Trắc nghiệm Quần thể tự phối Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở một số loại cỏ, khả năng phát triển trong đất bị ô nhiễm niken kim loại độc hại được xác định bởi một alen trội. 78% hạt của loài cỏ Agrostis tenuis có thể nảy mầm và phát triển trên đất bị ô nhiễm. Tỉ lệ cây dị hợp tử ở đây là bao nhiêu?
A. 0,28
B. 0,32
C. 0,5
D. 0,64
-
Câu 2:
F = 0,345. Điều này cho bạn biết gì về số lượng?
A. dòng gen hướng nội đang diễn ra ở mức độ cao
B. đang diễn ra dòng gen hướng ngoại ở mức độ cao
C. quần thể được lai cận huyết
D. quần thể lai xa
-
Câu 3:
Chọn lọc tự nhiên hoạt động dựa trên cái gì?
A. kiểu hình
B. kiểu gen
C. vốn gen của quần thể
D. cá thể đồng hợp tử trội và dị hợp tử
-
Câu 4:
Một trong những điều sau đây sẽ được dự kiến sẽ có tỷ lệ nhỏ nhất của locus gen dị hợp tử?
A. một cá thể từ một quần thể động vật có xương sống cận huyết
B. một cá thể từ một quần thể động vật có xương sống ngoại lai
C. một cá thể từ một quần thể động vật không xương sống ngoại lai
D. dân số đảo
-
Câu 5:
Hiện nay người ta đã biết rằng các đột biến có thể được gây ra bởi tất cả những điều sau đây ngoại trừ:
A. sự bức xạ
B. một số hóa chất
C. giao phối gần
D. một số vi sinh vật
-
Câu 6:
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2 A; 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
-
Câu 7:
Xét một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là: 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, thành phần kiểu gen của quần thể đó là
A. 0,45 AA : 0,1 Aa : 0,45 aa
B. 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa
C. 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa
D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
-
Câu 8:
Một quần thể thực vật xuất phát có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp từ trong quần thể là
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
-
Câu 9:
Qua nhiều thế hệ tự thụ, cấu trúc di truyền của quần thể có đặc điểm gì?
A. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn tăng dần.
B. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng dần.
C. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần, dị hợp tăng dần.
D. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần.
-
Câu 10:
Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F3 là:
A. 50%
B. 75%
C. 87,5%
D. 92,5%
-
Câu 11:
Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 là
A. 87,5%.
B. 12,5%
C. 75%
D. 25%
-
Câu 12:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là
A. 96%
B. 90%
C. 64%
D. 32%
-
Câu 13:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,4AA : 0,6Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là:
A. 77,5%
B. 96%
C. 32%
D. 64%
-
Câu 14:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, số cá thể mang gen a chiếm tỉ lệ 64%. Lấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là:
A. 3/7
B. 1/4
C. 2/3
D. 4/9
-
Câu 15:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình 100% hoa đỏ. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng trong quần thể ở thế hệ F3 là 17,5%. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là
A. 0,4AA : 0,6Aa
B. 0,6AA : 0,4Aa
C. 0,5AA : 0,5Aa
D. 1Aa
-
Câu 16:
Phép lai giữa một số loài thực vật có quan hệ họ hàng là bất thụ vì các cây bố mẹ có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau. Đôi khi số lượng nhiễm sắc thể của một cây lai như vậy tăng gấp đôi một cách tự nhiên. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về hậu duệ của những cây có số lượng nhiễm sắc thể kép đó?
A. Con cháu sẽ thành công về mặt sinh sản vì chúng có thể lai xa với loài bố mẹ.
B. Con cháu sẽ có lợi thế chọn lọc vì khả năng hướng nội tăng lên.
C. Con cháu sẽ gặp bất lợi về chọn lọc vì chúng không thể sinh sản vô tính.
D. Con cháu sẽ lấy lại khả năng để sinh sản hữu tính vì các nhiễm sắc thể có thể bắt cặp bình thường.
-
Câu 17:
Điều gì đang được hình thành khi thông tin di truyền của tất cả các thành viên của một quần thể cụ thể được kết hợp với nhau?
A. vốn gen
B. thích hợp
C. kiểu hình
D. dân số
-
Câu 18:
Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích:
A. Tạo ưu thế lai
B. Tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp về đặc tính mong muốn
C. Nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng
D. Tạo giống mới
-
Câu 19:
Kết quả nào sau đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?
A. tạo ra dòng thuần.
B. tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
C. hiện tượng thoái hoá.
D. tạo ưu thế lai.
-
Câu 20:
Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần, tự thụ phấn, giao phối cận huyết...
A. Tạo ra dòng thuần
B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm
C. Tạo ưu thế lai
D. Hiện tượng thoái hoá
-
Câu 21:
Nội dung không đúng về vai trò của tự thụ phấn hoặc giao phối gần là:
A. Phát hiện gen xấu để loại bỏ
B. Tạo ưu thế lai
C. Củng cố những tính trạng tốt
D. Tạo dòng thuần
-
Câu 22:
Mặc dù mỗi nguồn biến dị di truyền đều có cơ hội ảnh hưởng đến tần số gen trong quần thể nhỏ tốt hơn so với quần thể lớn, nhưng nguồn nào nhất quán yêu cầu một quần thể nhỏ làm điều kiện tiên quyết để xuất hiện?
A. đột biến
B. giao phối không ngẫu nhiên
C. trôi dạt di truyền
D. chọn lọc tự nhiên
-
Câu 23:
Tình huống mà tần số alen không đổi là
A. trạng thái cân bằng di truyền.
B. trạng thái cân bằng alen.
C. Cân bằng Hardy-Weinberg.
D. nguyên tắc di truyền-alen.
-
Câu 24:
Số lần một alen xuất hiện trong một gen so với tổng số alen trong cùng một gen đó là
A. tần số alen.
B. trạng thái cân bằng di truyền.
C. trôi dạt di truyền.
D. tần số kiểu gen
-
Câu 25:
Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở thế hệ F2 là
A. 12.50%
B. 50%
C. 25%
D. 87.50%
-
Câu 26:
Một QT Thực vật tự thụ phấn có TL KG ở thế hệ XP: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết TL KG thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa
B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
-
Câu 27:
Một QT XP có TL của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, TL của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở QT tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
QT tự thụ phấn có thành phân KG là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì TL thể ĐH chiếm 0,95
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 29:
Nếu ở P TS các KG của QT là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, TS KG AA :Aa :aa sẽ là :
A. 51,875% AA : 6,25% Aa : 41,875% aa
B. 57,250% AA : 6,25% Aa : 36,50%aa
C. 41,875% AA : 6,25% Aa : 51,875% aa
D. 36% AA : 48% Aa : 16% aa
-
Câu 30:
Một QT thực vật ở thế hệ XP đều có KG Aa. Tính theo lí thuyết TL KG AA trong QT sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A. 46,8750 %
B. 48,4375 %
C. 43,7500 %
D. 37,5000 %
-
Câu 31:
Tỷ lệ phần trăm của một alen cụ thể có trong vốn gen là
A. tần số alen.
B. trôi dạt di truyền.
C. lựa chọn hướng.
D. lựa chọn gián đoạn.
-
Câu 32:
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen , alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này có:
A. Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội ở (P) là 0,25
B. Tần số kiểu gen đồng hợp tử trội ở (F3 ) là 0,5625
C. Tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn ở (F3 )là 0,5625
D. Tần số kiểu gen dị hợp tử ở (P) là 0,65
-
Câu 33:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể.
III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.
IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1
B. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1
C. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1
D. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1
-
Câu 35:
Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F1 là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F4) là:
A. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
B. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
C. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.
D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
-
Câu 36:
Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A. 0,35AA: 0,20Aa: 0,45aa
B. 0,375AA: 0,100Aa: 0,525aa.
C. 0,25AA: 0,40Aa: 0,35aa.
D. 0,425AA: 0,050Aa: 0,525aa.
-
Câu 37:
Một quần thể tự thụ ở F0 có tần số kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa: 0,2aa. Sau 5 thế hệ tự thụ nghiệm ngặt thì tần số kiểu gen đồng hợp trội trong quần thể là
A. 0,602
B. 0,514
C. 0,542
D. 0,584
-
Câu 38:
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5 aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 loại kiểu gen aa chiếm tỉ lệ là:
A. 50%
B. 60%
C. 65%
D. 67,5%
-
Câu 39:
Ở một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F2 loại kiểu gen AA chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 52,5%
C. 22,5%
D. 56,25%
-
Câu 40:
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,4aabb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 là
A. 20%
B. 30%
C. 10%
D. 2,5%
-
Câu 41:
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB : 0,2Aabb : 0,4AaBB : 0,3aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là
A. 13,125%.
B. 17,5%.
C. 30,625%.
D. 12,5%.
-
Câu 42:
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là:
A. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
C. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.
D. 0,75AA : 0,25aa.
-
Câu 43:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, ở thế hệ xuất phát P có thành phần kiểu gen là 0,64AA + 0,32 Aa + 0, 04 aa. Tỉ lệ các kiểu gen tại thế hệ con thứ 5 sẽ là:
A. 0,64AA : 0,32 Aa : 0, 04 aa
B. 0,865AA : 0,01Aa : 0,135 aa
C. 0,795 AA : 0,01Aa : 0,195aa
D. 0,915AA : 0,001Aa : 0,085aa
-
Câu 44:
Một QT thực vật tự thụ, alen A quy định hạt có khả năng mọc được trên đất nhiễm kim loại nặng trội so với alen a quy định hạt không mọc trên đất nhiễm kim loại nặng. Thu hoạch các hạt ở một quần thể cân bằng P có A= 0,2 đem gieo vào môi trường nhiễm kim loại nặng. Các hạt F1 khi mọc thành cây trên môi trường này có:
A. Tỷ lệ kiểu gen là 3/9 AA : 4/9 Aa: 2/9 aa
B. Tỷ lệ kiểu gen là 5/13 AA : 8/13 Aa
C. Tần số alen xấp xỉ 0,71 A : 0,29 a
D. Tần số alen xấp xỷ 0,56 A : 0,44 a
-
Câu 45:
Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Qua nhiều thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
C. Tự phối qua các thế hệ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp.
D. Người ta áp dụng tự thụ phấn hoặc giao phối gần để đưa giống về trạng thái thuần chủng.
-
Câu 46:
Có các phát biểu sau về đặc điểm của hiện tượng tự phối:
(1). Qua nhiều thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
(2). Sự tự phối qua các thế hệ làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
(3). Sự tự phối bắt buộc qua nhiều thế hệ hình thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
(4). Giao phối gần qua các thế hệ không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.
Phương án trả lời đúng là
A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai.
B. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.
C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.
D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng.
-
Câu 47:
Các con hươu đực tranh giành hươu cái trong mùa sinh sản. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hội sinh
B. cạnh tranh cùng loài
C. hợp tác
D. cộng sinh
-
Câu 48:
Trong ruộng lúa, lúa và cỏ lồng vực cùng hút nước và ion khoáng từ đất để tổng hợp chất hữu cơ. Mối quan hệ giữa hai loài này là
A. hội sinh
B. cạnh tranh
C. kí sinh
D. hợp tác
-
Câu 49:
Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là
A. 0,54AA : 0,12Aa : 0,34aa
B. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
D. 0,48AA : 0,24Aa : 0,28aa
-
Câu 50:
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có F0 0,4Aa : 0,6aa. Dự đoán nào sau đây đúng?
A. Ở F1 tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 0,64.
B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm.
C. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ít hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
D. Ở F3, tần số alen trội chiếm 0,4.