Trắc nghiệm Sắt Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cho hỗn hợp X gồm 2,80 gam Fe và 0,81 gam Al vào 500 ml dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 8,12 gam chất rắn T gồm 3 kim loại. Cho T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch Y tương ứng là
A. 0,2 và 0,3
B. 0,2 và 0,02
C. 0,1 và 0,03
D. 0,1 và 0,06
-
Câu 2:
Chất nào sau đây tác dụng với sắt, tạo thành sắt(III) clorua?
A. Cl2
B. HCl
C. AgNO3
D. HNO3
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hợp chất sắt(II) bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III)
B. Hợp chất sắt (III) bị oxi hoá thành sắt
C. Sắt bị oxi hoá bởi clo tạo thành hợp chất sắt (II)
D. Sắt tác dụng với axit loãng H2SO4, HCl đều tạo thành hợp chất sắt (III)
-
Câu 4:
Sắt tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành
A. Sắt(II) clorua
B. Sắt(III) clorua
C. Sắt clorua
D. Sắt(II) clorua và sắt(III) clorua
-
Câu 5:
Sắt + lưu huỳnh → sắt (II) sunfua xảy ra trong điều kiện nào?
A. “Sắt tác dụng với lưu huỳnh trong điều kiện nhiệt độ cao tạo thành sắt (II) sunfua”
B. “ Sắt phân hủy với lưu huỳnh tạo thành sắt (II) sunfua”
C. “ Sắt trộn với lưu huỳnh tạo thành hỗn hợp sắt (II) sunfua”
D. “ Sắt hòa tan lưu huỳnh tạo thành sắt (II) sunfua”
-
Câu 6:
Cho 5,6g sắt tác dụng hết với khí Cl2 dư thu được m(g) muối. Giá trị của m là
A. 10,2g
B. 7,9g
C. 16,25g
D. 14,6g
-
Câu 7:
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng dư chất nào sau đây?
A. Mg
B. Cu
C. Ba
D. Na
-
Câu 8:
Phương trình phản ứng nào sau đây viết sai?
A. \({FeC{O_3}\; + {\rm{ }}2HN{O_3}\; \to {\rm{ }}Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}\; + {\rm{ }}C{O_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O}\)
B. \({\;2FeC{l_2}\; + {\rm{ }}C{l_2}\; \to {\rm{ }}2FeC{l_3}}\)
C. \({2FeC{l_3}\; + {\rm{ }}2KI{\rm{ }} \to {\rm{ }}2FeC{l_2}\; + {\rm{ }}2KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}{I_2}}\)
D. Fe2O3 + 6HNO3 đặc −tº→ 2Fe(NO3)3 + 3H2O.
-
Câu 9:
Cho Fe vào H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và m1 gam muối. Mặt khác, cho Fe dư vào H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dd có chứa m2 gam muối. So sánh m1 và m2?
A. m1 = m2
B. m1 = 0,5m2
C. m1 > m2
D. m1 < m2
-
Câu 10:
Hòa 1 lượng Fe trong dd H2SO4 loãng(1), và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra là mấy?
A. (1) bằng (2)
B. (1) gấp đôi (2)
C. (2) gấp rưỡi (1)
D. (2) gấp ba (1)
-
Câu 11:
Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì ta sẽ thu được những muối nào sau đây?
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)2; AgNO3
C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3
D. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3
-
Câu 12:
Cho Fe dư vào HNO3 sau phản ứng thu được những chất tan nào ?
A. HNO3; Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
-
Câu 13:
Nhúng Fe vào FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3 số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II)?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
-
Câu 14:
Tính chất vật lí nào không phải là tính chất của Fe kim loại trong số 4 tính chất bên dưới?
A. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
B. Màu vàng nâu, cứng và giòn.
C. Dẫn điện và nhiệt tốt.
D. Có tính nhiễm từ.
-
Câu 15:
Kim loại điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO ?
A. Fe, Al, Cu
B. Mg, Zn, Fe
C. Fe, Sn, Ni
D. Al, Cr, Zn
-
Câu 16:
Cấu hình electron của Fe2+ với Z = 26?
A. [Ar]3d44s2
B. [Ar]3d6
C. [Ar]3d54s1
D. 1s22s22p63s23p64s23d4
-
Câu 17:
Hiện tượng cho từ từ NH3 vào CuSO4?
A. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt
B. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt rồi tan thành dung dịch màu xanh đậm
C. Xuất hiện dung dịch màu xanh
D. Không có hiện tượng
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là sai về Nhôm, Chì, Kẽm, Thiếc?
A. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
B. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
C. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.
D. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.
-
Câu 19:
Nhận định không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước là gì?
A. Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2.
B. Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3.
C. Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2.
D. Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.
-
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây không đúng về Cr, Pb, CuO, Ag ?
A. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI).
B. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2.
C. CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu.
D. Ag không phản ứng với dd H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
-
Câu 21:
Từ FeSO4 và các hóa chất và phương tiện có đủ có thể điều chế được Fe bằng phương pháp nào?
A. Thủy luyện
B. Nhiệt luyện
C. Điện phân
D. Cả 3 phương án trên
-
Câu 22:
Nhờ tính chất vật lí nào mà sắt dùng để chế la bàn?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao
B. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
C. Có khối lượng riêng lớn
D. Có tính nhiễm từ
-
Câu 23:
X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với HCl (dư) thu được Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với NaOH (loãng, dư) thu được số kết tủa là gì?
A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
B. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.
-
Câu 24:
Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng về Fe và Cu?
A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3
B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3
C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2
D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2
-
Câu 25:
Nêu hiện tượng khi cho lượng dư FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4?
A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng
B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu
C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ
D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng
-
Câu 26:
Ngâm đinh sắt sạch trong 200 ml dd CuSO4 với nồng độ bao nhiêu để sau phản ứng khối lượng đinh sắt tăng 8 gam.
A. 0,52 M
B. 0,5 M
C. 5 M
D. 0,25 M
-
Câu 27:
Số kim loại tác dụng với H2SO4 loãng trong dãy Fe , Al , Mg , Cu , Zn , Ag?
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
-
Câu 28:
Cho 8,4 g Fe vào 0,4mol AgNO3 ta sẽ thu được mấy gam bạc?
A. 42,3g
B. 23,4g
C. 43,2g
D. 21,6g
-
Câu 29:
Dãy kim loại phản ứng với nước tạo ra môi trường bazơ?
A. Na, Ba, K.
B. Be, Na, Ca.
C. Na, Fe, K.
D. Na, Cr, K.
-
Câu 30:
Cho CO dư qua CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng) thu được chất rắn gì?
A. Cu, Al, Mg.
B. Cu, Al, MgO.
C. Cu, Al2O3, Mg.
D. Cu, Al2O3, MgO.
-
Câu 31:
Cho Al, Fe, Cu và ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4 thì kim loại nào tác dụng được tất cả chất đã cho?
A. Al.
B. Fe.
C. Cu.
D. Không kim loại nào.
-
Câu 32:
Fe có cấu hình e là gì bên dưới đây?
A. [Ar]3d64s2.
B. [Ar]4s13d7.
C. [Ar]3d74s1.
D. [Ar]4s23d6.
-
Câu 33:
Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?
A. Dung dịch ZnSO4 dư.
B. Dung dịch CuSO4 dư.
C. Dung dịch FeSO4 dư.
D. Dung dịch FeCl3.
-
Câu 34:
Cho hỗn hợp gồm 8,40 gam Fe và 10,56 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là.
A. 65,46 gam.
B. 41,10 gam.
C. 58,02 gam.
D. 46,86 gam.
-
Câu 35:
Hòa tan hoàn toàn m g Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12l NO. Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 3,91
B. 3,35
C. 2,85
D. 3,09
-
Câu 36:
Cho m g bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M sau một thời gian thu được 3,84 g hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25g Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,895 g hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị m là
A. 2,24
B. 0,56
C. 2,8
D. 1,435
-
Câu 37:
Hỗn hợp nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 2 muối
A. FeO và Fe(OH)2.
B. Fe2O3 và Fe(OH)3.
C. Fe và FeO.
D. FeO và Fe2O3.
-
Câu 38:
Cho các phương trình hóa học sau:
(a) FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O
(b) Fe(OH)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + 2H2O
(c) 3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
(d) Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Số phương trình hóa học đúng là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 39:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong khí clo.
(b) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).
(c) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.
(d) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(e) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.
(g) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 40:
Nhúng một lá sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng lấy lá sắt ra, có bao nhiêu trường hơp tạo muối sắt (II)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 41:
Kim loaị X tác dung với dung dịch H2SO4 loãng cho khı́ H2. Mặt khác oxit của X bi ̣khı́ H2 khử thành kim loaị ở nhiêṭ đô ̣ cao. X là kim loaị nào sau đây
A. Fe
B. Al
C. Mg
D. Cu
-
Câu 42:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.
B. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II).
C. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
D. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.
-
Câu 43:
Kim loại Fe phản ứng với lượng dư dung dịch X, tạo muối sắt(III). Chất X là
A. HCl đặc, nóng.
B. HNO3 loãng.
C. H2SO4 đặc, nguội.
D. H2SO4 loãng.
-
Câu 44:
Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe2(SO4)3.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. FeCl3.
-
Câu 45:
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây:
A. CuSO4
B. MgSO4.
C. NaCl.
D. NaOH.
-
Câu 46:
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2 và KNO3.
D. Fe(NO3)3 và KNO3.
-
Câu 47:
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. Mg(NO3)2.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. AgNO3.
-
Câu 48:
Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe(OH)3.
B. FeO
C. Fe(OH)2.
D. FeSO4.
-
Câu 49:
Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là
A. sắt (II) nitrit.
B. sắt (III) nitrat.
C. sắt (II) nitrat.
D. sắt (III) nitrit.
-
Câu 50:
Có 2 dung dịch X,Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí.
- Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hoá nâu trong không khí.
- Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là
A. NaHSO4,HCl.
B. HNO3, H2SO4.
C. HNO3,NaHSO4.
D. KNO3, H2SO4.