Trắc nghiệm Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nhận xét nào sau đây căn bản được cho không đúng khi đánh giá về quá trình chuyển hướng đấu tranh của Đảng cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939-1941?
A. Là nhân tố quyết định thành công của cách mạng tháng Tám (1945)
B. Tập trung giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc
C. Tập trung đưa ra biện pháp để thực hiện cuộc cách mạng điền địa và giải phóng
D. Khắc phục hoàn toàn hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930), khẳng định tính đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh (1930)
-
Câu 2:
Mặt trận nào căn bản được cho góp phần quan trọng chuẩn bị lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám.
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. Măt trận Việt Nam độc lập đồng minh
-
Câu 3:
Nguyên nhân chủ yếu khiến Ban chấp hành trung ương Đảng quyết định thành lập mặt trận Việt Minh (5-1941) căn bản được cho là gì?
A. Do yêu cầu cần tập hợp tối đa lực lượng dân tộc để làm cách mạng
B. Do thực dân Pháp đang có hành động chia rẽ khối đoàn kết 3 nước Đông Dương
C. Do nhân dân Lào, Campuchia không muốn liên kết với Việt Nam
D. Do Việt Nam đã có đủ điều kiện để giải phóng dân tộc trước Lào, Campuchia
-
Câu 4:
Hình thức đấu tranh chống phát xít của nhân dân Việt Nam giai đoạn 1939 - 1945 căn bản được cho có điểm gì khác so với giai đoạn 1936 - 1939?
A. Chủ trương đấu tranh công khai, hợp pháp
B. Kết hợp đấu tranh công khai - bí mật, hợp pháp - bất hợp pháp
C. Chủ trương đấu tranh bí mật, bất hợp pháp, sử dụng bạo lực cách mạng
D. Chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh chính trị, ngoại giao
-
Câu 5:
Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng năm 1941 khi so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng 1930 căn bản được cho chính là
A. Giai cấp lãnh đạo.
B. Hình thức chính quyền.
C. Nhiệm vụ cách mạng.
D. Phương pháp đấu tranh.
-
Câu 6:
Anh (chị) căn bản được cho có nhận xét gì về hình thức chính quyền được xác định tại hội nghị tháng 5-1941 so với Cương lĩnh chính trị (1930)?
A. Hình thức chính quyền thu hẹp hơn, chỉ thuộc về công - nông - binh
B. Hình thức chính quyền chỉ do công nhân làm chủ
C. Hình thức chính quyền được mở rộng, thuộc về những người Việt Nam có đóng góp vào cuộc đấu tranh dân tộc
D. Hình thức chính quyền thay đổi do giai cấp tư sản, tiểu tư sản thống trị
-
Câu 7:
Nguyễn Ái Quốc căn bản được cho có vai trò như thế nào tại Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5-1941?
A. Chủ trì, triệu tập hội nghị, hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng từ hội nghị tháng 11-1939.
B. Tập hợp lực lượng vũ trang chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.
C. Chuẩn bị những điều kiện cuối cùng cho cuộc Tổng khởi nghĩa.
D. Đề ra chủ trương thành lập khu giải phóng Việt Bắc - hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập.
-
Câu 8:
Nội dung nào sau đây căn bản được cho không đánh giá đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5-1941?
A. Trực tiếp triệu tập và chủ trì hội nghị
B. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng từ hội nghị tháng 11-1939
C. Sáng lập mặt trận Việt Minh
D. Thành lập lực lượng vũ trang chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
-
Câu 9:
Những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương căn bản đã được khắc phục hoàn toàn trong Nghị quyết Hội nghị
A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3 -1945)
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 -1936)
C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 -1939)
D. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 -1941)
-
Câu 10:
Hạn chế của Luận cương 10-1930 căn bản được cho bắt đầu được khắc phục từ
A. Hội nghị 7/1936.
B. Hội nghị 5/1941.
C. Hội nghị 11/1939.
D. Hội nghị 3/1938.
-
Câu 11:
Điểm tương đồng nào đã giúp Pháp - Nhật căn bản được cho có thể bắt tay nhau cùng cai trị Đông Dương?
A. Quyền lợi chiến lược ở Trung Quốc
B. Quyền lợi ở xứ Đông Dương
C. Không muốn Mĩ can thiệp vào tình hình Đông Dương
D. Hạn chế ảnh hưởng của Đức ở châu Á
-
Câu 12:
Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ tháng 9-1940 căn bản được cho có điểm gì khác với giai đoạn trước?
A. Chống phong kiến để giành ruộng đất cho dân cày trước khi giành độc lập
B. Chống lại nền thống trị của phát xít Nhật thay cho thực dân Pháp
C. Chống lại nền thống trị của đế quốc phát xít Pháp - Nhật để giành độc lập
D. Tập trung tiến hành cuộc cách mạng vô sản giành độc lập
-
Câu 13:
Mục đích chính của thực dân Pháp trong việc thi hành chính sách cứng rắn với các lực lượng tiến bộ ở thuộc địa khi chiến tranh thế giới nổ ra căn bản được cho là gì?
A. Để tránh nguy cơ thuộc địa liên kết với phe Trục
B. Để ngăn chặn cách mạng nổ ra
C. Để không cho Nhật có cơ hội vơ vét, bóc lột thuộc địa của mình
D. Để tránh nguy cơ bị phe đồng minh xâm chiếm thuộc địa
-
Câu 14:
Việc xác định nhiệm vụ đấu tranh trong phong trào 1936-1939 căn bản được cho đã để lại bài học gì cho các phong trào đấu tranh ở giai đoạn sau?
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa chống đế quốc với chống phong kiến
B. Cần tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc trước dân chủ
C. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược và sách lược
D. Vấn đề dân chủ cần được đặt ngang hàng với vấn đề dân tộc
-
Câu 15:
Chính quyền công nông căn bản được cho lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
C. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
-
Câu 16:
Nguyên nhân trực tiếp khiến Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương đấu tranh công khai, hợp pháp trong giai đoạn 1936-1939 căn bản được cho là gì?
A. Do chủ trương đấu tranh chống phát xít của Quốc tế cộng sản
B. Do thực dân Pháp ở Đông Dương suy yếu
C. Do chính sách nới lỏng ở thuộc địa của chính phủ Pháp
D. Do lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề sau phong trào 1930-1931
-
Câu 17:
Đâu căn bản được cho không phải là điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939?
A. Đều nằm trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1930 - 1945
B. Đều chống lại kẻ thù của dân tộc
C. Đều xây dựng lực lượng trên cơ sở liên minh công- nông
D. Đều sử dụng bạo lực cách mạng
-
Câu 18:
Điểm khác nhau về nhiệm vụ đấu tranh trước mắt giữa phong trào dân chủ 1936- 1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 căn bản được cho là
A. Tập trung chống Pháp để giành độc lập dân tộc
B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình
C. Tập trung giải quyết vấn đề đấu tranh giai cấp
D. Tập trung giải quyết cả vấn đề dân tộc và dân chủ
-
Câu 19:
Vì sao công tác mặt trận trong phong trào 1936-1939 ở giai đoạn đầu căn bản được cho có nhưng điểm hạn chế?
A. Do chưa thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất của riêng Việt Nam
B. Do chưa tập hợp được toàn lực lượng dân tộc
C. Do chưa xây dựng được khối liên minh công - nông làm nòng cốt
D. Do tên mặt trận không phù hợp với nhiệm vụ của thời kì
-
Câu 20:
Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 căn bản được cho là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao.
C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
D. Tập hợp một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và phương pháp đấu tranh phong phú.
-
Câu 21:
Đâu căn bản được cho không phải là lý do để khẳng định phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc?
A. Kẻ thù là bộ phận nguy hiểm nhất của dân tộc
B. Mục tiêu đấu tranh là đòi quyền lợi cần thiết cho dân tộc
C. Lực lượng tham gia chủ yếu là lực lượng dân tộc
D. Mục tiêu trước mắt là giải phóng dân tộc
-
Câu 22:
Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 căn bản được cho để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
-
Câu 23:
Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) căn bản được cho qua chủ trương
A. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
B. xác định động lực cách mạng là công nông.
C. thành lập chính phủ công nông binh.
D. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.
-
Câu 24:
Nhận xét nào sau đây căn bản được cho không đúng khi đánh giá về Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Thấy được mâu thuẫn cơ bản nhưng chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội
B. Xác định lực lượng cách mạng là toàn dân tộc, nòng cốt là liên minh công- nông
C. Chịu ảnh hưởng mạnh của tư tưởng tả khuynh trong quốc tế cộng sản
D. Không thấy được khả năng cách mạng của trung, tiểu địa chủ, tư sản, tiểu tư sản
-
Câu 25:
Vấn đề ruộng đất cho dân cày căn bản được cho là đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?
A. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10/1930.
D. Luận cương chính trị.
-
Câu 26:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt trong việc giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc - dân chủ trong Luận cương chính trị (10-1930) với Cương lĩnh chính trị (1930) căn bản được cho là gì?
A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản
B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa
C. Do sự khác biệt về nhận thức thực tiễn
D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản
-
Câu 27:
Ý nào căn bản được cho không phản ánh đúng điểm mới của phong trào 1930-1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930?
A. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản lãnh đạo
B. Đã thành lập được mặt trận dân tộc chống đế quốc và tay sai
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam mang tính chất thống nhất cao
D. Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào hai kẻ thù đế quốc và tay sai
-
Câu 28:
Nhân tố nào căn bản được cho đã tạo ra sự khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước?
A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
B. Hành động khủng bố của thực dân Pháp
C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933
D. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới
-
Câu 29:
Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước trong năm 1930 căn bản được cho là gì?
A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
-
Câu 30:
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh căn bản được cho không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh
B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản
C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933
D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh
-
Câu 31:
Đâu được cho căn bản là đặc điểm Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Có mục tiêu chủ yếu là đòi cơm áo và hòa bình.
B. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.
C. Có sự kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
D. Chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước.
-
Câu 32:
Nhận xét nào sau đây căn bản được cho không đúng khi đánh giá về phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Diễn ra trên quy mô rộng nhưng thiếu sự liên kết
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia với nòng cốt là liên minh công-nông
D. Xác định nhiệm vụ- mục tiêu triệt để
-
Câu 33:
Nội dung nào căn bản được cho là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.
B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến câu kết với Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ với nhân dân.
D. Ðảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp lãnh đạo phong trào đấu tranh.
-
Câu 34:
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929 - 1933 đã làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của mọi tầng lớp, giai cấp trong xã hội, nhưng khổ cực nhất căn bản được cho vẫn là
A. nông dân
B. Trí thức, tiểu tư sản
C. công nhân
D. tư sản
-
Câu 35:
Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam căn bản được cho là gì?
A. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới
B. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít
-
Câu 36:
Nguyên nhân nào căn bản được cho đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại, chính quyền tay sai mất tinh thần.
B. Phong trào kháng Nhật phát triển mạnh, làm tiền đề quan trọng.
C. Sự chuẩn bị lực lượng và chớp thời cơ khởi nghĩa kịp thời của Đảng.
D. Liên Xô và lực lượng Đồng minh đánh bại phe phát xít.
-
Câu 37:
Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho là
A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. đem lại độc lập cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
-
Câu 38:
Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945) căn bản được cho đánh dấu
A. Những tàn dư của chế độ phong kiến ở Việt Nam đã bị xóa bỏ.
B. Cách mạng Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
C. Thắng lợi hoàn toàn của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
-
Câu 39:
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa căn bản đã được cải tổ từ
A. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng các cấp
D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
-
Câu 40:
Sự kiện nào căn bản được cho đã đưa Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đảng hoạt động bất hợp pháp trở thành một đảng nắm quyền trong cả nước
A. Cách mạng tháng Tám thành công 1945
B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành trung ương lâm thời 1930
C. Hội nghị lần thứ tám ban chấp hành trung ương đảng 1941
D. Thành công của đại hội đảng toàn quốc lần thứ nhất 1935.
-
Câu 41:
Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 căn bản đã được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc?
A. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.
B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh.
C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước.
D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp.
-
Câu 42:
Bài học kinh nghiệm gì từ Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 căn bản đã được rút ra cho cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. Thành lập chính Đảng của giai cấp vô sản.
D. Đấu tranh chính trị.
-
Câu 43:
Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho có ý nghĩa quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
B. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh.
C. Đoàn kết phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong một Mặt trận Thống nhất.
D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức, hoàn thành nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
-
Câu 44:
Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam hiện nay căn bản được cho là
A. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
C. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
-
Câu 45:
Đâu căn bản được cho không phải là bài học kinh nghiệm chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?
A. Bài học về phân hóa và cô lập kẻ thù.
B. Bài học về giành và giữ chính quyền.
C. Bài học về khởi nghĩa vũ trang.
D. Bài học về liên minh công - nông.
-
Câu 46:
Từ thực tiễn của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1930 - 1945 căn bản được cho có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây?
A. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với vũ trang.
B. Đấu tranh ngoại giao có vai trò quyết định nhất.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh.
D. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
-
Câu 47:
Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa căn bản đã được chủ tịch Hồ Chí Minh viết được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ mấy trong lịch sử Việt Nam?
A. thứ nhất
B. thứ hai
C. thứ ba
D. thứ tư
-
Câu 48:
“Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” căn bản được cho là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh giành cho
A. Trung đoàn thủ đô
B. Vệ quốc quân
C. Việt Nam giải phóng quân
D. Đội cứu quốc quân
-
Câu 49:
“Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu nói trên căn bản được cho là của nhân vật nào?
A. Hàm Nghi
B. Bảo Đại
C. Duy Tân
D. Thành Thái
-
Câu 50:
Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam căn bản được cho là nhà nước
A. Công- nông
B. Dân chủ nhân dân
C. Công- nông- binh
D. Cộng hòa tư sản