Trắc nghiệm Sinh trưởng và phát triển ở động vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Sự kết hợp nguyên thủy nhất của các tính năng của bất kỳ hợp âm nào được tìm thấy trong
A. ấu trùng lăng quăng
B. nòng nọc lưỡng cư
C. ấu trùng áo dài
D. cá mập mới nở
-
Câu 2:
Như được minh họa rõ ràng bởi các lưỡi mác, các cơ của động vật có dây sống
A. có vân
B. trơn tru
C. không phân đoạn
D. được sắp xếp thành các khối phân đoạn
-
Câu 3:
Không giống như động vật có xương sống có mang, động vật có xương sống trên cạn có
A. khe hầu họng
B. túi hầu họng
C. túi hầu họng
D. lỗ chân lông hầu họng
-
Câu 4:
Sự phát triển phôi sớm của động vật da gai tương tự như ở
A. động vật chân bụng
B. động vật chân đốt
C. động vật chân đầu
D. con người
-
Câu 5:
Loài nào sau đây không phải là động vật da gai?
A. sao biển
B. giun đất
C. hải sâm
D. giun sồi
-
Câu 6:
Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của sao biển?
A. hệ mạch nước
B. đĩa trung tâm có năm cánh tay trở lên
C. dây sống
D. bộ xương gai
-
Câu 7:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở động vật da gai?
A. Chúng đối xứng hai bên khi còn là ấu trùng, nhưng trải qua quá trình biến thái thành những con trưởng thành hướng tâm.
B. Chúng sở hữu một bộ xương nội bì gồm các tấm da bên dưới da.
C. Coelom được chuyển đổi thành một hệ thống mạch nước độc đáo sử dụng năng lượng thủy lực để vận hành nhiều bàn chân nhỏ.
D. Tất cả những điều trên là đặc điểm riêng của động vật da gai
-
Câu 8:
Bơi lội là một cơ chế vận động đối với một số
A. sao giòn
B. nhím biển
C. hải sâm
D. sên
-
Câu 9:
Chia đôi và tái sinh nửa còn lại thực chất là cơ chế sinh sản của một số thành viên trong lớp
A. Echinoidea
B. Ophiuroidea
C. Holothuroidea
D. Không có ý đúng
-
Câu 10:
Các chức năng loại bỏ chất thải và hô hấp được kết hợp trong cơ thể của sao biển
A. chân ống
B. mareporite
C. papulae
D. pedicellariae
-
Câu 11:
Một bước tiến hóa xuất hiện đầu tiên ở động vật da gai là
A. đối xứng xuyên tâm
B. hệ thống tiêu hóa một chiều
C. tiêu hóa bên ngoài
D. bộ xương trong
-
Câu 12:
Kiểu phát triển của da gai là
A. phần cuối
B. không xác định
C. vô thời hạn
D. xác định
-
Câu 13:
Loài nào sau đây không phải là động vật chân đốt?
A. giun đất
B. tôm càng
C. nhện
D. bướm
-
Câu 14:
Có chelicerae, cơ thể được chia thành phần đầu ngực phía trước và phần bụng phía sau, và phổi sách có đặc điểm:
A. loài nhện
B. côn trùng
C. cuốn chiếu
D. giáp xác
-
Câu 15:
Nhóm lớn nhất của động vật chân đốt là:
A. loài nhện
B. giáp xác
C. côn trùng
D. cuốn chiếu
-
Câu 16:
Con nào sau đây không phải là giáp xác?
A. tôm
B. giáp xác
C. cua móng ngựa
D. hàu
-
Câu 17:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành chân khớp?
A. phần phụ nối
B. bộ xương ngoài
C. cơ thể phân đoạn
D. tất cả những điều trên là đặc trưng của động vật chân đốt.
-
Câu 18:
Thành công nhất trong tất cả các nhóm động vật là:
A. động vật chân đốt
B. giun đốt
C. nhuyễn thể
D. động vật da gai
-
Câu 19:
Trong mắt kép của động vật chân đốt, mỗi _______________ được bao phủ bởi một thấu kính và liên kết với tám tế bào đặc biệt và một lõi nhạy cảm với ánh sáng.
A. ommatidium
B. cơ vân
C. võng mạc
D. mê cung
-
Câu 20:
Trong khi hầu hết côn trùng có bốn cánh thì _______________ chỉ có hai cánh.
A. mối
B. ruồi
C. bọ chét
D. rệp
-
Câu 21:
Nhóm động vật nào sau đây không phải là "động vật hàm dưới sống dưới nước"?
A. Ostracoda
B. Cladocera
C. Chilopoda
D. Isopoda
-
Câu 22:
Cấu trúc côn trùng nào sau đây không tương đồng với những cấu trúc khác được liệt kê?
A. cánh
B. râu
C. chân
D. hàm dưới
-
Câu 23:
Sinh vật nào sau đây có hai cặp phần phụ đơn sắc trên một đoạn cơ thể?
A. tôm hùm
B. ve
C. cua móng ngựa
D. cuốn chiếu
-
Câu 24:
Trong số các loại cơ quan hô hấp được liệt kê, giáp xác có
A. mang sách
B. khí quản
C. sách phổi
D. mang
-
Câu 25:
Ở côn trùng, không khí đầu tiên đi vào cơ thể để hô hấp thông qua
A. khí quản
B. hạt nhỏ
C. lỗ thở
D. telson
-
Câu 26:
Hóa chất cho giao tiếp côn trùng được gọi là
A. ecdyson
B. pheromone
C. deuterosone
D. không có cái nào ở trên
-
Câu 27:
Quá trình lột xác ở động vật chân đốt được gọi là
A. ecdysis
B. sự biến hình
C. sự hóa não
D. sự biệt hóa
-
Câu 28:
Ở cua móng ngựa, phần phụ phía trước nhất là
A. râu
B. cái kẹp
C. hàm dưới
D. chelicerae
-
Câu 29:
Khi tim côn trùng co bóp, máu chảy vào
A. cánh
B. vùng đầu
C. chân
D. vùng ngực
-
Câu 30:
Các phần phụ quan trọng nhất trên nhện là
A. râu
B. hàm trên
C. chelicerae
D. hàm dưới
-
Câu 31:
Tất cả các loài giáp xác đều có một loại ấu trùng duy nhất được gọi là
A. ni-cô-tê
B. nauplius
C. trochophore
D. lavar
-
Câu 32:
Côn trùng bay đêm có mắt hấp thụ ánh sáng tối đa. Con mắt được gọi là
A. bạch cầu
B. mắt chồng chất
C. mắt nhân quang
D. mắt ứng dụng
-
Câu 33:
Trở ngại chính đối với kích thước lớn ở động vật chân đốt là
A. hệ hô hấp kém
B. hệ thống thần kinh không đầy đủ
C. sự bất lực của hệ thống bài tiết của họ để bảo tồn nước
D. trọng lượng của một bộ xương ngoài đủ mạnh
-
Câu 34:
Một ví dụ điển hình của tagmatization là
A. cái đầu
B. bụng
C. đầu ngực
D. chelicera
-
Câu 35:
Một ví dụ về giáp xác lưỡng tính là
A. cua
B. tôm
C. hàu
D. tôm càng
-
Câu 36:
Việc thiếu hệ thống hô hấp và tuần hoàn phân biệt lớp
A. Pycnogonidia
B. Merostoma
C. Arachnida
D. Insecta
-
Câu 37:
Bước tiến hóa quan trọng trong annelids là
A. sự hóa não
B. phân khúc
C. phát triển deuterostome
D. hình thành cơ quan
-
Câu 38:
Loài nào sau đây thuộc ngành Annelida?
A. giun nhiều tơ
B. động vật chân bụng
C. tuyến trùng
D. động vật chân đốt
-
Câu 39:
Điều nào sau đây không phải là một đặc điểm của hầu hết các annelids?
A. nephridia
B. hệ tuần hoàn kín
C. phân khúc
D. chân giả
-
Câu 40:
Động vật chân bụng, động vật chân đầu và động vật hai mảnh vỏ đều có chung
A. một lớp áo
B. xúc tu
C. lưỡi bào
D. vỏ bên ngoài
-
Câu 41:
Các động vật phân đoạn đầu tiên tiến hóa là:
A. luân trùng
B. động vật chân đầu
C. động vật chân đốt
D. giun đốt
-
Câu 42:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của tất cả động vật thân mềm?
A. một lớp áo
B. mang
C. một radula
D. một cái vòi
-
Câu 43:
Sự tiếp xúc của trung bì và nội bì trong coelomate cho phép cảm ứng sơ cấp và hình thành:
A. cơ quan chuyên môn cao
B. một bàn chân cơ bắp để di chuyển
C. vỏ bảo vệ
D. tất cả những điều trên
-
Câu 44:
Sự tiến hóa của khoang bên trong cơ thể là một cải tiến quan trọng trong thiết kế cơ thể động vật ở khu vực nào?
A. vòng tuần hoàn
B. sự chuyển động
C. chức năng cơ quan
D. tất cả những điều trên
-
Câu 45:
Đó là thuật ngữ bao hàm nhất?
A. Annelida
B. Protostomes
C. Oligochaeta
D. Polychaetes
-
Câu 46:
Phát biểu nào sau đây về giun đốt và giun dẹp là đúng?
A. Cả hai đều có một đường tiêu hóa hoàn chỉnh.
B. Cả hai đều có khoang cơ thể thuộc loại này hay loại khác.
C. Cả hai đều có một hệ thống tuần hoàn khép kín.
D. Giun dẹp không được phân đoạn, trong khi annelids được phân đoạn.
-
Câu 47:
Lòng của các loài hai mảnh vỏ được sử dụng để
A. sinh sản
B. vận động
C. tiêu hóa
D. bài tiết
-
Câu 48:
Một đặc điểm giun đốt của giun nhiều tơ được chia sẻ bởi tất cả các động vật thân mềm là
A. một ấu trùng trochophore
B. hệ thống tuần hoàn khép kín
C. phân khúc
D. số lượng buồng tim
-
Câu 49:
Các lopophorates phi biển duy nhất là
A. ốc sên
B. sinh vật bryozo
C. hải sâm
D. bạch tuộc
-
Câu 50:
Loài hai mảnh vỏ sử dụng _______________ để đưa thức ăn vào miệng
A. lông
B. xúc biện
C. roi
D. hàm