Trắc nghiệm Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX Lịch Sử Lớp 11
-
Câu 1:
Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)?
A. Hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo.
B. Không có sự liên kết với các cuộc khởi nghĩa trong nước.
C. Thực dân Pháp quá mạnh, có vũ khí, phương tiện hiện đại.
D. Không nhận được sự hưởng ứng của quần chúng nhân dân.
-
Câu 2:
Cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương đặt dưới sự lãnh đạo của Tống Duy Tân và Cao Điển?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
D. Khởi nghĩa Hương Khê.
-
Câu 3:
Khởi nghĩa nổ ra trong những năm 1885 – 1896 và do Phan Đình Phùng lãnh đạo là:
A. khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
D. khởi nghĩa Hương Khê.
-
Câu 4:
Cuộc khởi nghĩa nằm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và đặt dưới sự lãnh đạo của Phạm Bành và Đinh Công Tráng là:
A. khởi nghĩa Ba Đình.
B. khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. khởi nghĩa Hương Khê.
D. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
-
Câu 5:
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân vùng châu thổ Bắc Bộ cuối thế kỉ XIX do Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo là:
A. khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
D. khởi nghĩa Hương Khê.
-
Câu 6:
Khởi nghĩa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX vì:
A. khởi nghĩa kéo dài trong hai mươi năm.
B. tổ chức đánh địch một cách có hiệu quả.
C. phong trào đã đánh bại các âm mưu bình định của Pháp.
D. lập được nhiều chiến công, gây cho địch tổn thất nặng nề.
-
Câu 7:
Lực lượng nghĩa quân bao gồm đông đảo nông dân, các dân tộc thiểu số ở miền núi Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình là đặc điểm của:
A. khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
D. khởi nghĩa Hương Khê.
-
Câu 8:
Một trong những đặc điểm của khởi nghĩa Yên Thế là:
A. thể hiện lòng yêu nước và ý chí đấu tranh chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
B. lực lượng tham gia phong trào đấu tranh chống Pháp là đông đảo quần chúng nhân dân lao động, chủ yếu là sĩ phu yêu nước.
C. phong trào nổ ra trong thời gian gần 30 năm thì bị thực dân Pháp đàn áp.
D. phong trào cuối cùng bị thất bại vì thiếu lực lượng tham gia.
-
Câu 9:
Hoạt động chủ yếu của nghĩa quân Ba Đình là:
A. tấn công vào 500 quân Pháp đang đóng ở Ba Đình.
B. tập hợp lực lượng gồm người Kinh, người Thái, người Mường để chống Pháp.
C. chặn đánh các đoàn xe vận tải và tập kích các toán lính Pháp hành quân qua căn cứ Ba Đình.
D. dùng hỏa lực liên tiếp dội vào quân địch.
-
Câu 10:
Dựa vào địa hình ở đâu, nghĩa quân đã xây dựng một căn cứ chống Pháp độc đáo?
A. Ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê.
B. Ở Thung Voi, Thung Khoai tỉnh Thanh Hoá.
C. Quảng Hoá và căn cứ Mã Cao.
D. Huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hoá.
-
Câu 11:
Cứ điểm của khởi nghĩa Ba Đình được xây dựng ở:
A. sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).
B. khắp các huyện thuộc tỉnh Thanh Hoá.
C. ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê thuộc Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
D. vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
-
Câu 12:
Thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi:
A. đánh chiếm toàn bộ Bắc Kì.
B. đánh chiếm toàn bộ Nam Kì.
C. Nhà Nguyễn kí Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt.
D. các phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta bị thất bại.
-
Câu 13:
Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế do ai đứng đầu đã mạnh tay hành động chống Pháp?
A. Nguyễn Trường Tộ.
B. Tôn Thất Thuyết.
C. Vua Hàm Nghi.
D. Nguyễn Văn Tường.
-
Câu 14:
Nghĩa quân Yên Thế hòa hoãn với thực dân Pháp trong thời gian nào?
A. Từ năm 1898 đến năm 1908.
B. Từ năm 1889 đến năm 1898.
C. Từ năm 1890 đến năm 1913.
D. Từ năm 1909 đến năm 1913.
-
Câu 15:
Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế là:
A. công nhân.
B. nông dân.
C. các miền núi.
D. nông dân và công nhân.
-
Câu 16:
Cuộc khởi nghĩa Ba Đình diễn ra:
A. từ năm 1886 đến năm 1888.
B. từ năm 1887 đến năm 1888.
C. từ năm 1886 đến năm 1887.
D. từ năm 1886 đến năm 1889.
-
Câu 17:
Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là phong trào yêu nước chống Pháp theo khuynh hướng:
A. dân chủ tư sản.
B. quốc gia cải lương.
C. phong kiến.
D. vô sản.
-
Câu 18:
Khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1885 đến năm 1896.
B. Từ năm 1885 đến năm 1890.
C. Từ năm 1884 đến năm 1894.
D. Từ năm 1886 đến năm 1896.
-
Câu 19:
Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy diễn ra trong khoảng thời gian:
A. Từ năm 1885 đến năm 1887.
B. Từ năm 1887 đến năm 1889.
C. Từ năm 1885 đến năm 1892.
D. Từ năm 1885 đến năm 1888.
-
Câu 20:
Cuộc khởi nghĩa Ba Đình thất bại vào thời gian nào?
A. Năm 1885.
B. Năm 1886.
C. Năm 1887.
D. Năm 1888.
-
Câu 21:
Cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh diễn ra ở vùng nào, do ai lãnh đạo?
A. Ở vùng rừng núi phía tây tỉnh Thanh Hoá, do Cao Điển và Tống Duy Tân lãnh đạo.
B. Ở vùng rừng núi Nghệ An, do Cao Điển và Hoàng Hoa Thám lãnh đạo.
C. Ở vùng rừng núi Quảng Bình, do Tống Duy Tân và Cao Thắng lãnh đạo.
D. Ở đồng bằng và trung du Thanh Hoá, do Phan Đình Phùng và Tống Duy Tân lãnh đạo.
-
Câu 22:
Cuối năm 1888, do sự phản bội của ai, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc Pháp?
A. Nguyễn Quang Ngọc.
B. Tôn Thất Thuyết.
C. Trương Quang Ngọc.
D. Nguyễn Duy Cung.
-
Câu 23:
Tiêu biểu nhất cho phong trào Cần vương từ Thanh Hóa đến Phú Yên giai đoạn 1885 – 1888 là:
A. cuộc khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định.
B. cuộc khởi nghĩa của Lê Trung Đình ở Quảng Ngãi
C. cuộc nổi dậy của Bùi Điền, Nguyễn Đức Nhuận.
D. cuộc khởi nghĩa của Đào Doãn Địch, Nguyễn Duy Cung.
-
Câu 24:
Tôn Thất Thuyết mượn danh Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên, vì vua mà kháng chiến vào thời gian nào?
A. Năm 1883.
B. Năm 1884.
C. Năm 1885.
D. Năm 1888.
-
Câu 25:
Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp bắt đầu:
A. tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
B. tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. xúc tiến việc thiết lập lập bộ máy cai trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. xúc tiến việc thiết lập bộ máy cai trị và chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì.
-
Câu 26:
Khởi nghĩa nghĩa Yên Thế có điểm gì khác biệt so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương?
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình, giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương.
D. Là phản ứng của nhân dân trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.
-
Câu 27:
Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1897, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế là:
A. Đề Nắm.
B. Đề Thám.
C. Nguyễn Trung Trực.
D. Phan Đình Phùng.
-
Câu 28:
Đến năm 1891, từ Yên Thế, nghĩa quân của Đề Nắm đã mở rộng hoạt động sang vùng nào?
A. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng.
B. Phủ Lạng Thương.
C. Tiên Lữ (Hưng Yên).
D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương.
-
Câu 29:
Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế là:
A. công nhân.
B. nông dân.
C. các dân tộc sống ở miền núi.
D. nông dân và công nhân.
-
Câu 30:
Nông dân Yên Thế đứng lên chống Pháp nhằm:
A. hưởng ứng chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
B. chống lại chính sách cướp bóc, bình định của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống.
C. phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.
D. chống lại công cuộc đánh chiếm Bắc Kì của thực dân Pháp.
-
Câu 31:
Giai đoạn từ năm 1888 đến năm 1896, nghĩa quân Hương Khê tập trung thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Chuẩn bị về lực lượng và chế tạo vũ khí.
B. Xây dựng cơ sở chiến đấu của nghĩa quân.
C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu.
D. Chiến đấu quyết liệt với thực dân Pháp.
-
Câu 32:
Giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, nghĩa quân Hương Khê đã tập trung thực hiện nhiệm vụ chủ yếu gì?
A. Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp.
B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu.
C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu
D. Chặn đánh các đoàn xe vận tải của thực dân Pháp
-
Câu 33:
Cao Thắng có vai trò như thế nào trong khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896)?
A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự.
B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
C. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự, xây dựng căn cứ, nghiên cứu chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp.
D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa.
-
Câu 34:
Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) đặt dưới sự lãnh đạo của:
A. Cao Điền và Tống Duy Tân.
B. Tống Duy Tân và Cao Thắng.
C. Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám.
D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
-
Câu 35:
Cuộc khởi nghĩa Ba Đình (1886 – 1887) đặt dưới sự lãnh đạo của:
A. Phạm Bành, Đinh Công Tráng.
B. Nguyễn Thiện Thuật, Đinh Gia Quế.
C. Tống Duy Tân, Trần Xuân Soạn.
D. Phạm Bành, Cầm Bá Thước.
-
Câu 36:
Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892)do ai lãnh đạo?
A. Đinh Công Tráng
B. Nguyễn Thiện Thuật
C. Phan Đình Phùng
D. Đinh Gia Quế
-
Câu 37:
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX đã được ghi nhận là:
A. khởi nghĩa Hương Khê
B. khởi nghĩa Hùng Lĩnh
C. khởi nghĩa Ba Đình
D. khởi nghĩa Bãi Sậy
-
Câu 38:
Phong trào Cần vương mang đặc điểm của:
A. phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.
B. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân.
-
Câu 39:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì?
A. Triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng đầu hàng thực dân Pháp.
B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ, thiếu sự liên kết thống nhất.
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.
D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.
-
Câu 40:
Nội dung nào đã phản ánh ý nghĩa của phong trào Cần vương?
A. Củng cố và phát triển chế độ phong kiến Việt Nam.
B. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập.
C. Thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh cứu nước trong nhân dân.
D. Tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX.
-
Câu 41:
Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần Vương được ghi nhận:
A. bị thực dân Pháp đàn áp.
B. chỉ hoạt động cầm chừng.
C. vẫn tiếp tục nhưng thu hẹp địa bàn ở Nam Trung Bộ.
D. tiếp tục phát triển, quy tụ dần thành những trung tâm lớn.
-
Câu 42:
Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đã đưa ông đi đày ở đâu?
A. Angiêri.
B. Tuynidi.
C. Mêhicô.
D. Nam Phi.
-
Câu 43:
Bộ chỉ huy của phong trào Cần vương trong giai đoạn 1885 - 1888 đóng tại địa bàn thuộc hai tỉnh nào?
A. Quảng Ngãi và Bình Định.
B. Quảng Nam và Quảng Trị.
C. Quảng Bình và Quảng Trị.
D. Quảng Bình và Hà Tĩnh.
-
Câu 44:
Trong giai đoạn 1885 - 1888, phong trào Cần vương đặt dưới sự chỉ huy của:
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đào Doãn Dịch.
-
Câu 45:
Phong trào Cần vương diễn ra sôi nổi ở những địa phương nào?
A. Trung Kì và Nam Kì.
B. Bắc Kì và Nam Kì.
C. Bắc Kì và Trung Kì.
D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì.
-
Câu 46:
Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là:
A. kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến dưới sự chỉ đạo của triều đình.
B. kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến.
C. kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị, xã hội.
D. tố cáo tội ác xâm lược của thực dân Pháp.
-
Câu 47:
Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
A. Đưa vua Hàm Nghi rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).
B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng để chống lại các cuộc tiến công của Pháp.
C. Bổ sung lực lượng quân sự, tiếp tục thực hiện kế hoạch phản công quân Pháp.
D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh).
-
Câu 48:
Người đứng đầu phái chủ chiến chủ trương chống Pháp trong triều đình Huế là:
A. Phan Thanh Giản.
B. Tôn Thất Thuyết.
C. Vua Hàm Nghi.
D. Nguyễn Văn Tường.
-
Câu 49:
Tuy đã hoàn thành về cơ bản công cuộc bình định Việt Nam, thực dân Pháp vẫn gặp phải sự phản kháng quyết liệt của những lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước trong triều đình nhà Nguyễn.
B. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân cả nước.
C. Một số trí thức yêu nước và nhân dân Trung Kì.
D. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu ở Bắc Kì.
-
Câu 50:
Hạn chế được nhìn nhận của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.
C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.