Trắc nghiệm Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Cuộc khởi nghĩa nào sau đây được Nguyễn Ái Quốc nhìn nhận đánh giá là “còn mang nặng cốt cách phong kiến”
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Yên Thế
C. Khởi nghĩa Ba Đình
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy
-
Câu 2:
Phong trào nông dân Yên Thế được nhìn nhận diễn ra dài hơn so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời không xuất phát từ lí do nào sau đây?
A. Thực dân Pháp đang bận đàn áp phong trào Cần Vương
B. Phong trào diễn ra ở một vị trí địa lý thuận lợi
C. Phương thức tác chiến linh hoạt
D. Trình độ tổ chức cao, đã chế tạo được súng trường kiểu Pháp
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
-
Câu 4:
Một trong những nguyên nhân được nhìn nhận dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là
A. Thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiến bộ.
B. Nhân dân thiếu quyết tâm chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Đi ngược lại với truyền thống đấu tranh vũ trang dân tộc.
D. Phải chủ chiến không liên kết được với quần chúng nhân dân.
-
Câu 5:
Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX được nhìn nhận là
A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp.
B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực để lãnh đạo phong trào.
C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam.
-
Câu 6:
So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) được nhìn nhận có sự khác biệt căn bản là
A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia
B. đối tượng đấu tranh và hình thức đấu tranh
C. hình thức, phương pháp đấu tranh
D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào
-
Câu 7:
Yếu tố nào dưới đây quy định khởi nghĩa nông dân Yên Thế là cuộc đấu tranh tự phát?
A. Mục tiêu đấu tranh
B. Kết quả
C. Quy mô
D. Lãnh đạo
-
Câu 8:
Các phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX bùng nổ mạnh mẽ được nhìn nhận đã có tác động như thế nào đến thực dân Pháp?
A. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam
B. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp
C. Để lại những bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau
D. Chứng tỏ xã hội Việt Nam đang lâm vào một cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối
-
Câu 9:
Sự thất bại của phong trào Cần Vương được nhìn nhận đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam?
A. Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp
B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập
C. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất
D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp
-
Câu 10:
Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây khiến nông dân Yên Thế đứng lên đấu tranh chống Pháp?
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương
B. Chống lại chính sách cướp bóc, bình định của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống
C. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình
D. Khôi phục lại chế độ phong kiến, thiết lập lại ngôi vua
-
Câu 11:
Trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất
A. Khởi nghĩa Hương Khê
B. Khởi nghĩa Yên Thế
C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà
D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên
-
Câu 12:
Phong trào Cần vương được nhìn nhận chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Hương Khê.
D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
-
Câu 13:
Để có thêm thời gian chuẩn bị và củng cố lực lượng, Đề Thám được nhìn nhận đã có chủ trương gì?
A. Di chuyển lực lượng để các vùng tự do
B. Tổ chức phản công để phá vòng vây
C. Chủ động giảng hòa với thực dân Pháp
D. Chủ động liên lạc với các phong trào đấu tranh trên cả nước
-
Câu 14:
Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888 nghĩa quân Hương Khê được nhìn nhận tập trung thực hiện nhiệm vụ chủ yếu gì?
A. Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp
B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu
C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu
D. Chặn đánh các đoàn xe vận tải của thực dân Pháp
-
Câu 15:
Căn cứ của nghĩa quân Bãi Sậy được nhìn nhận xây dựng trên vùng địa hình như thế nào?
A. Vùng đầm, hồ, lau sậy um tùm.
B. Vùng núi cao hiểm trở.
C. Vùng sông nước.
D. Vùng trung du có nhiều rừng rậm.
-
Câu 16:
Nghĩa quân trong cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) được nhìn nhận tổ chức như thế nào?
A. Tập trung thành những đội quân lớn.
B. Phiên chế thành những phân đội nhỏ.
C. Vừa tập trung vừa phân tán.
D. Tổ chức thành các quân thứ.
-
Câu 17:
Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1913, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế được nhìn nhận là ai?
A. Đề Nắm
B. Đề Thám
C. Đề Sặt
D. Đề Nguyên
-
Câu 18:
Cuộc khởi nghĩa Hương Khê được nhìn nhận do ai lãnh đạo?
A. Cao Điền và Tống Duy Tân
B. Tống Duy Tân và Cao Thắng
C. Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám
D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng
-
Câu 19:
Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy được nhìn nhận do ai lãnh đạo?
A. Đinh Công Tráng
B. Nguyễn Thiện Thuật
C. Phan Đình Phùng
D. Đinh Gia Quế
-
Câu 20:
Chọn đáp án được cho là đúng để điền vào chỗ trống. “Lòng yêu ước của …… không chấp nhận một sự thỏa hiệp nào, ông ta xem quan lại chủ hòa như kẻ thù của dân tộc”. (Theo Mac-xen Gô-Chi-ê, Ông vua bị lưu đầy)
A. Phan Đình Phùng.
B. Phan Châu Trinh.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Vua Hàm Nghi.
-
Câu 21:
Mục tiêu của phong trào Cần Vương được nhìn nhận là
A. Đánh đuổi Pháp thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Lật đổ phong kiến đã lỗi thời, xây dựng nhà nước phong kiến mới.
C. Đánh đuổi Pháp, giành độc lập, lập lại chế độ phong kiến.
D. Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
-
Câu 22:
“Phàm có tai mắt ắt cùng nghe thấy, thì cùng mối thù của đất nước chẳng đội chung trời nên bàn rằng: bậc hiền nhân quân tử có chí khí đau xót cho thời thế, nay trẫm mượn nước Ngu để đánh nước Quắc, mưu định dẹp loài mọi rợ, phải sớm dựa vào nước ngoài, đã tụ họp được nhiều người, nhưng không tiền của sao nuôi dưỡng (lực lượng) được. Trẫm riêng lo vậy. Nếu như các bề tôi trung, người dân có nghĩa ở miền Nam hẵng xuất của cải giúp nước, thì sẽ đem họ tên, số tiền ghi vào sổ vàng, đợi ngày sau sự nghiệp hoàn thành, chiếu theo số mà hoàn trả gấp bội và đền bù vàng, phong hộ (phong thực ấp) chẳng dè sẻn gì đối với ơn xưa”
Đoạn trích trên được nhìn nhận thuộc văn bản nào
A. Bình Ngô Đại Cáo
B. Chiếu Cần Vương
C. Chỉ dụ của vua Bảo Đại
D. Chiếu dời đô
-
Câu 23:
Điểm khác biệt cơ bản giữa hai giai đoạn của phong trào Cần Vương được nhìn nhận là gì?
A. Phương pháp đấu tranh
B. Quy mô đấu tranh
C. Lãnh đạo
D. Lực lượng tham gia
-
Câu 24:
Tính chất nổi bật của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX được nhìn nhận là
A. Là phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến
B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân
-
Câu 25:
Nguyên nhân chủ yếu nhất được nhìn nhận dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì?
A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp
B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất
D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam
-
Câu 26:
Sự thất bại của phong trào Cần Vương (1885-1896) được nhìn nhận đã minh chứng cho điều gì?
A. văn thân, sĩ phu xác dịnh không đúng đối tượng đấu tranh.
B. độc lập dân lộc không gắn liền với chế độ phong kiến.
C. thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược.
D. văn thân, sĩ phu xác định không đúng nhiệm vụ dấu tranh.
-
Câu 27:
Phong trào Cần Vương bùng nổ được nhìn nhận xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?
A. Cuộc phản công ở kinh thành Huế
B. Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp
C. Sự ra đời của chiếu Cần Vương
D. Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt
-
Câu 28:
Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết được nhìn nhận đã có hành động gì?
A. Đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở để tiếp tục đấu tranh
B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng
C. Bổ sung lực lượng quân sự
D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh)
-
Câu 29:
Ai được nhìn nhận là người lãnh đạo phong trào Cần Vương chống Pháp trong giai đoạn từ năm 1885 đến tháng 11-1888?
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Phan Đình Phùng.
C. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
D. Tôn Thất Thuyết và Phan Đình Phùng.
-
Câu 30:
Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, ở Huế được nhìn nhận đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương
B. Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phe chủ chiến
C. Thực dân Pháp tấn công kinh thành Huế
D. Ưng Lịch lên ngôi vua, lấy hiệu là Hàm Nghi
-
Câu 31:
Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế cuối thế kỉ XIX được nhìn nhận là
A. Phan Thanh Giản
B. Vua Hàm Nghi
C. Tôn Thất Thuyết
D. Nguyễn Văn Tường
-
Câu 32:
Em hãy cho biết nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương (1885 - 1896)?
A. Thực dân Pháp có ưu thế vượt trội hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.
B. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo và đường lối đấu tranh đúng đắn.
C. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương nổ ra lẻ tẻ, không có sự liên kết.
D. Phong trào Cần vương không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
-
Câu 33:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương (1885 - 1896)?
A. Thực dân Pháp có ưu thế vượt trội hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.
B. Phong trào Cần vương không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
C. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương nổ ra lẻ tẻ, không có sự liên kết.
D. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo và đường lối đấu tranh đúng đắn.
-
Câu 34:
Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương (1885 - 1896)?
A. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo và đường lối đấu tranh đúng đắn.
B. Thực dân Pháp có ưu thế vượt trội hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.
C. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương nổ ra lẻ tẻ, không có sự liên kết.
D. Phong trào Cần vương không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
-
Câu 35:
Theo em một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là gì?
A. Dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ.
B. Thu hút đông đảo nông dân tham gia.
C. Có sự đan xen giữa đánh với hòa hoãn tạm thời.
D. Vận dụng linh hoạt lối đánh du kích.
-
Câu 36:
Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là
A. Vận dụng linh hoạt lối đánh du kích.
B. Có sự đan xen giữa đánh với hòa hoãn tạm thời.
C. Thu hút đông đảo nông dân tham gia.
D. Dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ.
-
Câu 37:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng về khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)?
A. Là phong trào đấu tranh yêu nước thuộc phạm trù phong kiến.
B. Dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ chiến đấu.
C. Chịu sự chi phối sâu sắc bởi chiếu Cần vương.
D. Có sự đan xen giữa chiến đấu với hòa hoãn tạm thời.
-
Câu 38:
Nội dung nào không phản ánh đúng về khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)?
A. Có sự đan xen giữa chiến đấu với hòa hoãn tạm thời.
B. Chịu sự chi phối sâu sắc bởi chiếu Cần vương.
C. Dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ chiến đấu.
D. Là phong trào đấu tranh yêu nước thuộc phạm trù phong kiến.
-
Câu 39:
Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương và khởi nghĩa Yên Thế đều
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của các thủ lĩnh nông dân.
B. Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến.
C. Giành thắng lợi, nền độc lập dân tộc được khôi phục.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước.
-
Câu 40:
So sánh với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương, khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm gì khác biệt?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước.
B. Giành thắng lợi, nền độc lập dân tộc được khôi phục.
C. Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của các thủ lĩnh nông dân.
-
Câu 41:
So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương, khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì khác biệt?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của các thủ lĩnh nông dân.
B. Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến.
C. Giành thắng lợi, nền độc lập dân tộc được khôi phục.
D. Đặt dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước.
-
Câu 42:
Cuộc khởi nghĩa nào sau đây trong phong trào Cần vương có địa bàn hoạt động rộng lớn nhất?
A. Hương Khê.
B. Yên Thế.
C. Bãi Sậy.
D. Ba Đình.
-
Câu 43:
Cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào cần vương có địa bàn hoạt động rộng lớn nhất?
A. Yên Thế.
B. Hương Khê.
C. Bãi Sậy.
D. Ba Đình.
-
Câu 44:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần vương (1885 - 1896)?
A. Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.
B. Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. Góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
-
Câu 45:
Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần vương (1885 - 1896)?
A. Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
B. Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
D. Góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
-
Câu 46:
Nội dung nào không đúng với đặc điểm của khởi nghĩa Hương Khê?
A. Kéo dài 11 năm, từ năm 1885 đến năm 1896.
B. Địa bàn hoạt động khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
C. Giành thắng lợi, khôi phục được nền độc lập.
D. Chế tạo được súng trường theo mẫu của Pháp.
-
Câu 47:
Ý nào không đúng với đặc điểm của khởi nghĩa Hương Khê?
A. Địa bàn hoạt động khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
B. Chế tạo được súng trường theo mẫu của Pháp.
C. Giành thắng lợi, khôi phục được nền độc lập.
D. Kéo dài 11 năm, từ năm 1885 đến năm 1896.
-
Câu 48:
Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là cuộc khởi nghĩa nào sau đây?
A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
-
Câu 49:
Trong thời gian hòa hoãn với Pháp (1898 - 1908), căn cứ Phồn Xương của nghĩa quân Yên Thế đã trở thành
A. Trung tâm của các cuộc khởi nghĩa lớn nhất ở Trung Kì.
B. Nơi tụ họp của tướng lĩnh và nghĩa binh trong phong trào Cần vương.
C. Trung tâm của cuộc vận động chống thuế ở Trung Kì.
D. Nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước từ khắp nơi kéo về.
-
Câu 50:
Nguyên nhân trực tiếp nào sau đây đã dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?
A. Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược sâu sắc.
B. Phái chủ chiến đã xây dựng được lực lượng kháng chiến, đủ sức đương đầu với Pháp.
C. Thực dân Pháp phế truất vua Hàm Nghi, tiêu diệt phái chủ chiến.
D. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.