Trắc nghiệm Quần thể tự phối Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một quần thể tự thụ phấn có kiểu gen ở thế hệ P: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Biết rằng cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Tính theo lí thuyết cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F1 là:
A. 0,1
B. 0,16
C. 0,15
D. 0,325
-
Câu 2:
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2 AB/aB De/De : 0,8 AB/aB De/De. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
III. Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 3:
Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 4:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?
(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)
(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ
(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 5:
Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là?
A. 50%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
-
Câu 6:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3\( {Ab \over ab}\) : 0,3\( {Ab \over aB}\) : 0,4\( {aB \over ab}\). Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:
A. 12,5%.
B. 37,5%
C. 25%
D. 50%
-
Câu 7:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây:
a. 3 đỏ : 1 vàng b. 5 đỏ : 3 vàng
c. 9 đỏ : 1 vàng d. 4 đỏ : 1 vàng
e. 19 đỏ : 1 vàng f. 100% đỏ
g. 17 đỏ : 3 vàng h. 5 đỏ : 1 vàng
A. a, b, c, d, e, f
B. c, d,e ,f, g, h
C. a, c, d, e, f, g
D. b, c, d, e, f, h
-
Câu 8:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:
A. 12,5%
B. 7,5%
C. 2,25%
D. 6,25%
-
Câu 9:
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P:
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1
B. 0,1 AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1
C. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1 aa = 1
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1
-
Câu 10:
Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?
A. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
B. 0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1
C. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
D. 0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1
-
Câu 11:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:
A. 1/16
B. 1/9
C. 4/9
D. 2/9
-
Câu 12:
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:
A. 5,0%
B. 6,9%
C. 13,3%
D. 7,41%
-
Câu 13:
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:
A. 5%
B. 13,3%
C. 7,41%
D. 6,9%
-
Câu 14:
Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A. 0,2AA : 0,4 Aa : 0,4aa
B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
C. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa
D. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375:aa
-
Câu 15:
Cho một quần thể tự thụ phấn gồm 200 cá thể có kiểu gen AA: 400 cá thể có kiểu gen Aa: 400 cá thể có kiểu gen aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
A. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa
B. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa
C. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa
D. 0,375 Aa + 0,05 AA + 0,575 aa
-
Câu 16:
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
A. 31 AA : 11 aa
B. 30 AA : 12aa
C. 29 AA : 13 aa
D. 28 AA : 14 aa
-
Câu 17:
Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,2
B. 0,48
C. 0,4
D. 0,1
-
Câu 18:
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
B. 0,5AA: 0,2Aa: 0,5aa.
C. 0,3AA: 0.4Aa: 0,3aa.
D. 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa.
-
Câu 19:
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính
A. 0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.
B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.
-
Câu 20:
Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r =1). Công thức tính tần số của alen A, a là:
A. pA = r+ h/2; qa = d+h/2
B. pA = h+d/2; qa = r+ d/2
C. pA = d+ h/2; qa = r+h/2
D. pA = d+ h/2; qa = h+d/2
-
Câu 21:
Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là
A. 0,4
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,5
-
Câu 22:
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 2: 1. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25; a = 0,75
B. A = 0,75; a = 0,25
C. A = 0,5; a = 0,5
D. A = 0,5625; a = 0,4375
-
Câu 23:
Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền 0,1\( {AB \over AB}\)+0,2\( {Ab \over aB}\)+0,3\( {AB \over aB}\)+0,4 \( {ab\over ab}\)=1. Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:
A. pA = 0,45, pB = 0,55.
B. pA = 0,35, pB = 0,55
C. pA = 0,55, pB = 0,45
D. pA = 0,35, pB = 0,5.
-
Câu 24:
Cho một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Tần số alen A và a trong quần thề này lần lượt là
A. pA = 0,7; qa=0,3.
B. pA = 0,3 ; qa=0.7
C. pA = 0,4 ; qa=0,6
D. pA = 0,5 ; qa=0,5.
-
Câu 25:
Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 05AA ; 0,3Aa ; 0,2aa. Khi sự tự thụ phấn kéo dài (số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kết quả của quá trình tự phối là đúng?
A. Thành phần kiểu gen của quần thể chỉ còn lại 1 dòng thuần
B. Tần số các alen tiến tới bằng nhau
C. Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa
D. Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau
-
Câu 26:
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì
A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
B. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
C. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
D. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
-
Câu 27:
Trong các quần thể thực vật, quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không dẫn đến kết quả nào sau đây?
A. Làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Làm cho các cặp gen alen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, tăng tỉ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
D. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
-
Câu 28:
Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ?
(1) tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau
(2) rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình
(3) tăng tỷ lệ thể dị hợp và giảm tỷ lệ thể đồng hợp
(4) tần số các alen không đổi, tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
(5) có thể làm nghèo vốn gen của quần thể
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 29:
Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. Quần thể ngẫu phối
B. Quần thể giao phối có lựa chọn
C. Quần thể tự phối và ngẫu phối
D. Chỉ ở quần thể thực vật tự phối bắt buộc
-
Câu 30:
Tập hợp tất cả các alen có trong 1 quần thể ở 1 thời điểm xác định tạo nên
A. Tính đặc trưng của vật chất di truyền của loài
B. Vốn gen của quần thể
C. Kiểu hình của quần thể
D. Kiểu gen của quần thể
-
Câu 31:
Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể:
A. Có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài
B. Khác loài thuộc cùng 1 chi
C. Sống trong cùng 1 khu vực địa lý
D. Khác loài nhưng có đặc điểm hình thái giống
-
Câu 32:
Xét một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P có 100% mang kiểu gen Dd. Hiện tượng tự thụ phấn xảy ra liên tiếp qua nhiều thế hệ trong quần thể này. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F4 là:
A. 6,25%
B. 93.75%
C. 50%
D. 46.88%
-
Câu 33:
Một quần thể tự phối có tần số kiểu gen ở F1 là 0,2AABbdd: 0,4 AaBbdd: 0,4 aabbdD. Theo lý thuyết , tỷ lệ kiểu gen AaBbdd ở đời F3 là:
A. 2,5%
B. 10%
C. 20%
D. 30%
-
Câu 34:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0.2 AB/Ab : 0.2 Ab/ab : 0.4ab/ab. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F2 có tối đa 9 kiểu gen.
II. Quần thể có tối đa 4 kiểu hình về tính trạng đang xét.
III. Ở F3 tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn của quần thể là 37/40.
IV. Chọn lọc chống lại kiểu hình lặn sẽ loại bỏ được hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 35:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây thân cao, trong đó tỉ lệ cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử là 0,4. Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở thế hệ F2 của quần thể, cây thân cao chiếm tỉ lệ
A. 3/4
B. 3/20
C. 17/20
D. 1/10
-
Câu 36:
Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Qua nhiều thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
C. Tự phối qua các thế hệ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp.
D. Người ta áp dụng tự thụ phấn hoặc giao phối gần để đưa giống về trạng thái thuần chủng.
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là
A. 60,625% cây hoa đỏ : 39,375% cây hoa trắng.
B. 37,5% cây hoa đỏ : 62,5% cây hoa trắng.
C. 62,5% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa trắng.
D. 39,375% cây hoa đỏ : 60,525 cây hoa trắng.
-
Câu 38:
Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn.
B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Không có chọn lọc tự nhiên.
D. Các cá thể giao phối tự do.
-
Câu 39:
Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
D. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
-
Câu 40:
Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát p có dạng: 0,2AA+0,6Aa+0,2aa=1. Sau hai thế thệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35AA+0,3Aa+0,35aa=1
B. 0,425AA+0,15Aa+0,425aa=1
C. 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1
D. 0,4625AA+0,075Aa+0,4625aa=1
-
Câu 41:
Một quần thể xuất phát P có 100% Aa, sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì có thành phần kiểu gen ở một thế hệ là 43,75% AA : 12,5% Aa : 43,75%aa. Đây là thế hệ
A. F4
B. F1
C. F3
D. F2
-
Câu 42:
Một quần thể xuất phát P có 100% Aa, tự thụ phấn liên tiếp thì cấu trúc di truyền ở F4 là
A. 37,5% AA : 25% Aa : 37,5% aa.
B. 48,4375% AA : 6,25% Aa : 48,4375% aa.
C. 46,875% AA : 6,25% Aa : 46,875% aa
D. 50% Aa : 25% AA : 25% aa
-
Câu 43:
Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,32 AA : 0,36 Aa : 0,32 aa qua giao phối tự do sinh ra thế hệ tiếp theo có cấu trúc di truyền là:
A. 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa
B. 0,64 AA : 0,24 Aa : 0,16 aa
C. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa
D. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa
-
Câu 44:
Xét các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau, từ thế hệ xuất phát P có 100% AaBbDdEe cho tự thụ phấn liên tiếp nhiều thế hệ thì số kiểu dòng thuần sinh ra nhiều nhất là:
A. 12
B. 16
C. 8
D. 4
-
Câu 45:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình 100% hoa đỏ. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng trong quần thể ở thế hệ F3 là 17,5%. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là
A. 0,4AA : 0,6Aa
B. 0,6AA : 0,4Aa
C. 0,5AA : 0,5Aa
D. 1Aa
-
Câu 46:
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa vàng, alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm quần thể này qua 2 thế hệ, ở thế hệ thứ nhất (F1) có tỉ lệ phân li kiểu hình là 84% cây hoa vàng : 16% cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% hoa vàng : 28% hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể. Có thể kết luận gì về thí nghiệm này:
A. Cho P tự thụ, F1 giao phấn
B. Cả hai thế hệ đều giao phấn ngẫu nhiên
C. Cho P giao phấn, F1 tự thụ
D. Cho tự thụ phấn ở cả 2 thế hệ
-
Câu 47:
Một quần thể thực vật luỡng bội, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 80%
B. 5%
C. 75%
D. 20%
-
Câu 48:
Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,7Aa : 0,3aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 là
A. 60 625% cây hoa đỏ : 39,375% cây hoa trắng
B. 37,5% cây hoa đỏ : 62,5% cây hoa trắng
C. 62,5% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa trắng
D. 39,375% cây hoa đỏ : 60,525 cây hoa trắng
-
Câu 49:
A qui định hoa tím trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Một quần thể xuất phát P có cấu trúc di truyền là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa nếu cho tự thụ phấn liên tiếp thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F3 là:
A. 20% hoa tím : 80% hoa trắng
B. 56,25% hoa tím : 43,75% hoa trắng
C. 42,5% hoa tím : 57,5% hoa trắng
D. 60% hoa tím : 40% hoa trắng
-
Câu 50:
Tại sao nhiều quần thể thực vật sinh sản bằng hình thức tự thụ phấn nhưng chúng không bị thoái hóa?
A. Do tần số alen lặn có hại trong quần thể của chúng rất thấp
B. Tần số đột biến gen ở các quần thể này khá thấp
C. Tần số các gen trội trong những quần thể này rất cao
D. Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải hết các gen có hại ra khỏi các quần thể này