Trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ôn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.
-
Câu 2:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể.
B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống.
C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong.
-
Câu 3:
Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha.
IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 5:
Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.
B. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.
C. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.
D. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.
-
Câu 6:
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 7:
Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới
B. Quần xã đồng rêu hàn đới
C. Quần xã đồng cỏ
D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây
-
Câu 8:
Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên.
B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố đồng đều.
D. phân tầng.
-
Câu 9:
Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 10:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong mỗi quần thể, phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
B. Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố theo nhóm là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố đồng đều.
D. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất vì khi phân bố ngẫu nhiên thì sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống môi trường.
-
Câu 11:
Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 32 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
-
Câu 12:
Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2
-
Câu 13:
Khi nói về hỗ trợ cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản,..
II. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
III. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
IV. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 14:
Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.
B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
-
Câu 15:
Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13, 23 cá thể/ha
IV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 16:
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là
A. 8%
B. 10%
C. 10,16%
D. 8,16%
-
Câu 17:
Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ lên thời gian sinh trưởng của 3 loài ong mắt đỏ ở nước ta, các nhà khoa học đưa ra bảng sau:
Nhiệt độ (°C)
Thời gian phát triển (ngày)
Loài 1
Loài 2
Loài 3
15
31,4
30,6
20
14,7
16
25
9,63
10,28
30
7,1
7,17
7,58
35
Chết
Chết
Chết
Biết rằng các ô trống là các ô chưa lấy đủ số liệu, Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Cả 3 loài đều chết nếu ở nhiệt độ lớn hơn 35oC,
2. Nhiệt độ càng thấp thì thời gian sinh trưởng của 3 loài càng ngắn,
3. Thời gian sinh trưởng ở cùng nhiệt độ của loài 3 luôn lớn nhất,
4. Về mặt lí thuyết, ngưỡng nhiệt phát triển của loài 1 là: 10,6oC
5. Nếu nhiệt độ trung bình mùa đông miền Bắc nước ta là từ 11oC đến 15oC thì ít nhất 1 trong 3 loài sẽ đình dục.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 18:
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11220
B. 11180
C. 11020
D. 11260
-
Câu 19:
Tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada biến động theo chu kỳ nhiều năm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng này?
(1) Kích thước quẩn thể thỏ bị số lượng mèo rừng khống chế và ngược lại.
(2) Mối quan hệ giữa mèo rừng và thỏ là mối quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi.
(3) Sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng là do sự thay đổi của nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể.
(4) Thỏ là loài thiên địch của mèo rừng trong tự nhiên.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 20:
Những tuyên bố nào về loài có nhiều khả năng chính xác?
A. các loài ngoại lai thường sinh trưởng chậm hơn các loài bản địa
B. các loài ngoại lai thường dễ kiểm soát
C. các loài ngoại lai có thể là đối thủ cạnh tranh tích cực và so đó làm gia tăng đa dạng sinh học
D. một số loài ngoại lai có thể thay đổi cấu trúc vật lý của môi trường sống mới của chúng
-
Câu 21:
Số lượng cá thể của ba quần thể thuộc một loài thú được thống kê ở bảng sau:
Quần thể
Tuổi trước sinh sản
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh sản
M
200
200
170
N
300
220
130
P
100
200
235
Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể M là quần thể già (suy thoái)
B. Quần thể M là mật độ cá thể cao nhất
C. Quần thể N là quần thể trẻ (đang phát triển)
D. Quần thể P là quần thể ổn định.
-
Câu 22:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
(3) dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 23:
Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 24:
Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống vùng ôn đới.
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 25:
Khi quan sát về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (sphaerium corneum), người ta có bảng số liệu sau:
Số lượng (con)
1
5
10
15
20
Tốc độ lọc (ml/giờ)
3,4
6,9
7,5
5,2
3,8
Căn cứ vào bảng trên, em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Đây là ví dụ về hỗ trợ cùng loài
B. Tốc độ lọc tốt nhất là 7,5 ml/giờ (10 con)
C. Số lượng cá thể càng nhiều thì tốc độ lọc càng nhanh.
D. Ví dụ trên phản ánh hiệu quả nhóm
-
Câu 26:
Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì phát triển.
II. Kích thước tối đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể có được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
III. Kích thước của quần thể thường được duy trì ổn định, ít thay đổi theo thời gian.
IV. Kích thước của quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư, xuất cư.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 27:
Khi nói về đặc trưng sinh thái của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
B. Mỗi quần thể sinh vật có cấu trúc tuổi đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
C. Mật độ cá thể của quần thể đặc trưng cho mỗi quần thể và ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa th́ì quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có xu hướng tăng.
-
Câu 28:
Mối quan hệ cạnh tranh giữa các sinh vật là nguyên nhân dẫn đến
A. sự suy giảm nguồn lợi của con người.
B. sự suy giảm đa dạng sinh học.
C. sự tiến hóa của sinh vật.
D. mất cân bằng sinh học trong quần xã.
-
Câu 29:
Trên một đồi thông Đà lạt, các cây thông mọc liền rễ nhau, nước và muối khoáng do rễ cây này hút có thể dẫn truyền sang cây khác. Khả năng hút nước và muối khoáng của chúng còn được tăng cường nhờ một loại nấm rễ, để đổi lại cây thông cung cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ từ quá trình quang hợp. Cây thông phát triển tươi tốt cung cấp nguồn thức ăn cho xén tóc, xén tóc lại trở thành nguồn thức ăn cho chim gõ kiến và thằn lăn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức ăn, còn chim gõ kiến là đối tượng săn mồi của cả trăn và diều hâu. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quan hệ giữa các cây thông là quan hệ cộng sinh.
II. Quan hệ giữa cây thông với nấm rễ là quan hệ kí sinh – vật chủ.
III. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 bao gồm chim gõ kiến, thằn lằn và trăn.
IV. Quan hệ giữa gõ kiến và thằn lằn là quan hệ cạnh tranh.
V. Nếu số lượng thằn lằn giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu ít gay gắt hơn.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 30:
Khi kích thước của một quần thể động vật sinh sản theo lối giao phối giảm xuống dưới mức tối thiểu thì xu hướng nào sau đây ít có khả năng xảy ra nhất?
A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
B. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
C. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
D. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
-
Câu 31:
Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.
I. Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.
II. Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào.
III. Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã.
IV. Phiên mã không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã.
V. Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp gia ADN.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 32:
Người ta xây dựng các dạng tháp tuổi của quần thể theo hình vẽ sau:
Một số kết luận về ý nghĩa của hình vẽ:
I. Chú thích các chữ số: 1- nhóm tuổi trước sinh sản; 2- nhóm tuổi đang sinh sản; 3- nhóm tuổi sau sinh sản.
II. Tháp A- Quần thể trẻ hay đang phát triển.
III. Tháp B - Quần thể già, phát triển ổn định.
IV. Tháp C - Quần thể già hay suy thoái.
Các kết luận đúng là:
A. I, II, III, IV
B. I, II, IV
C. I, III, IV
D. I, II, III
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các nhân tố sinh thái khi tác động lên sinh vật cũng có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
B. Các nhân tố sinh thái tác động tới sinh vật không phụ thuộc vào mật độ.
C. Ở cùng một giai đoạn phát triển của các loài sinh vật, tác động của một nhân tố sinh thái là như nhau.
D. Sinh vật chỉ chịu tác động từ môi trường mà không có khả năng tác tác động ngược lại môi trường.
-
Câu 34:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
II. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 35:
Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
C. Đường cong tăng trưởng có hình chữ J trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể thấp.
D. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
-
Câu 36:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
I. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
II. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
III. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
IV. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 37:
Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di – nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:
Quần thể
I
II
III
IV
Diện tích môi trường (ha)
25
30
35
40
Mật độ cá thể (cá thể/ha)
1
0,9
0,8
0,5
A. Quần thể IV
B. Quần thể III
C. Quần thể I
D. Quần thể II
-
Câu 38:
Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vào trạng thái suy vong vì:
A. Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ phận cá thể làm quần thể tan rã.
B. Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di truyền, tăng giao phối cận huyết, làm nghèo vốn gen.
C. Số lượng cá thể ít làm giảm tiềm năng sinh học của quần thể, quần thể không thể phục hồi.
D. Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen,làm giảm sự đa dạng di truyền.
-
Câu 39:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
-
Câu 40:
Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài cây thuộc nhóm ưa bóng có đặc điểm
A. Phiến lá mỏng, có màu xanh đậm
B. Phiến lá dày, có màu xanh nhạt
C. Phiến lá dày, có màu xanh đậm
D. Phiến lá mỏng, có màu xanh nhạt
-
Câu 41:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kích thước quần thể?
A. Khi kích thước giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ phát triển mạnh.
B. Kích thước quần thể có thể vượt qua kích thước tối đa của quần thể.
C. Kích thước tối thiểu là số cá thể ít nhất để không có sự phát tán cá thể trong quần thể.
D. Kích thước quần thể là số cá thể trên một đơn vị diện tích.
-
Câu 42:
Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng phản ánh mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường là
A. nhóm tuổi
B. kiểu phân bố
C. mật độ
D. tỉ lệ giới tính
-
Câu 43:
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?
A. Nhân tố sinh thái hữu sinh là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể.
B. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
C. Biến động không theo chu kỳ do các nhân tố môi trường biến động có tính chu kỳ.
D. Khí hậu là nhân tố vô sinh ảnh hưởng ít nhất lên quần thể.
-
Câu 44:
Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
B. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
D. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
-
Câu 45:
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh giành nguồn sống, cạnh tranh giữa các con đực giành con cái (hoặc ngược lại) là hình thức phổ biến.
II. Quan hệ cạnh tranh đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
III. Cạnh tranh gay gắt làm quan hệ giữa các cá thể trở nên đối kháng là nguyên nhân chủ yếu gây diễn thế sinh thái.
IV. Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật và di cư ở động vật làm giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 46:
Quần thể bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào sau đây?
A. trước sinh sản và đang sinh sản
B. đang sinh sản
C. trước sinh sản và sau sinh sản
D. đang sinh sản và sau sinh sản
-
Câu 47:
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là
A. môi trường sống
B. ổ sinh thái
C. sinh cảnh
D. giới hạn sinh thái
-
Câu 48:
Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.
(2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.
(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.
(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng.
(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 49:
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.
C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường.
D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người.
-
Câu 50:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
I. Cạnh tranh xảy ra khi thức ăn hoặc các nguồn sống khác trở nên khan hiếm.
II. Cạnh tranh làm xuất hiện đặc điểm thích nghi của các cá thể trong quần thể.
III. Cạnh tranh giúp cho sự phân bố của các cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp.
IV. Cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trở nên đối kháng nhau.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2