truyền pha dao động và vận tốc dao động của các phần tử vật chất.
C. Vận tốc truyền pha dao động.
D. Vận tốc truyền lực đàn hồi trong môi trường.
-
Câu 33:
Một sóng cơ học có biên độ không đổi A, bước sóng . Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng tốc độ truyền sóng khi
A. \(\lambda=\pi A\)
B. \(\lambda=2\pi A\)
C. \(\lambda=\pi A/2\)
D. \(\lambda=\pi A/4\)
-
Câu 34:
Chọn câu không đúng. Vận tốc truyền sóng:
A. Phụ thuộc vào bản chất môi trường.
B. Là vận tốc dao động của các phần tử vật chất khi có sóng truyền qua.
C. Bằng tích số giữa bước sóng và tần số.
D. Bằng tỉ số giữa bước sóng và chu kì sóng.
-
Câu 35:
Một sóng cơ học có biên độ không đổi A, bước sóng . Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi
A. \(\lambda =\pi .A\)
B. \(\lambda =2\pi .A\)
C. \(\lambda =\pi .A/2\)
D. \(\lambda =\pi .A/4\)
-
Câu 36:
Để phân loại sóng ngang, sóng dọc người ta căn cứ vào:
A. Vận tốc truyền sóng và bước sóng.
B. Phương dao động và phương truyền sóng.
C. Phương truyền sóng và bước sóng.
D. Phương dao động và vận tốc truyền sóng.
-
Câu 37:
Một sóng cơ học có biên độ không đổi A, bước sóng . Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 2 lần tốc độ truyền sóng khi
A. \(\lambda=\pi. A\)
B. \(\lambda=2\pi. A\)
C. \(\lambda=\pi. A/2\)
D. \(\lambda=\pi. A/4\)
-
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học?
A. Sóng cơ học là sự lan truyền của các phần tử vật chất theo thời gian.
B. Sóng cơ học là sự lan truyền của dao động theo thời gian trong môi trường đàn hồi.
C. Sóng cơ học là sự lan truyền của vật chất trong không gian.
D. Sóng cơ học là sự lan truyền của biên độ dao động theo thời gian.
-
Câu 39:
Một sóng ngang có bước sóng X truyền trên sợi dây dài, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 65,75λ. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống thì điểm N đang có li độ
A. âm và đang đi xuống
B. âm và đang đi lên.
C. dương và đang đi xuống
D. dương và đang đi lên.
-
Câu 40:
Phát biểu nào sau đây về sóng cơ là không đúng?
A. Sóng cơ học là quá trình lan truyền dao động cơ học trong một môi trường vật chất.
B. Sóng ngang là sóng có các phần tử môi trường dao động theo phương ngang.
C. Sóng dọc là sóng có các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì dao động của sóng.
-
Câu 41:
Trong hiện tượng truyền sóng trên mặt nước do một nguồn sóng gây ra, nếu gọi bước sóng là λ, thì khoảng cách giữa n vòng tròn sóng (gợn nhô) liên tiếp nhau sẽ là.
A. nλ
B. (n - 1)λ
C. 0,5nλ
D. (n + 1)λ.
-
Câu 42:
Vận tốc truyền sóng cơ trong một môi trường là
A. vận tốc dao động của nguồn sóng.
B. vận tốc dao động của các phần tử vật chất.
C. vận tốc truyền pha dao động.
D. vận tốc truyền pha dao động và vận tốc dao động của các phần tử vật chất.
-
Câu 43:
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường A với vận tốc vA và khi truyền trong môi trường B có vận tốc vB =1/2 vA. Tần số sóng trong môi trường B sẽ
A. lớn gấp 2 lần tần số trong môi trường A
B. bằng tần số trong môi trường A
C. bằng 1/2 tần số trong môi trường A
D. bằng 1/4 tần số trong môi trường A
-
Câu 44:
Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là sai?
A. Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động.
B. Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động.
C. Tốc độ của sóng chính bằng tốc độ dao động của các phần tử dao động.
D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
-
Câu 45:
Chọn phát biểu sai.
A. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.
B. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động.
C. Sóng dọc dao động theo phương ngang, sóng ngang theo phương thẳng đứng.
D. Phương trình của sóng hình sin khác với phương trình của dao động điều hòa
-
Câu 46:
Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường và phương truyền sóng hợp với nhau 1 góc
A. \(90^0\)
B. \(0^0\)
C. \(180^0\)
D. \(45^0\)
-
Câu 47:
Sóng cơ học là
A. sự lan truyền dao động của vật chất theo thời gian.
B. những dao động cơ học lan truyền trong một môi trường vật chất theo thời gian
C. sự lan toả vật chất trong không gian.
D. sự lan truyền biên độ dao động của các phân tử vật chất theo thời gian.
-
Câu 48:
Một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường. Các phần tử môi trường ở hai điểm nằm trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động
A. lệch pha nhau \(\pi/2 \)
B. cùng pha nhau
C. lệch pha nhau \(\pi/2\)
D. ngược pha nhau.
-
Câu 49:
Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.
B. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha
C. Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
D. Hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 90°.
-
Câu 50:
Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động
A. cùng pha.
B. ngược pha.
C. lệch pha \(\pi/2\)
D. lệch pha \(\pi/4\)