Trắc nghiệm Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Ý nào căn bản được cho không phải là điều kiện chủ quan đưa đến sự bùng nổ của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp cách mạng
B. Lực lượng cách mạng cũng được chuẩn bị chu đáo trong 15 năm
C. Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng
D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai hoang mang cực độ
-
Câu 2:
Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam chỉ diễn ra, giành thắng trong vòng 15 ngày và ít đổ máu xuất phát từ nguyên nhân căn bản được cho là
A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương
B. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc
C. Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ
D. Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh
-
Câu 3:
Cách mạng tháng Tám căn bản được cho đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài học gì về chỉ đạo chiến lược cách mạng?
A. Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng.
D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, thay đổi chủ trương phù hợp với tình hình.
-
Câu 4:
Nguyên nhân nào sau đây căn bản được cho dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.
C. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.
-
Câu 5:
Nội dung nào dưới đây căn bản được cho không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta?
A. Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng từ 1930 - 1945.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh đã đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin cho nhân dân ta, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập tự do, giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
-
Câu 6:
Nguyên nhân khách quan nào căn bản được cho đã đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương
C. Sự chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm của Đảng cộng sản Đông Dương và nhân dân
D. Thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít
-
Câu 7:
Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX căn bản được cho đã góp phần vào việc xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
-
Câu 8:
Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam căn bản được cho là
A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam
B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam
-
Câu 9:
Sự kiện căn bản được cho đã đánh dấu sự khai sinh của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa
A. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa (28-8-1945)
B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc (6-1945), hình ảnh nước Việt Nam mới
C. Hồ Chí Minh soạn thảo tuyên ngôn độc lập, chuẩn bị chính phủ lâm thời ra mắt quốc dân
D. Ngày 2-9-1945 Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
-
Câu 10:
Tại sao ngày 2-9-1945 Chủ tích Hồ Chí Minh căn bản được cho lại đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố với quốc dân và thế giới nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập?
A. Để khẳng định tính hợp pháp của chính phủ mới
B. Để thay thế nền thống trị của Pháp- Nhật
C. Để đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân
D. Để sẵn sàng “đón tiếp” quân Đồng minh
-
Câu 11:
Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho đã không mở đầu kỉ nguyên mới nào sau đây của lịch sử dân tộc
A. Kỷ nguyên độc lập, tự do.
B. Kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh dân tộc.
C. Kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
D. Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 12:
Nội dung nào căn bản được cho không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.
B. Góp phần vào chiến thắng của phe Đồng minh chống phát xít.
C. Mở ra một kỉ nguyên mới của dân tộc, kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
-
Câu 13:
Tên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời căn bản được cho trong thời điểm lịch sử
A. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội (19-8-1945).
B. Đại hội quốc dân Tân Trào (16 đến 18-8-1945).
C. “Tuyên ngôn độc lập” ngày 2-9-1945.
D. Hội nghị toàn quốc diễn ra từ ngày 13 đến 15-8-1945.
-
Câu 14:
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập” căn bản được cho là nội dung của văn bản nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Tuyên ngôn độc lập.
D. Đường Kách mệnh.
-
Câu 15:
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập năm 1945 căn bản được cho là nhà nước của
A. công, nông, binh.
B. toàn thể nhân dân.
C. công nhân và nông dân.
D. công, nông, trí thức.
-
Câu 16:
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa căn bản đã được cải tổ từ
A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam
D. Tổng bộ Việt Minh
-
Câu 17:
Ngày 2 - 9 - 1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh căn bản được cho đã
A. Đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
B. Phát lệnh tổng khởi nghĩa.
C. Công bố chỉ thị toàn dân kháng chiến.
D. Đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
-
Câu 18:
Ngày 2-9-1945, ở Việt Nam căn bản được cho đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì?
A. Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước
B. Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa
C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị
D. Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam
-
Câu 19:
“Hỡi quân dân toàn quốc!... phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân đội Nhật tan rã trên khắp các mặt trận. Kẻ thù của chúng ta bị ngã gục”… Câu nói căn bản được cho đó thể hiện điều gì trong cách mạng tháng Tám?
A. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu
B. Cách mạng tháng Tám đã thành công
C. Thời cơ chủ quan thuận lợi
D. Thời cơ khách quan thuận lợi
-
Câu 20:
Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam căn bản được cho là
A. Giải phóng dân tộc.
B. Dân chủ nhân dân.
C. Dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. Dân chủ tư sản kiểu mới
-
Câu 21:
Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng căn bản được cho là
A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nữa hợp pháp
C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.
-
Câu 22:
Bài học kinh nghiệm quan trọng từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản Việt Nam có thể áp dụng trong đấu tranh bảo về chủ quyền lãnh thổ hiện nay căn bản được cho là
A. phân hóa, cô lập kẻ thù, chớp thời cơ linh hoạt.
B. tăng cường quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. nhạy bén trước tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp.
D. xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
-
Câu 23:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc cách mạng dân tộc dân chủ (1946 - 1949) ở Trung Quốc căn bản được cho có điểm giống nhau là
A. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
B. Diễn ra ở các thành thị và nông thôn.
C. Không phải một cuộc cách mạng bạo lực.
D. Đã lật đổ được chế độ phong kiến.
-
Câu 24:
Lực lượng vũ trang căn bản được cho là có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
B. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
C. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
-
Câu 25:
Nội dung nào dưới đây căn bản được cho không phải là nội dung của bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta“?
A. Khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay thế bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”.
B. Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa đã chín muồi, cần chuyển qua hình thức Tổng khởi nghĩa.
C. Xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân ta.
D. Nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc.
-
Câu 26:
Cách mạng tháng Tám căn bản được cho chĩa mũi nhọn tấn công vào kẻ thù nào?
A. Pháp – Nhật.
B. Đế quốc phát xít Pháp – Nhật và chế độ phong kiến.
C. Chế độ phong kiến
D. Phát xít Nhật.
-
Câu 27:
Cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam căn bản được cho diễn ra theo hình thái nào?
A. Nổ ra ở thành thị rồi lan về nông thôn
B. Nổ ra ở nông thôn rồi tiến về thành thị
C. Nổ ra và thành thắng lợi ở thành thị
D. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị
-
Câu 28:
Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố độc lập, các quốc gia không giành được độc lập hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp căn bản được cho vì
A. Không đi theo con đường cách mạng vô sản.
B. Không biết tin Nhật Bản đầu hàng đồng minh.
C. Không có phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. Không có sự chuẩn bị chu đáo để chớp thời cơ.
-
Câu 29:
Tại sao trong cùng một khoảng thời gian thuận lợi nhưng chỉ có 3 nước Indonexia, Việt Nam và Lào căn bản được cho giành được chính quyền?
A. Do quân Đồng minh vẫn chưa vào giải giáp ở 3 nước này
B. Do quân Nhật và lực lượng thân Nhật ở 3 nước này đã rệu rã
C. Do ý chí quyết tâm cao của nhân dân 3 nước
D. Do 3 nước đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
-
Câu 30:
Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng bạo lực, nét độc đáo của cuộc cách mạng này căn bản được cho là
A. Kết hợp bạo lực chính trị với bạo lực vũ trang, trong đó bạo lực vũ trang là chủ yếu.
B. Sử dụng bạo lực chính trị đồng thời với bạo lực vũ trang.
C. Kết hợp bạo lực chính trị với bạo lực vũ trang, trong đó bạo lực chính trị là chủ yếu.
D. Sử dụng bạo lực vũ trang với bạo lực của quần chúng nhân dân.
-
Câu 31:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam căn bản được cho là một cuộc cách mạng
A. không mang tính bạo lực
B. có tính dân chủ điển hình
C. không mang tính cải lương
D. chỉ mang tính chất dân tộc
-
Câu 32:
Nội dung nào sau đây căn bản được cho phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong năm 1945?
A. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
B. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc.
C. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.
D. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các vùng nông thôn.
-
Câu 33:
Hình thức của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam căn bản được cho là đi từ
A. Giành chính quyền ở thành thị tiến về giành chính quyền ở nông thôn.
B. Giành chính quyền ở nông thôn, rừng núi tiến về giành chính quyền ở thành thị.
C. Đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
D. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
-
Câu 34:
Quá trình phát triển của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam căn bản được cho là có đặc điểm gì nổi bật?
A. Đồng loạt khởi nghĩa trên cả nước
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
C. Nổ ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị
D. Nổ ra ở nông thôn, rừng núi rồi phát triển về đồng bằng, đô thị
-
Câu 35:
Đặc điểm nổi bật về hình thức, phương pháp giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam căn bản được cho là
A. Đấu tranh chính trị hòa bình
B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
D. Đấu tranh công khai, hợp pháp
-
Câu 36:
Nguyên nhân trực tiếp nào căn bản được cho đã dẫn đến sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945?
A. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật
B. Do bản chất đế quốc của Nhật- Pháp
C. Để tránh nguy cơ bị Pháp đánh từ phía sau
D. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường
-
Câu 37:
Nguyên nhân sâu xa nào căn bản được cho đã dẫn tới sự kiện Nhật đảo chính Pháp vào ngày 9-3-1945?
A. Do bản chất đế quốc của Nhật - Pháp
B. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật
C. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường
D. Để tránh nguy cơ bị Pháp đánh từ phía sau
-
Câu 38:
Vì sao từ ngày 14-8-1945, các tỉnh như Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa,… căn bản được cho đã tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền ở một số xã?
A. Do lệnh tổng khởi nghĩa về đây sớm.
B. Do các tỉnh này được lựa chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Do các tỉnh này đã chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa.
D. Do cấp bộ Đảng và Mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động, vận dụng đúng tinh thần chỉ thị ngày 12-3-1945.
-
Câu 39:
Vì sao từ ngày 14-8, tuy chưa nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa nhưng nhiều địa phương căn bản được cho đã phát động nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền?
A. Do căn cứ vào tình hình thực tế của cách mạng thế giới.
B. Do vận dụng chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
C. Do mâu thuẫn dân tộc không thể điều hòa được nữa
D. Do nhạy bén của chính quyền các địa phương
-
Câu 40:
Sự kiện Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương (3-1945) căn bản được cho chứng tỏ
A. Thời cơ của cách mạng Việt Nam chưa xuất hiện.
B. Kẻ thù của cách mạng Việt Nam vẫn còn mạnh.
C. Pháp trở thành kẻ thù trực tiếp cách mạng.
D. Phát xít Nhật không đủ sức chống lại phe Đồng minh.
-
Câu 41:
Vì sao Đảng cộng sản Đông Dương căn bản được cho là không phát động tổng khởi nghĩa khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)?
A. Quân Nhật mới chỉ suy yếu
B. Tầng lớp trung gian vẫn chưa ngả hẳn về phía cách mạng
C. Đảng Cộng sản Đông Dương và quần chúng chưa sẵn sàng hành động
D. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi
-
Câu 42:
Đâu căn bản được cho chính là biểu hiện của cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc khi Nhật đảo chính Pháp?
A. Hai quân cướp nước cắn xé nhau chí tử.
B. Quân Nhật độc quyền Đông Dương.
C. Quân Pháp suy yếu.
D. Lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng.
-
Câu 43:
Đâu căn bản được cho không phải là luận điểm để chứng minh cho sự việc: Nhật đảo chính Pháp lại tạo ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương?
A. Chính quyền Pháp đã tan rã, chính quyền Nhật chưa ổn định
B. Quân Nhật đã gục ngã
C. Tầng lớp trung gian hoang mang
D. Quần chúng cách mạng muốn hành động
-
Câu 44:
Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) ở Việt Nam căn bản được cho có ý nghĩa nào sau đây?
A. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước.
B. Mở đầu thời kỳ vận động giải phóng dân tộc.
C. Bước đầu xây dựng lực lượng cho cách mạng.
D. Giúp cho quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh.
-
Câu 45:
Nội dung nào sau đây căn bản được cho là không phải là ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Lực lượng cách mạng được củng cố, phát triển vượt bậc
B. Tập dượt quần chúng đấu tranh
C. Thúc đẩy thời cơ cách mạng chín muồi
D. Báo hiệu giờ hành động quyết định đã đến
-
Câu 46:
Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc can bản được cho khi
A. Nội các Nhật Bản thông qua các quyết định đầu hàng
B. Đảng ta nhận được những thông tin về phát xít Nhật sắp đầu hàng
C. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim bị khủng hoảng sâu sắc
D. Phát xít Nhật chính thức đầu hàng đồng minh vô điều kiện
-
Câu 47:
Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 căn bản được cho kết thúc khi
A. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
-
Câu 48:
Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) căn bản được cho là
A. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn
B. Tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít
C. Thất bại gần kề của Nhật trong chiến tranh thế giới thứ thứ hai
D. Mâu thuẫn Pháp - Nhật ngày càng gay gắt
-
Câu 49:
Những thắng lợi của quân Đồng minh trên chiến trường cuối năm 1944 - đầu năm 1945 căn bản được cho đã có tác động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Đông Dương?
A. Hoang mang, lo sợ
B. Tiếp tục thỏa hiệp với Nhật
C. Tiến hành lật đổ chính quyền Nhật ở Đông Dương
D. Ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công quân Nhật
-
Câu 50:
Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) của cách mạng nước ta căn bản còn được gọi là
A. Cao trào kháng Pháp và Nhật.
B. Cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
D. Phong trào chống Nhật cứu nước.