Trắc nghiệm Sinh sản vô tính ở thực vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Nhóm thực vật chủ yếu sinh sản tự nhiên bằng thân
A. Lúa mạch, lúa mì, ngô.
B. Củ mì (sắn), rau má, chuối
C. Cam. bưởi, chanh.
D. Khoai lang, đậu phộng, đu đủ
-
Câu 2:
Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng
A. lá.
B. rễ củ.
C. thân củ.
D. thân rễ.
-
Câu 3:
Sinh sản sinh dưỡng là:
A. Tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây.
B. Tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây.
C. Tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân của cây.
D. Tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây.
-
Câu 4:
Sự tạo cơ thể mới từ rễ, thân hoặc lá được gọi chính xác là
A. Quá trình sinh sản
B. Sinh sản sinh dưỡng
C. Sinh sản vô tính
D. Sinh sản hữu tính
-
Câu 5:
Sinh sản bằng bào tử chỉ gặp ở nhóm thực vật
A. Có sự xen kẽ thế hệ giai đoạn lưỡng bội và đơn bội trong vòng đời
B. Rêu và dương xỉ
C. Cây hạt trần
D. Cây hạt kín
-
Câu 6:
Đặc điểm của bào tử là:
A. Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây đơn bội.
B. Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây lưỡng bội.
C. Mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây đơn bội.
D. Mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội.
-
Câu 7:
Sinh sản bào tử là:
A. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
B. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do nguyên phân ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể
C. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và thể giao tử.
D. Tạo ra thế hệ mới từ hợp tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
-
Câu 8:
Sinh sản vô tính không thể tạo thành
A. Thể hợp tử
B. Thể giao tử
C. Thể bào tử
D. Bào tử đơn bội
-
Câu 9:
Bộ phận nào của cây không sinh sản vô tính
A. Thân củ
B. Thân rễ
C. Hoa
D. Lá
-
Câu 10:
Thực vật có thể sinh sản vô tính bằng các bộ phận sau, ngoại trừ
A. Rễ
B. Thân
C. Lá
D. Hoa
-
Câu 11:
Cơ sở của sinh sản vô tính là quá trình
A. giảm phân và thụ tinh.
B. Nguyên phân và thụ tinh.
C. thụ tinh.
D. nguyên phân.
-
Câu 12:
Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình
A. giảm phân và thụ tinh.
B. giảm phân.
C. nguyên phân.
D. thụ tinh.
-
Câu 13:
Sinh sản vô tính được đặc trưng bởi
A. Không có quá trình kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái
B. Tạo ra nhiều con cháu trong một thế hệ
C. Có quá trình giảm nhiễm
D. Con cháu đa dạng về mặt di truyền
-
Câu 14:
Ở Thực vật có 2 hình thức sinh sản vô tính là:
A. sinh sản bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
B. sinh sản bằng hạt và sinh sdản bằng cành
C. sinh sản bằng chồi và sinh sản bằng lá.
D. sinh sản bằng rễ và sinh sản bằng thân củ.
-
Câu 15:
Sinh sản vô tính của thực vật trong tự nhiên gồm
A. Nguyên phân và giảm phân
B. Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng
C. Sinh sản bằng rễ và bằng thân và bằng lá
D. Sinh sản tự nhiên và sinh sản nhân tạo
-
Câu 16:
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản
A. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.
B. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
C. bằng giao tử cái.
D. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái.
-
Câu 17:
Sinh sản vô tính là:
A. Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
B. Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
C. Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
D. Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
-
Câu 18:
Ở thực vật có 2 kiểu sinh sản:
A. sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử.
B. sinh sản phân đôi và nảy chồi.
C. sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
D. sinh sản bằng thân củ và thân rễ.
-
Câu 19:
Các hình thức sinh sản ở thực vật gồm có
A. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử
B. Sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng chồi
C. Sinh sản bằng rễ và bằng thân và bằng lá
D. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
-
Câu 20:
Ở nấm rơm, bào tử sinh sản được chứa ở
A. trên nấm sợi.
B. mặt dưới của mũ nấm.
C. mặt trên của mũ.
D. phía dưới sợi nấm
-
Câu 21:
Xét các ngành thực vật sau:
(1) Hạt trần (2) Rêu
(3) Quyết (4) Hạt kín
Sinh sản bằng bao tử có ở
A. (2) và (3)
B. (3) và (4)
C. (1) và (4)
D. (1) và (2)
-
Câu 22:
Cây thu hải đường sinh sản bằng:
A. rễ
B. cành
C. thân
D. lá
-
Câu 23:
Khoai tây sinh sản bằng:
A. rễ củ.
B. thân củ.
C. thân rễ.
D. lá.
-
Câu 24:
Đặc điểm của bào tử là
A. tạo được ít cá thể của một thế hệ, được phát tán nhờ gió, nước đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
B. tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ nước, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
C. tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán nhờ gió, nước đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
D. tạo được nhiều cá thể của một thế hệ, được phát tán chỉ nhờ gió, đảm bảo mở rộng vùng phân bố của loài.
-
Câu 25:
Trong phương pháp nhân giống bằng cành ghép, người ta buộc chặt cành ghép vào gốc ghép nhằm những mục đích nào sau đây?
(1) Dòng mạch gỗ dễ dàng vận chuyển từ gốc ghép lên cành ghép
(2) Cành ghép không bị rơi
(3) Cành ghép dễ ra rễ
(4) Nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài
(5) Nhanh chóng hình thành cây mớiA. 1, 2, 3, 4, 5
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 2, 4
D. 2, 3, 5
-
Câu 26:
Bào tử ở thực vật mang bộ nhiễm sắc thể (NST)
A. lưỡng bội và hình thành cây đơn bội
B. đơn bội và hình thành cây lưỡng bội
C. đơn bội và hình thành cây đơn bội
D. lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội
-
Câu 27:
Hình thức sinh sản của cây dương xỉ là sinh sản
A. bằng bào tử
B. phân đôi
C. dinh dưỡng
D. hữu tính
-
Câu 28:
Khi nói về ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhân nhanh số lượng lớn cây giống.
B. Phục chế được các giống cây quý.
C. Duy trì các tính trạng tốt của cây mẹ.
D. Tạo ra các giống cây mới có năng suất cao hơn cây mẹ.
-
Câu 29:
Xét các đặc điểm sau:
(1) Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp
(2) Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh
(3) Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền
(4) Tạo ra số lượng con cháu giống trong một thời gian ngắn
(5) Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ tinh
(6) Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền nên có lợi thế khi điều kiện sống thay đổiSinh sản vô tính có những đặc điểm nào?
A. (1), (2), (3), (4) và (6)
B. (3) và (5)
C. (1) và (2)
D. (1), (2), (3), (4) và (5)
-
Câu 30:
Trong các phương pháp sau, phương pháp nhân giống vô tính nào có hiệu quả nhất hiện nay?
A. Gieo từ hạt.
B. Chiết cành.
C. Nuôi cấy mô.
D. Giâm cành.
-
Câu 31:
Muốn ghép cành đạt hiệu quả cao thì phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chính của việc cắt bỏ hết lá là để:
A. Tập trung nước nuôi các cành ghép
B. Tránh gió mưa làm bay cành ghép
C. Loại bỏ sâu bệnh trên cành ghép
D. Tiết kiệm chất dinh dưỡng cung cấp cho lá
-
Câu 32:
Hình thức sinh sản ở cây rau má là sinh sản
A. bào tử.
B. phân đôi.
C. sinh dưỡng.
D. hữu tính.
-
Câu 33:
Sinh sản sinh dưỡng là
A. tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây.
B. tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây.
C. tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân của cây.
D. tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây.
-
Câu 34:
Trong thiên nhiên cây tre sinh sản bằng
A. rễ phụ.
B. lóng
C. thân rễ.
D. thân bò.
-
Câu 35:
Đặc điểm không đúng khi nói về nguyên nhân sử dụng phương pháp chiết cành đối với những cây ăn quả lâu năm là
A. để tránh sâu bệnh gây hại.
B. rút ngắn thời gian sinh trưởng.
C. sớm thu hoạch quả.
D. biết trước đặc tính của quả của thế hệ con.
-
Câu 36:
Trong nông nghiệp, để mở rộng số lượng của một cây ăn quả, người ta dùng phương pháp
A. gieo từ hạt.
B. ghép cành.
C. giâm cành.
D. chiết cành.
-
Câu 37:
Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản
A. bào tử.
B. phân đôi.
C. sinh dưỡng.
D. hữu tính.
-
Câu 38:
Khi nói về lợi ích của cây mọc từ cành chiết so với cây mọc từ hạt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đặc tính di truyền giống cây mẹ.
(2) Cây con dễ chăm sóc.
(3) Cùng lúc tạo được nhiều cây con từ một cây mẹ.
(4) Có rễ ngày trên cây mẹ nên các cây con từ cành chiết dễ thích nghi với môi trường biến
đổi.
(5) Thời gian cho thu hoạch sớm.A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 39:
Trong các đặc tính sau, có bao nhiêu đặc tính được sử dụng làm cơ sở sinh lý của công nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật?
(1) Tính toàn năng. (2) Tính phân hóa.
(3) Tính chuyên hóa. (4) Khả năng phản phân hóa.A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 40:
Từ một tế bào hoặc một mô thực vật có thể nuôi cấy để phát triển thành một cây hoàn chỉnh là nhờ đặc tính nào của tế bào thực vật?
A. Toàn năng.
B. Phân hóa.
C. Chuyên hóa cao.
D. Tự dưỡng.
-
Câu 41:
Khi nói về cây rêu tường, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Thể bào tử được hình thành ngay trên thể giao tử.
B. Chu trình sống của cây rêu tường có sự xen kẽ thế hệ, trong đó thể giao tử chiếm ưu thế.
C. Ở cây rêu tường có cả 2 hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
D. Rêu chân tường là dạng cây đơn tính.
-
Câu 42:
Khi nói về hình thức sinh sản bào tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
B. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do nguyên phân ở những thực vật có xen kẽ thế hệ bào tử và giao tử thể.
C. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và thể giao tử.
D. Tạo ra thế hệ mới từ hợp tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
-
Câu 43:
Người ta phân chia sinh sản của thực vật thành các hình thức là:
A. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
B. Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
C. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính.
D. Sinh sản hữu tính và sinh sản bằng bào tử.
-
Câu 44:
Khi nói về hình thức sinh sản sinh dưỡng ở các loài thực vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở rau má, cơ thể con được hình thành từ thân bò.
B. Ở cỏ gấu, cơ thể con được hình thành từ thân rễ.
C. Ở khoai tây, cơ thể con được hình thành từ rễ củ.
D. Ở cây thuốc bỏng, cơ thể con được hình thành từ lá.
-
Câu 45:
Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên, cây con có thể được tạo ra từ những bộ phận nào sau đây của cây mẹ ?
(1) Lá. (2) Hoa. (3) Hạt. (4) Rễ.
(5) Thân. (6) Củ. (7) Căn hành. (8) Thân củ.A. 1, 2, 6, 8.
B. 3, 4, 5, 6, 7, 8.
C. 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8.
D. 1, 4, 5, 6, 7, 8.
-
Câu 46:
Sinh sản bằng bào tử có những ngành thực vật nào sau đây?
A. Rêu, hạt trần.
B. Rêu, quyết.
C. Quyết, hạt kín.
D. Quyết, hạt trần.
-
Câu 47:
Sinh sản vô tính là:
A. hình thức tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
B. hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ.
C. tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
D. tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
-
Câu 48:
Ở rêu, cá thể mới được tạo thành từ
A. Bào tử
B. Phôi
C. Hợp tử
D. Trứng
-
Câu 49:
Từ một tế bào hoặc mô thực vật có thể nuôi cấy để phát triển thành một cây hoàn chỉnh là nhờ đặc tính nào của tế bào thực vật?
A. Toàn năng
B. Phân hóa
C. Chuyên hóa cao
D. Tự dưỡng
-
Câu 50:
Để nhân giống cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành vì
A. Cây con dễ trồng và ít công chăm sóc
B. Phương pháp này giúp nhân giống nhanh và nhiều
C. Phương pháp này giúp tránh được sâu bệnh gây hại
D. Phương pháp này giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả