Trắc nghiệm Quần thể tự phối Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do alen A quy định, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. 1 số hạt trơn được đem gieo thành cây rồi cho tự thụ đời con thu được tỷ lệ: 0,7AA, 0,2 Aa, 0,1 aa. Tỷ lệ hạt trơn đồng hợp được gieo là:
A. 0,7.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,4.
-
Câu 2:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
A. 36,16%.
B. 22,07%.
C. 50,45%.
D. 18,46%.
-
Câu 3:
Yếu tố nào không thay đổi ở các thế hệ trong quần thể tự phối?
A. Tần số của các alen.
B. Tần số kiểu gen và kiểu hình.
C. Tần số kiểu gen.
D. Tần số kiểu hình.
-
Câu 4:
Ở thế hệ xuất phát ở một quần thể tự phối có tuổi trước sinh sản P : 0,2AA + 0,6Aa + 0,2 aa = 1. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 trước sinh sản. Biết rằng các cá thể có kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản
A. 157/163 AA : 6/163 Aa.
B. 36/49AA : 12/49 Aa : 1/49 aa.
C. 3/4AA : 1/4 Aa.
D. 157/166 AA : 6/166 Aa : 3/166 aa.
-
Câu 5:
Một quần thể khởi đầu (Io) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là:
A. 80% BB : 20% Bb.
B. 55% BB : 10% Bb : 35% bb.
C. 70% BB : 10% Bb : 30% bb.
D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb.
-
Câu 6:
Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là:
A. 0,4
B. 0,2
C. 0,1
D. 0,3
-
Câu 7:
Ở loài thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen A: hoa đỏ; a: hoa trắng. Ở thế hệ thứ 3 người ta thấy trong quần thể có 5% cây có kiểu gen dị hợp và 37,5% hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa trắng ở thế hệ xuất phát là:
A. 65% hoa đỏ: 45% hoa trắng
B. 80% hoa đỏ: 20% hoa trắng
C. 70% hoa đỏ: 30% hoa trắng
D. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng
-
Câu 8:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là
A. 36%
B. 4%
C. 32%
D. 16%
-
Câu 9:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 17 hạt vàng: 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 91% hạt vàng: 9% hạt xanh.
B. 77,5% hạt vàng: 22,5% hạt xanh.
C. 31 hạt vàng: 3 hạt xanh.
D. 7 hạt vàng: 9 hạt xanh.
-
Câu 10:
Đặc điểm nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng
A. Quần thể, thể hiện tính đa hình.
B. Quần thể bị phân dần thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau qua nhiều thế hệ.
C. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.
D. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.
-
Câu 11:
Một quần thể khởi đầu có 100% số cá thể hoa đỏ (Aa). Sau một số thế hệ tự phối số cá thể hoa đỏ chiếm 51,5625%. quần thể khởi đầu đã qua mấy thế hệ tự thụ phấn?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
-
Câu 12:
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là
A. 1/8
B. 1/2
C. 7/16
D. 1/16
-
Câu 13:
Ở một quần thể thực vật, xét một locut gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ P, tần số kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 20% và tần số kiểu gen dị hợp tử chiếm 60%, còn lại là đồng hợp tử lặn. Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Từ thế hệ P, quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn.
B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 48,2%.
C. Số cá thể trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 45,32%.
D. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 82%.
-
Câu 14:
Một quần thể thực vật có tổng số 2880 cây. số liệu này phản ánh đặc trưng nào của quần thể?
A. Mật độ.
B. Thành phân nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thế.
D. Kích thước quần thế.
-
Câu 15:
Một quần thể có thành phần các loại kiểu gen: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Tần số alen a bằng bao nhiêu?
A. 0,6
B. 0,4
C. 0,7
D. 0,5
-
Câu 16:
Trong kĩ thuật cấy gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
A. có cấu tạo cơ thể đơn giản.
B. thích nghi cao với môi trường.
C. dễ phát sinh biến dị.
D. có tốc độ sinh sản nhanh.
-
Câu 17:
Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng:
A. 5 thế hệ
B. 3 thế hệ
C. 4 thế hệ
D. 6 thế hệ
-
Câu 18:
Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là
A. 87,36%
B. 81,25%
C. 31,36%
D. 56,25%
-
Câu 19:
Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền khởi đầu là 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Biết rằng A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với aa – hoa trắng. Sau một thế hệ ngẫu phối, quần thể diễn ra sự tự thụ phấn liên tiếp 2 thế hệ. Khi đó tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ trong quần thể là
A. 0,24
B. 0,38
C. 0,46
D. 0,62
-
Câu 20:
Ở một quần thể (P) của một loài thực vật, xét gen có 2 alen A và a qui định chiều cao cây. Chọn ngẫu nhiên cây thân cao từ quần thể đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 4000 cây con thì có 250 cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở thế hệ sau là:
A. 1/64
B. 1/49
C. 1/16
D. 1/36
-
Câu 21:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng chiều cao thân do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định và alen qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen qui định thân thấp. Thế hệ xuất phát, một quần thể lưỡng bội có 80% cây thân cao; sau 3 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt, số cây thân cao của quần thể ở F3 chiếm 52%. Cấu trúc di truyền của quần thể (P):
A. 0,08AA + 0,72Aa + 0,20aa
B. 0,32AA + 0,48Aa + 0,20aa
C. 0,16AA + 0,64Aa + 0,20aa
D. 0,24AA + 0,56Aa + 0,20aa
-
Câu 22:
Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần thường dẫn đến thoái hoá giống?
A. Vì sức sống của giống ngày càng giảm.
B. Vì sự sinh trưởng và phát triển của giống giảm dần.
C. Vì khi đó đồng hợp lặn có hại xuất hiện và tăng dần nên kiểu hình có hại được biểu hiện.
D. Vì do có họ hàng gần nhau.
-
Câu 23:
Tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống vì
A. các gen dị hợp dần đi vào trạng thái đồng hợp.
B. tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
C. các cặp gen đồng hợp trội tăng, các cặp gen dị hợp giảm.
D. các gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
-
Câu 24:
Số trường hợp nào sau đây được coi là giao phối cận huyết ?
1. giao phối giữa những con vật cùng bố mẹ
2. giao phối giữa bố, mẹ với con cháu
3. Giao phối giữa các cá thể cùng bầy đàn
4. giao phối giữa những cá thể có cùng nhóm máu
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái là giao phối
A. phân tích
B. phân tính
C. gần
D. xa
-
Câu 26:
Biểu hiện nào sau đây không phải của thoái hoá giống:
A. Các cá thể có sức sống kém dần
B. Sinh trưởng kém, phát triển chậm
C. Khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường
D. Nhiều bệnh tật xuất hiện
-
Câu 27:
Nhận xét nào sau đây là đúng về hiện tượng thoái hóa giống?
A. Đời con F1 sinh sản nhanh, sức sống kém.
B. Con lai F1 có khả năng sinh sàn tốt, năng suất cao.
C. Thế hệ con sinh ra có sức sống giảm sút, năng suất thấp.
D. Thế hệ con có sức sống kém, năng suất cao.
-
Câu 28:
Phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết không có vai trò nào sau đây
A. Củng cố tính trạng tốt ở trạng thái thuần chủng về kiểu gen
B. Tạo ra các dòng thuần chủng, khác nhau về kiểu gen
C. Loại bỏ những gen không mong muốn khỏi giống
D. làm cho con lai có tính chống chịu tốt hơn
-
Câu 29:
Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống vì:
A. Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần
B. Tạo ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt
C. Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi, trồng trọt
D. Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới
-
Câu 30:
Trong các kết quả sau đây, có bao nhiêu kết quả do hiện tượng giao phối gần tạo ra?
I. Tạo ra các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
II. Hiện tượng thoái hóa giống.
III. Tạo con lai có ưu thế lai cao.
IV. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, dị hợp giảm.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 31:
Kết quả nào sau đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?
A. tạo ra dòng thuần
B. tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm
C. hiện tượng thoái hoá
D. tạo ưu thế lai
-
Câu 32:
Khi tiến hành nghiên cứu trên chim bồ câu, người ta thấy đây là loài có hiện tượng giao phối cận huyết phổ biến, tuy nhiên chúng không bị thoái hóa giống. Điều nào dưới đây giải thích rõ cơ chế của hiện tượng này?
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên đã tạo ra các gen chống lại sự thoái hóa giống
B. Các con bồ câu mái có tập tính giao phối với nhiều bồ câu đực để tạo ra sự đa dạng di truyền, chống lại hiện tượng thoái hóa giống
C. Tần số đột biến giữa các thế hệ đủ lớn để tạo ra sự khác biệt về mặt di truyền qua các thế hệ, tránh hiện tượng thoái hóa giống
D. Sự giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ đã tạo nên những dòng thuần chủng, giao phối cận huyết không gây thoái hóa giống.
-
Câu 33:
Tại sao ở một số loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt và ở động vật thường xuyên giao phối gần không bị thoái hóa?
A. Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại
B. Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng
C. Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử
D. Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền
-
Câu 34:
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa , trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ con thứ 3 (F3) là:
A. 87,5%
B. 75%
C. 25%
D. 18,75%
-
Câu 35:
Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên.
A. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
B. 0.0375AA + 0.8625 Aa + 0.1aa = 1
C. 0.8625AA + 0.0375 Aa + 0.1aa = 1
D. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
-
Câu 36:
Quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen : 0,1 AA : 0.8 Aa : 0.1 aa. Sau 3 thế hệ tự phối thì quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như thế nào?
A. 0,45 AA : 0,1 Aa : 0,45 aa
B. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa
C. 0,2AA : 0,8Aa
D. 0,1 AA : 0.8 Aa : 0.1 aa
-
Câu 37:
Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa chiếm 0,1, còn lại kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối bắt buộc, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875. Tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu là
A. 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa
B. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa
C. 0,0375 AA : 0,8625 Aa : 0,1 aa
D. 0,8625 AA : 0,0375 Aa : 0,1 aa
-
Câu 38:
Quần thể ban đầu có: 31AA : 11aa. Sau 5 thế hệ tự phối liên tục thì tỉ lệ các kiểu gen như thế nào?
A. 31 AA : 11 aa
B. 11AA: 31aa
C. 21AA : 21aa
D. 100%AA
-
Câu 39:
Quần thể xuất phát có cấu trúc 100%Aa sau n thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen AA là
A. (1/2)n
B. (1/3)n
C. \( {1 - 1/2^n \over 2}\)
D. \( {1/2^n \over 2}\)
-
Câu 40:
Ở một quần thể ngô, thế hệ xuất phát (P) cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 100%. Nếu cho P tự thụ phấn bắt buộc thì sau một thế hệ, cây có kiểu gen đồng hợp ở đời F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,75%
B. 50%.
C. 25%
D. 87,5%
-
Câu 41:
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua 2 thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ hai( F2) là:
A. 12,5%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
-
Câu 42:
Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:
A. Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể
B. Sự đa dạng về kểu gen trong quần thể
C. Sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể
D. Làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen
-
Câu 43:
Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là:
A. Có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường
B. Con cháu xuất hiện ngày càng đông, có nhiều kiểu gen, kiểu hình
C. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước
D. Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu
-
Câu 44:
Hiện tượng giao phối gần không dẫn đến kết quả nào dưới đây?
A. tạo ra dòng thuần
B. tỉ lệ gen đồng hợp giảm ,dị hợp tăng
C. Hiện tượng thoái hoá
D. Các gen lặn đột biến có hại ở trạng thái đồng hợp
-
Câu 45:
Hiện tượng xuất hiện do giao phối gần là:
A. Con ở đời F1 luôn có các đặc điểm tốt
B. Con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ
C. Xuất hiện quái thái, dị tật ở con
D. Con thường sinh trưởng tốt hơn bố mẹ
-
Câu 46:
Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là?
A. 0,1
B. 0,05
C. 0,25
D. 0,20
-
Câu 47:
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB :0,4 AaBB : 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là
A. 13,125%
B. 17,5%
C. 30,625%
D. 12,5%
-
Câu 48:
Một quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tần số kiểu gen Aa là 0,1. Hỏi ở quần thể xuất phát tần số kiểu gen này là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,0125
C. 0,8
D. 0,4
-
Câu 49:
Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aa, sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,48
D. 0,32
-
Câu 50:
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là
A. 21,67%
B. 16,67%
C. 61,67%
D. 52,25%