Trắc nghiệm Quần thể tự phối Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,8 EE : 0,2 Ee. Theo lí thuyết, tần số alen e của quần thể này là
A. 0,2
B. 0,9
C. 0,8
D. 0,1
-
Câu 2:
Một quần thể gà rừng có khoảng 200 con. Đây là ví dụ về đặc trưng nào sau đây của quần thể?
A. Sự phân bố cá thể
B. Kích thước quần thể
C. Nhóm tuổi
D. Mật độ cá thể
-
Câu 3:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?
(I) Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
(II) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80.(III) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%.
(IV) Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%.A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 4:
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ
B. Tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ giảm dần qua mỗi thế hệ khi quần thể duy trì hiện tượng ngẫu phối.
C. Trong tự nhiên, các quần thể ngẫu phối thường biểu hiện sự đa hình hơn so với các quần thể tự phối hoặc quần thể tự thụ phấn
D. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách tự do và ngẫu nhiên.
-
Câu 5:
Khi nói về quần thể tự phối, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
A. Quần thể phân hóa thành các dòng thuần khác nhau.
B. Trong tự nhiên vẫn tồn tại quần thể tự phối hoặc giao phối cận huyết.
C. Quần thể biểu hiện tính đa hình hơn quần thể ngẫu phối.
D. Tần số thể dị hợp ở mức thấp hơn so với thể đồng hợp nếu tự phối thời gian dài.
-
Câu 6:
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa =1.
B. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
-
Câu 7:
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa vàng, alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ban đầu (P) có cấu trúc di truyền là 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Người ta tiến hành thí nghiệm quần thể này qua 2 thế hệ, ở thế hệ thứ nhất (F1) có tỉ lệ phân li kiểu hình là 84% cây hoa vàng: 16% cây hoa trắng. Ở thế hệ thứ 2 (F2) tỉ lệ phân ly kiểu hình là 72% hoa vàng: 28% hoa trắng. Biết rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể. Có thể kết luận gì về thí nghiệm này?
A. Cho P tự thụ, F1 giao phấn.
B. Cả hai thế hệ đều giao phấn ngẫu nhiên.
C. Cho P giao phấn, F1 tự thụ.
D. Cho tự thụ phấn ở cả 2 thế hệ.
-
Câu 8:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb: 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1?
(1). Có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2). Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3). Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 52,5%.
(4). Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 7,5%.A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 9:
Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số alen A là 0,4?
A. 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa.
B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.
C. 100% AA.
D. 100% aa.
-
Câu 10:
Khi nói về tác động của nhân tố di – nhập gen đối với cấu trúc di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Di nhập - gen thường làm số lượng cá thể thay đổi nên có thể làm tỉ lệ các kiểu gen của quần thể biến đổi.
B. Di nhập – gen có thể làm giảm tần số của các alen có sẵn trong quần thể.
C. Di nhập – gen luôn đi kèm với sự di – nhập cư của các quần thể.
D. Di nhập – gen có thể làm nghèo vốn gen của các quần thể.
-
Câu 11:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45.
B. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa.
C. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi.
D. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 11 cây hoa trắng.
-
Câu 12:
Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ?
A. Tần số các alen.
B. Tần số kiểu hình.
C. Tần số kiểu gen.
D. Cấu trúc di truyền.
-
Câu 13:
Một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Trong số cây (P) nói trên, tỉ lệ cây không thuần chủng là:
A. 1/3
B. 1/6
C. 3/4
D. 1/4
-
Câu 14:
Hiện tượng giao phối gần sẽ dẫn đến làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng
A. tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử.
B. giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
C. tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần số kiểu gen dị hợp tử.
D. tăng tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần số kiểu gen đồng hợp tử.
-
Câu 15:
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm nào sau đây?
A. Đa dạng về kiểu hình, phong phú về kiểu gen.
B. Kiểu gen tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp tử .
C. Phân hóa thành các dòng thuần với các kiểu gen khác nhau.
D. Tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử qua mỗi thế hệ
-
Câu 16:
Một quần thể tự thụ phấn (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa ở F2 là
A. 0,625.
B. 0,5.
C. 0,375.
D. 0,25.
-
Câu 17:
Một quần thể tự thụ phấn (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA ở F2 là
A. 0,25.
B. 0,75.
C. 0,375.
D. 0,5.
-
Câu 18:
Một quần thể tự thụ phấn (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp tử ở F2 là
A. 0,625.
B. 0,75.
C. 0,375.
D. 0,25.
-
Câu 19:
Một quần thể có 100% kiểu gen Aa, tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 của quần thể là
A. 0.4 AA : 0.2 Aa : 0.4 aa
B. 0.4375 AA : 0.125 Aa : 0.4375 aa
C. 0.25 AA : 0.5 Aa : 0.25 aa
D. 0.375 AA : 0.125 Aa : 0.375 aa
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a qui định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lý thuyết là
A. 48%.
B. 25%.
C. 16%.
D. 36%.
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật, AA: Hoa đỏ; Aa: Hoa hồng; aa: Hoa trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 0,2AA : 0,8Aa. Cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 11 đỏ : 2 hồng : 7 trắng
B. 12 đỏ : 2 hồng : 5 trắng
C. 12 đỏ : 4 hồng : 7 trắng
D. 11 đỏ : 2 hồng : 6 trắng
-
Câu 22:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là
A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.
B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
-
Câu 23:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là
A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.
B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
-
Câu 24:
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 loại kiểu gen aa chiếm tỉ lệ
A. 60%.
B. 50%.
C. 65%.
D. 67,5%.
-
Câu 25:
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di tuyền: 0,5 AA + 0,4 Aa + 0,1 aa = 1. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua ba thế hệ, theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 5%.
B. 13,3%.
C. 7,41%.
D. 6,9%.
-
Câu 26:
Yếu tố nào không thay đổi qua các thế hệ trong quần thể tự thụ phấn?
A. Tần số kiểu gen và kiểu hình.
B. Tần số của các alen.
C. Tần số kiểu gen.
D. Tần số kiểu hình.
-
Câu 27:
Cho thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là: 0,2AABb:0,4AaBb:0,4aabb. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là:
A. 20%
B. 10%
C. 30%
D. 2,5%
-
Câu 28:
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,4AA: 0,6Aa. Biết alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì lệ kiểu hình thân cao trong quần thể là 73,75%. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
-
Câu 29:
Quần thể thực vật tự thụ phấn có đặc điểm di truyền là tần số tương đối các
A. alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ.
B. alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ.
C. alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
D. alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
-
Câu 30:
Trong 1 quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng các kiểu hình 600 cây hoa đỏ: 100 cây hoa hồng: 300 cây hoa trắng. Biết kiểu gen A quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Tỷ lệ cây hoa hồng sau 2 thế hệ tự thụ phấn là
A. 0,455.
B. 0,025.
C. 0,3375.
D. 0,6625.
-
Câu 31:
Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau : P = 0,4 AABb + 0,4 AaBb + 0,2 aabb. Người ta cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 324/640.
B. 161/640.
C. 49/640.
D. 177/640.
-
Câu 32:
Ở một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen là 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F2 loại kiểu gen AA chiếm tỉ lệ
A. 52,5%
B. 56,25%
C. 50%
D. 22,5%
-
Câu 33:
Một gen gồm 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường. Thế hệ P có kiểu hình trội chiếm 70%. Sau 2 thế hệ tự thụ, kiểu hình lặn của quần thể là 52,5%. Quần thể nào sau đây có cấu trúc phù hợp với P?
A. 96AA : 240Aa : 144aa.
B. 155AA : 279Aa :186aa.
C. 255AA : 340Aa : 255aa.
D. 66AA : 396Aa : 198aa.
-
Câu 34:
Một quần thể thực vật có 500 cây kiểu gen BB; 400 cây kiểu gen Bb; 100 cây kiểu gen bb. Kết luận nào sau đây về quần thể là không đúng?
A. Alen B có tần số bằng 0,6; alen b có tần số bằng 0,4.
B. Sau một thế hệ ngẫu phối, quần thể sẽ đạt cân bằng về mặt di truyền.
C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
D. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Bb có tần số bằng 0,42.
-
Câu 35:
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là: 0,16 AA:0,28 Aa: 0,56 aa. Quần thể tiến hành tự thụ phấn thì đến thế F4 tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là
A. 0,017
B. 0,07
C. 0,14
D. 0,0175
-
Câu 36:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P có 100% kiểu hình hoa màu hồng có kiểu gen Aa. Vậy tỉ lệ hoa màu đỏ : hoa màu hồng : hoa màu trắng ở thế hệ F2 là:
A. 0,125 : 0,75 : 0,125.
B. 0,375 : 0,25 : 0,375.
C. 0,4375 : 0,125 : 0,4375.
D. 0, 25 : 0,50 : 0, 25.
-
Câu 37:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1, sau bao nhiêu thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95%
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 38:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là: 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1, sau bao nhiêu thế hệ thì tỷ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 95%
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 39:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét một gen nằm trên NST thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của CLTN, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) ở thế hệ thứ 3, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 0,775.
(2) ở thế hệ thứ 3, tần số kiểu gen dị hợp là 0,05.
(3) ở thế hệ thứ 3, tần số A = 39/40.
(4) Qua các thế hệ, tần số A tăng, a giảm.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 40:
Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:
A. 18,750%.
B. 4,375%.
C. 0,7656%
D. 21,875%.
-
Câu 41:
Xét một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ P có 100% mang kiểu gen Dd. Hiện tượng tự thụ phấn xảy ra liên tiếp qua nhiều thế hệ trong quần thể này. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F4 là:
A. 6,25%
B. 93.75%
C. 50%
D. 46.88%
-
Câu 42:
Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ thứ nhất là: 20AA : 10Aa : 10aa. Tính theo lý thuyết tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ thứ 4 là:
A. 0,484375
B. 0,984375
C. 0,96875
D. 0,4921875
-
Câu 43:
Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội tự thụ phấn 3 thế hệ. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5%. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ 3
A. 0,475AA: 0,05Aa: 0.475aa
B. 0,375AA: 0,05Aa: 0.575aa
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0.36aa
D. 0,2AA: 0,4Aa: 0.4aa
-
Câu 44:
Một quần thể tự thụ phấn có tần số kiểu gen dị hợp gấp đôi tần số kiểu gen đồng hợp trội biết rằng kiểu gen đồng hợp lặn gây chết từ giai đoạn phôi. Ở thế hệ thứ 3 giá trị tần số alen và thành phần kiểu gen nào mô tả dưới đây là chính xác?
A. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 88,89%
B. Tần số alen thay đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 88,24%
C. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/17
D. Tần số alen A và a đều thay đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/18
-
Câu 45:
Ở một quần thể sinh vật sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là: 0,36AABB : 0,48AAbb : 0,16aabb. Hãy chọn kết luận đúng?
A. Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B. Quần thể tự phối hoặc quần thể sinh sản vô tính.
C. Quần thể đang cân bằng về di truyền
D. Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
-
Câu 46:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?
A. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ.
B. Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
C. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ.
D. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
-
Câu 47:
Ở trường hợp nào sau đây, đột biến gen lặn sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể?
A. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính.
C. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Các cá thể trong quần thể tự thụ.
-
Câu 48:
Trong quần thể của một loài thực vật phát sinh một đột biến gen lặn. Cá thể mang đột biến gen lặn này có kiểu gen dị hợp. Trường hợp nào sau đây có thể đột biến sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể?
A. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn
B. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên
C. Các cá thể trong quần thê giao phối ngẫu nhiên
D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính
-
Câu 49:
Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là P: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ F3 là
A. 92,5%.
B. 75%.
C. 87,5%.
D. 46,25%.
-
Câu 50:
Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là
A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
D. tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm, các đồng hợp lặn gây hại.