Trắc nghiệm Phương trình hóa học Hóa Học Lớp 8
-
Câu 1:
Em hãy tính VH2 khi cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng?
A. 2,24 ml
B. 22,4 ml
C. 2, 24.10-3 ml
D. 0,0224 ml
-
Câu 2:
Tính mO còn lại sau phản ứng khi cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit.
A. 3,2 g
B. 0,8 g
C. 6,4 g
D. 1,6 g
-
Câu 3:
Có Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ?
A. Ca(OH)2, KOH
B. Fe(OH)3, Mg(OH)2
C. Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH
D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH, Ca(OH)2.
-
Câu 4:
Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K2O, Fe2O3 (đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Hỏi khí CO phản ứng được với những chất nào trong hỗn hợp?
A. CuO, K2O
B. CuO, Fe2O3
C. K2O , Fe2O3
D. không đáp án nào đúng.
-
Câu 5:
Cân bằng PTHH sau:
Mg + H2SO2 (đ, n) → MgSO4 + SO2 + H2O
Hỏi tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 6:
Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong phương trình hóa học sau:
? Na + ? → 2Na2O
A. 4, 1, O2
B. 1, 4, O2
C. 1, 1, O2
D. 2, 2, O2
-
Câu 7:
Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất PU với sản phẩm.
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
A. 2:2
B. 3:2
C. 2:3
D. Đáp án khác
-
Câu 8:
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat (KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl). Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
A. 14,9g
B. 7,45g
C. 19,4g
D. 7,54g
-
Câu 9:
Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O là?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
-
Câu 10:
Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số các chất SP trong PTHH: Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 11:
Hãy chọn đáp án đúng về phương trình?
A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học
C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học
D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học
-
Câu 12:
Em hãy chọn ý kiến sai?
A. Có 3 bước lập phương trình hóa học
B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
C. Dung dich muối ăn có CTHH là NaCl
D. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử
-
Câu 13:
Tìm X biết CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O.
A. HCl
B. Cl2
C. H2
D. HO
-
Câu 14:
Tỉ lệ hệ số Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
A. 1:2:1:2
B. 1:2:2:1
C. 2:1:1:1
D. 1:2:1:1
-
Câu 15:
Em hãy tìm A biết A thõa mãn phương trình:
Ca(HCO3) → CaCO3 + CO2 + A
A. H2O
B. H2
C. HCO3
D. CO
-
Câu 16:
Tìm x, y biết Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu.
A. x=2, y=3
B. x=3,y=4
C. x=1, y=2
D. x=y=1
-
Câu 17:
Bước thứ 2 khi lập phương trình hóa học là:
A. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
B. Viết sơ đồ của phản ứng
C. Viết phương trình hóa học
D. Đếm số nguyên tử mỗi nguyên tố
-
Câu 18:
Phương trình hóa học sau: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. Tỷ lệ về số phân tử của cặp chất AlCl3 và H2 là:
A. 6: 6
B. 3: 2
C. 2: 3
D. 5: 5
-
Câu 19:
Ý nghĩa của phương trình hóa học là gì?
A. Tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất
B. Tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất
C. Phương trình hóa học cho biết số nguyên tố tham gia phản ứng
D. Cả A & B đều đúng
-
Câu 20:
Khi phân hủy thủy ngân oxi HgO, người ta thu được thủy ngân Hg và khí oxi. Lập phương trình hóa học của phản ứng:
A. Hg + O → HgO
B. Hg + O2 → HgO
C. HgO2 → Hg + O2
D. 2HgO → 2Hg + O2
-
Câu 21:
Phương trình hóa học sau: 3Fe + 2O2 → Fe3O4. Tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng là bao nhiêu?
A. 3: 2: 1
B. 3: 4: 7
C. 1: 2: 3
D. 1: 2: 3
-
Câu 22:
Bước đầu tiên khi lập phương trình hóa học là:
A. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
B. Viết sơ đồ của phản ứng
C. Viết phương trình hóa học
D. Đếm số nguyên tử mỗi nguyên tố
-
Câu 23:
Phát biểu sai về PTHH?
A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
B. Phương trình hóa học cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất
C. Phương trình hóa học cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất trong phản ứng
D. Việc lập phương trình hóa học tiến hành theo 4 bước
-
Câu 24:
Lập phương trình hóa học: Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
A. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
B. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
D. Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
-
Câu 25:
Lập phương trình hóa học sau: Mg + HCl → MgCl2 + H2
A. Mg + HCl2 → MgCl2 + H2
B. Mg + HCl → MgCl2 + H2
C. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
D. Mg + H2Cl2 → MgCl2 + H2
-
Câu 26:
Lập phương trình hóa học sau: CO2 + H2O → H2CO3
A. CO2 + H2O → H2CO3
B. 2CO2 + H2O → 2H2CO3
C. CO2 + 2H2O → 2H2CO3
D. CO2 + 3H2O → 2H2CO3
-
Câu 27:
Lập phương trình hóa học sau: Fe + O2 → Fe3O4
A. 3Fe + O2 → Fe3O4
B. Fe3 + O2 → Fe3O4
C. Fe3 + O4 → Fe3O4
D. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
-
Câu 28:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Khi các chất có phản ứng chính là các . . . phản ứng với nhau”
A. Nguyên tố
B. Nguyên tử
C. Phân tử
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 29:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Na + H2O → NaOH + H2 .Cho biết tỉ lệ giữa cặp chất phản ứng.
A. 1: 2: 2: 1
B. 1: 2: 2: 2
C. 1: 1: 2: 1
D. 2: 2: 2: 1
-
Câu 30:
Chọn đáp án đúng trong các câu sau?
A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học
C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học
D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học
-
Câu 31:
Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên.
A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
B. Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2
C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2
D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S
-
Câu 32:
Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng?
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
A. 1:1
B. 1:2
C. 2:1
D. 2:3
-
Câu 33:
Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí là phương trình nào sau đây? Biết sản phẩm tạo thành là P2O5
A. P + O2 → P2O5
B. 4P + 5O2 → 2P2O5
C. P + 2O2 → P2O5
D. P + O2 → P2O3
-
Câu 34:
Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 là gì?
A. 1:2:1:2
B. 1:2:2:1
C. 2:1:1:1
D. 1:2:1:1
-
Câu 35:
Cho sơ đồ phản ứng: Fe + Cl2 → FeCl3. Tổng hệ số các chất trong phương trình là gì?
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
-
Câu 36:
Cho sơ đồ phản ứng: P2O5 + H2O → H3PO4. Tỉ lệ số phân tử các chất là gì?
A. 3 : 1 : 2.
B. 1 : 3 : 2.
C. 1 : 2 : 3.
D. 2 : 3 : 1.
-
Câu 37:
Có sơ đồ phản ứng sau: Al + Fe3O4 → Fe + Al2O3. Tổng hệ số các chất sản phẩm là bao nhiêu?
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
-
Câu 38:
Khí etilen (C2H4) cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic và nước. Tỉ lệ số phân tử các chất trong phản ứng là gì?
A. 2 : 3 : 2 : 1.
B. 1 : 3 : 2 : 2.
C. 3 : 1 : 2 : 2.
D. 2 : 1 : 3 : 2.
-
Câu 39:
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O. x, y có thể lần lượt là ? (biết x ≠ y)
A. 2 và 3.
B. 2 và 1.
C. 1 và 2.
D. 3 và 2.
-
Câu 41:
Có sơ đồ phản ứng hóa học:
Fe + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag. Hệ số thích hợp trong phản ứng là gì?
A. 1 : 2 : 3 : 4.
B. 2 :3 : 2 : 5.
C. 2 : 4 : 3 : 1.
D. 1 : 3 : 1 : 3.
-
Câu 42:
Hoà tan nhôm (Al) trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat và khí hiđro, phản ứng xảy ra là gì?
A. Al + Al2(SO4)3 → H2SO4 + H2.
B. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
C. Al2(SO4)3 + 3H2 → 2Al + 3H2SO4.
D. H2SO4 + H2 → Al2(SO4)3 + Al.
-
Câu 43:
Cho phương trình phản ứng hoá học sau: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Số chất phản ứng và số chất sản phẩm lần lượt là gì?
A. 2 và 3.
B. 3 và 2.
C. 5 và 4.
D. 1 và 3.
-
Câu 44:
Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ các chất trong phương trình là gì?
A. 1 : 1 : 1 : 1.
B. 1 : 3 : 1 : 1.
C. 1 : 2 : 1 : 1.
D. 1 : 1 : 2 : 2.
-
Câu 45:
Tìm A trong phương trình hóa học sau:
Ca(HCO3) −to→ CaCO3 + CO2 + A
A. H2O
B. H2
C. HCO3
D. CO
-
Câu 46:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y?
A. x=2, y=3
B. x=3,y=4
C. x=1, y=2
D. x=y=1
-
Câu 47:
Chọn đáp án sai trong các câu sau đây?
A. Có 3 bước lập phương trình hóa học
B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
C. Dung dich muối ăn có CTHH là NaCl
D. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử