Trắc nghiệm Quy luật phân li Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 25%?
A. Aa x Aa
B. aa x aa
C. AA x Aa
D. Aa × aa.
-
Câu 2:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là
A. 3:3:2
B. 4:3:1.
C. 1:2:1
D. 9:6:1
-
Câu 3:
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lai kết quả ở bảng sau:Thế hệPhép lai thuậnPhép lai nghịchP♀ Cá mắt đen × ♂ Cá mắt đỏ♀ Cá mắt đỏ × ♂ Cá mắt đenF1100% Cá ♂,♀ mắt đen100% Cá ♂,♀ mắt đenF275% cá ♂,♀ mắt đen: 25% cá ♂,♀ mắt đỏ75% cá ♂,♀ mắt đen: 25% cá ♂,♀ mắt đỏTrong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
A. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.
B. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 25% số cá có kiểu gen đồng hợp
C. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường
D. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn só với alen quy định mắt đỏ.
-
Câu 4:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lại với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/4
B. 2/3
C. 3/4
D. 1/3
-
Câu 5:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trường hợp trội lặn hoàn toàn. Phép lai AaBbDd × aabbDD cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình.
A. 16
B. 2
C. 8
D. 4
-
Câu 6:
Cơ thể nào sau đây được xem là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
A. AaBbDdEe.
B. AaBBddEe.
C. AaBBddEE.
D. AaBBDdEe.
-
Câu 7:
Theo quy luật phân li của Mendel, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1?
A. Aa × Aa.
B. Aa × aa.
C. aa × aA.
D. Aa × AA.
-
Câu 8:
Ở người, trong hệ nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Bố có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người mẹ?
A. Nhóm máu B
B. Nhóm máu AB.
C. Nhóm máu O.
D. Nhóm máu A.
-
Câu 9:
Theo quy luật Mendel, các gen quy định tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đởi con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. Aa x aa.
B. aa x aa
C. Aa x aA.
D. AA x AA.
-
Câu 10:
Bệnh tạch tạng ở người là do đột biến gen lặn (do alen lặn quy định) nằm trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là:
A. 9/16
B. 9/64
C. 9/32
D. 3/16
-
Câu 11:
Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là
A. IOIO và IAIO
B. IBIO và IAIO
C. IAIB và IAIO
D. IAIO và IAIO
-
Câu 12:
Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường do 3 alen cùng quy định.Người ta tiến hành 2 phép lai như sau: Phép lai 1: Mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng: 1 mắt hồng: 1 mắt trắng. Phép lai 2: Mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ ở đời con là
A. 75%
B. 25%
C. 100%
D. 50%.
-
Câu 13:
Một cặp vợ chồng cùng kiểu gen IBIO sinh được một người con trai có nhóm máu B. Người con trai này lớn lên lấy vợ có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con có cả trai cả gái và các con không cùng nhóm máu là
A. 11/24
B. 5/24
C. 7/24
D. 9/24
-
Câu 14:
Ở người, hệ nhóm máu ABO do gen A, B trội hơn so với O, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường họp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
-
Câu 15:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng. Lần mang thai tiếp theo, người vợ đi siêu âm là thai đôi. Xác suất để ít nhất 1 đứa bé sinh đôi bị bạch tạng là bao nhiêu. Giả sử khả năng sinh đôi cùng trứng là 1/4; sinh đôi khác trứng là 3/4?
A. 39,06%
B. 37,5%
C. 32,81%
D. 6,25%
-
Câu 16:
Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.Gen trội là trội hoàn toàn. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là
A. 3/32
B. 6/27
C. 4/27
D. 1/32
-
Câu 17:
Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định: - Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO. - Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO. - Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO. - Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?
A. Nhóm máu AB.
B. Nhóm máu O.
C. Nhóm máu B.
D. Nhóm máu A.
-
Câu 18:
Ở người, hệ nhóm máu ABO do gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là
A. Chồng IAIO vợ IBIO.
B. Chồng IBIO vợ IAIO.
C. Chồng IAIO vợ IAIO.
D. Một người IAIO người còn lại IBIO.
-
Câu 19:
Ở người, hệ nhóm máu ABO do gen quy định nhóm máu ở 3 alen IA, IB, IO. Alen IA, IB trội so với IO. Nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Alen IA và IB tương tác theo trội lặn không hoàn toàn
B. Alen IA và IB tương tác theo kiểu đồng trội
C. Alen IA và IB tương tác theo trội lặn hoàn toàn
D. Alen IA và IB tương tác bổ sung
-
Câu 20:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân bình thường, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là
A. (3), (4)
B. (2), (3)
C. (1), (4)
D. (1), (2)
-
Câu 21:
Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn nằm trên NST thường. Có mấy phép lai ở đời P cho ra đời con đồng tính?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 6
-
Câu 22:
Cho biết alen D quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng (trội lặn không hoàn toàn). Tính trạng trung gian sẽ có hoa màu hồng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 3 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd
B. DD × Dd
C. Dd × dd
D. DD × dd
-
Câu 23:
Ở người, tính trạng kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là
A. AA × Aa
B. AA × AA
C. Aa × Aa.
D. AA × aa.
-
Câu 24:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng (1 cặp tính trạng tương phản). Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
A. Aa × Aa
B. AA × Aa
C. AA × aa
D. Aa × aa
-
Câu 25:
Theo lí thuyết, khi lai 1 cặp tính trạng tương phản trội lặn hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A. AA × aa
B. Aa × aa
C. Aa × Aa
D. AA × AA
-
Câu 26:
Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? I. Cây F1 có thể có kiểu gen Aaaa hoặc Aaa hoặc Aa. II. Tỉ lệ kiểu gen của F2 có thể là 5:5:1:1. III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12. IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F2 tạp giao là 10.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 27:
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường ở cây thể tứ bội, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 2/9
B. 1/12
C. 11/12
D. 4/9
-
Câu 28:
Trong trường hợp gen gây chết, kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
B. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
C. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
D. 100% cá chép không vảy.
-
Câu 29:
Trong trường hợp gen trội thì gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen:
A. 3 : 1
B. 1 : 1.
C. 1 :2 : 1.
D. 2 : 1.
-
Câu 30:
Ở một loài hoa, tính trạng trội không hoàn toàn làm cho kiểu gen DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu hình:
A. Toàn hoa đỏ
B. Toàn hoa hồng
C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
D. 1 hoa hồng: 1 hoa trắng
-
Câu 31:
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường và trội không hoàn toàn, mỗi tính trạng do 2 alen quy định. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là
A. 1:2:1 và 1:2:1
B. 3:1 và 1:2:1
C. 1:2:1 và 3:1
D. 3:1 và 3:1
-
Câu 32:
Theo Mendel, tính trạng là trội không hoàn toàn chỉ được xác định khi nào?
A. Tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng.
B. Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.
C. Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1
D. Lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1.
-
Câu 33:
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài (cặp tính trạng tương phản), F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/4.
D. 2/3.
-
Câu 34:
Ở người, alen B quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?
A. 25%
B. 12,5%
C. 56,25%
D. 75%
-
Câu 35:
Ở cây đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh (cặp tính trạng tương phản). Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% hạt vàng.
B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
C. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
-
Câu 36:
Quy luật phân li của Mendel có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gỉ?
A. Xác định được tính trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
B. Cho thấy sự phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai.
C. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
D. Xác định được các dòng thuần.
-
Câu 37:
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng tương phản của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng,
C. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
-
Câu 38:
Theo thí nghiệm của Menden thì khi lai phân tích các kiểu hình trội ở F2, nhận định nào đúng về F3:
A. 100% cá thể F3 có kiểu gen giống nhau.
B. F3 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1
C. 2/3 cá thể F3 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F3 có kiểu gen giống F1.
D. 1/3 cá thể F3 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F3 có kiểu gen giống F1.
-
Câu 39:
Quy luật phân ly của Mendel bị sai khi nào?
A. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
D. Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường
-
Câu 40:
Thuyết giao tử thuần khiết giải thích bản chất của sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 trong thí nghiệm lai 1 tính trạng của Mendel là:
A. Trong cơ thể F1, alen lặn bị lấn át bởi alen trội nên đến F2 mới biểu hiện.
B. F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết, trong đó có giao tử mang alen lặn.
C. Tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở thế đồng hợp lặn.
D. Tính trạng lặn không được biểu hiện ở F1 mà chỉ xuất hiện ở F2 với tỉ lệ trung bình là 1/4.
-
Câu 41:
Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Mendel là gì?
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
-
Câu 42:
Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Men khi xét về một cặp tính trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C)”. (A), (B), (C) lần lượt là:
A. 1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trội.
B. 1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trung gian,
C. Hai cặp tính trạng; thuần chủng, trội.
D. Các cặp tính trạng; thuần chủng; trội.
-
Câu 43:
Theo Mendel, nội dung của quy luật phân li được phát biểu như thế nào?
A. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quyết định, bố mẹ chỉ truyền cho con một trong hai thành viên của cặp nhân tố di truyền đó với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc của mẹ.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội: 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
-
Câu 44:
Trong các thí nghiệm lai và phân tích con lai của Mendel, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ F2
A. Có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
B. Có sự phân li theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. Đều có kiểu hình khác bố mẹ.
D. Đều có kiểu hình giống bố mẹ.
-
Câu 45:
Các bước nào là đúng theo thứ tự trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Mendel? 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 1
C. 3, 2, 4, 1
D. 2, 1, 3, 4
-
Câu 46:
Đối tượng mà ông Mendel chọn làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là:
A. Dòng thuần chủng
B. Dòng nào cũng được
C. Dòng có tính trạng lặn
D. Dòng có tính trạng trội
-
Câu 47:
Đâu không phải nguồn cung cấp nước chính cho sông ngòi?
A. Nước mưa
B. Nước ngầm
C. Hơi nước
D. Băng tuyết tan
-
Câu 48:
Phép lai thuận nghịch có thể xác định được:bằng cách nào?
A. Gen nằm trên NST thường.
B. Gen nằm trên NST giới tính
C. Gen ngoài nhân
D. Cả ba ý trên
-
Câu 49:
Trường hợp nào sau đây được gọi là phép lai thuận nghịch?
A. Đực Aa x cái aa và đực Aa x cái aa
B. Đực AA x cái aa và đực aa x cái AA
C. Đực AA x cái aa và đực AA x cái aa
D. Đực Aa x cái Aa và đực Aa x cái AA
-
Câu 50:
Trong các khái niệm về di truyền học, phép lai thuận nghịch được định nghĩa như thế nào?
A. Thay đổi vị trí bố mẹ.
B. Thay đổi tính trạng đem lai
C. Thay đổi dòng thuần chủng
D. Thay đổi kiểu gen bố, giữ nguyễn kiểu gen của mẹ