Trắc nghiệm Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Đâu căn bản được cho không phải là lý do để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn diện?
A. Để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn của thực dân Pháp
B. Để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi người dân trong cuộc kháng chiến
C. Để tạo điều kiện kháng chiến lâu dài.
D. Để tạo cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự
-
Câu 2:
Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn: “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân pháp để cứu Tổ quốc.” Đoạn trích trên căn bản được cho thể hiện tư tưởng nào của chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Tư tưởng “độc lập - tự do”
B. Tư tưởng “đoàn kết quốc tế”.
C. Tư tưởng “chiến tranh nhân dân”.
D. Tư tưởng “đại đoàn kết dân tộc”.
-
Câu 3:
Đảng, chính phủ Việt Nam chủ trương phát động một cuộc kháng chiến toàn dân căn bản được cho không xuất phát từ lý do nào sau đây?
A. Do kháng chiến toàn dân là cơ sở để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
B. Do vận dụng lý luận Mác Lênin và kinh nghiệm đánh giặc của cha ông
C. Do âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của thực dân Pháp
D. Do nhu cầu huy động sức mạnh toàn dân tộc vào cuộc kháng chiến
-
Câu 4:
Phát biểu ý kiến của anh (chị) về ý kiến sau đây: Việt Nam căn bản được cho hoàn toàn bị động khi cuộc chiến tranh Việt - Pháp bùng nổ tháng 12-1946
A. Đúng. Vì thực dân Pháp là người phát động cuộc chiến tranh này
B. Sai. Vì Việt Nam đã giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ ngay từ đầu
C. Đúng. Vì thực dân Pháp có ưu thế áp đảo Việt Nam trong giai đoạn đầu
D. Sai. Vì Việt Nam đã có sự chuẩn bị và chủ động phát động kháng chiến
-
Câu 5:
Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta căn bản được cho vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
-
Câu 6:
Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Đảng, chính phủ căn bản được cho có thể vận dụng nguyên tắc đấu tranh ngoại giao nào từ thực tiễn lịch sử Việt Nam sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là giải pháp tối ưu
B. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc
C. Nhân nhượng trong mọi tình huống
D. Ngoại giao chỉ thực sự đạt kết quả khi ta có thực lực
-
Câu 7:
Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 căn bản được cho phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước
B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc
D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại
-
Câu 8:
Nguyên nhân chủ yếu làm cuộc đấu tranh ngoại giao thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp chưa thắng lợi căn bản được cho là
A. Kẻ thù ngoan cố.
B. Ta chưa có đủ thực lực.
C. Bối cảnh quốc tế chưa thuận lợi.
D. Sự chống phá của các lực lượng thù địch.
-
Câu 9:
Nguyên nhân chủ quan khiến những nỗ lực ngoại giao của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm 1946 với người Pháp không đạt được hiệu quả căn bản được cho là gì?
A. Do thái độ ngoan cố của thực dân Pháp
B. Do thực lực của Việt Nam chưa đủ mạnh để tạo áp lực trên bàn đàm phán
C. Do sự chi phối của các nước lớn
D. Do sự đối lập về tư tưởng chủ chiến và chủ hòa trong chính phủ Việt Nam
-
Câu 10:
Trong những năm 1945 -1946, chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp căn bản được cho dựa trên nguyên tắc nào?
A. Tuân thủ luật pháp quốc tế.
B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
C. Giữ vững độc lập dân tộc.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
-
Câu 11:
Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất căn bản được cho là
A. Đảng cộng sản được hoạt động công khai.
B. Đảm bảo an ninh quốc gia.
C. Đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.
D. Giữ vững chủ quyền dân tộc.
-
Câu 12:
Hồ Chủ tịch trước khi sang Pháp (1946) đã căn dặn cụ Huỳnh Thúc Kháng: "Dĩ bất biến, ứng vạn biến". Theo anh (chị) điều "bất biến" mà chủ tịch Hồ Chí Minh căn bản được cho muốn nhắc đến là gì?
A. Hoà bình
B. Độc lập
C. Tự do
D. Tự chủ
-
Câu 13:
Vì sao thực dân Anh căn bản được cho lại giúp thực dân Pháp quay trở lại Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Do Anh muốn chia sẻ quyền lợi với người Pháp ở Đông Dương
B. Do Anh muốn mượn tay Pháp để đàn áp cách mạng Việt Nam và hạn chế ảnh hưởng của Mĩ
C. Do Anh muốn dùng Đông Dương để thương lượng với Pháp về Canada
D. Do Anh muốn Pháp bị sa lầy ở Việt Nam để Anh vươn lên vị trí số 1 châu Âu
-
Câu 14:
Trong hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946, điều khoản nào căn bản được cho chứng tỏ ta đã bước đầu giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập còn non trẻ của dân tộc?
A. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của Việt Nam.
B. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam.
C. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng, nằm trong khối liên hiệp Pháp.
-
Câu 15:
Hiệu quả lớn nhất mà nguyên tắc tránh một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc đem lại cho Việt Nam đến trước ngày 19-12-1946 căn bản được cho là gì?
A. Phân hóa, cô lập thành công các thế lực thù địch, tập trung vào chống Pháp
B. Loại bỏ được tất cả các thế lực ngoại xâm ra khỏi Việt Nam
C. Nâng cao vị thế của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế
D. Từng bước phá bỏ thế cô lập, buộc các nước phải công nhận nền độc lập
-
Câu 16:
Lý do nào căn bản được cho đã khiến thực dân Pháp chấp nhận hòa hoãn với Việt Nam trong giai đoạn từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Do người Mĩ đang chuẩn bị thương lượng với Việt Nam
B. Do Pháp muốn đưa quân ra Bắc thuận lợi và cần thời gian để chuẩn bị chiến tranh
C. Do Pháp muốn tranh thủ thời gian để mua chuộc chính phủ Việt Nam
D. Do phe chủ hòa chiếm ưu thế trong chính phủ Pháp
-
Câu 17:
Nguyên nhân căn bản được cho chi phối sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6-3-1946?
A. Do sự thay đổi thái độ của các thế lực ngoại xâm về vấn đề Việt Nam
B. Do sự phát triển của lực lượng cách mạng Việt Nam
C. Do thiện chí hòa bình của Việt Nam
D. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
-
Câu 18:
Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Việt Nam kí với Pháp bản Tạm ước (14/9/1946) căn bản được cho chứng tỏ
A. thiện chí yêu chuộng hòa bình, không muốn chiến tranh của nhân dân ta.
B. chính phủ ta tiếp tục lùi bước trước âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.
C. thực dân Pháp đã đạt thêm một bước trong cuộc chiến tranh xâm lược trở lại nước ta.
D. chủ trương, sách lược đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ ta.
-
Câu 19:
Đâu căn bản được cho không phải là điểm sáng tạo của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong việc giải quyết những khó khăn sau cách mạng tháng Tám?
A. Nhanh chóng tiến hành tổng tuyển cử để tạo cơ sở pháp lý cho chính quyền nhà nước
B. Giải quyết yêu cầu trước mắt của quần chúng để củng cố niềm tin vào chế độ
C. Phát động cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong cả nước để bảo vệ độc lập
D. Phân hóa kẻ thù, tập trung mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù chính
-
Câu 20:
Tinh thần nào của công cuộc giải quyết nạn dốt sau cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho vẫn được kế thừa và phát huy trong cuộc cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Xây dựng xã hội học tập
B. Đẩy mạnh đào tạo cán bộ cốt cán
C. Kết hợp học đi đôi với hành
D. Tập trung giáo dục theo mô hình phương Đông
-
Câu 21:
Theo anh (chị) cuộc tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 căn bản được cho có thể được xem là một cuộc đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt hay không?
A. Không. Vì không có sự đấu tranh quyền lực giữa các đảng phái chính trị
B. Không. Vì nhân dân Việt Nam đều tự nguyện tham gia tổng tuyển cử
C. Có. Vì đây là sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa các đảng phái để nắm chính quyền
D. Có. Vì trình độ dân trí của nhân dân thấp; các thế lực thù địch liên tục phá hoại
-
Câu 22:
Tại sao cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử hội đổng nhân dân các cấp căn bản được cho lại chỉ được tiến hành ở Bắc Bộ và Trung Bộ?
A. Do nhân dân Nam Bộ không muốn tiến hành bầu cử
B. Do thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ
C. Do thực dân Pháp đã xây dựng ở đây một xứ tự trị riêng
D. Do Đảng Cộng sản Đông Dương không có cơ sở quần chúng ở Nam Bộ
-
Câu 23:
Đâu căn bản được cho không phải là lý do khiến Trung Hoa Dân Quốc không phải là kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau ngày 2-9-1945?
A. Danh nghĩa của Trung Hoa Dân Quốc ở Việt Nam là quân đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật
B. Lợi ích chiến lược của Trung Hoa Dân Quốc không phải ở Việt Nam
C. Nội chiến Quốc - Cộng ở Trung Quốc sắp bùng nổ
D. Do Trung Hoa Dân Quốc chỉ muốn hạn chế ảnh hưởng của Mĩ ở Việt Nam
-
Câu 24:
Vì sao các nước đế quốc căn bản được cho lại có thể thống nhất với nhau trong vấn đề đàn áp cách mạng Việt Nam sau ngày 2-9-1945?
A. Do lo ngại ảnh hưởng của cách mạng Việt Nam đến các thuộc địa
B. Do lo ngại Liên Xô mở rộng ảnh hưởng ở Việt Nam
C. Do lo ngại Lào và Campuchia sẽ nổi dậy giành độc lập
D. Do lo ngại Mĩ mở rộng ảnh hưởng ở Việt Nam
-
Câu 25:
Hội nghị quốc tế nào căn bản được cho quy định về việc phân chia khu vực giải giáp quân đội phát xít ở Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hội nghị Ianta
B. Hội nghị Pốtxđam
C. Hội nghị hòa bình Pari
D. Hội nghị hòa bình Xanphranxicô
-
Câu 26:
Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 căn bản được cho có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn trước?
A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài
C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại
D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc
-
Câu 27:
Đâu căn bản được cho không phải là lý do để Hồ Chí Minh khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc lập “nước Việt Nam có quyền được hưởng tự do và độc lập”?
A. Do độc lập, tự do là quyền cơ bản của các dân tộc trên thế giới
B. Do nước Việt Nam ra đời là kết quả đấu tranh liên tục gần 1 thế kỉ của cả dân tộc
C. Do dân tộc Việt Nam góp phần vào thắng lợi của quân Đồng minh trong chiến tranh thế giới thứ hai
D. Do ảnh hưởng của tuyên bố phi thực dân hóa của Liên hợp quốc
-
Câu 28:
Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 của nhân dân ta diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu căn bản được cho là do
A. Đảng ta chọn đúng thời cơ phát động khởi nghĩa.
B. Đảng đã có sự chuyển hướng chiến lược kịp thời.
C. Chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. Quân Đồng minh tiến công mạnh vào quân Nhật ở châu Á.
-
Câu 29:
Đâu căn bản được cho không phải là yếu tố tạo nên thời cơ ngàn năm có một trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang
B. Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng
C. Quân Đồng minh đã tiến vào giải giáp quân đội Nhật
D. Đảng cộng sản Đông Dương đã có sự chuẩn bị chu đáo, nhân dân sẵn sàng hành động
-
Câu 30:
Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho là
A. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương đã gục ngã
B. Liên minh công - nông vững chắc
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương
D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
-
Câu 31:
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam căn bản được cho là
A. Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, bất khuất.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Toàn Đảng, toàn dân đoàn kết nhất trí, đồng lòng.
D. Điều kiện khách quan thuận lợi là thời cơ “ngàn năm có một”.
-
Câu 32:
Nguyên nhân chính căn bản được cho giúp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám có thể giành thắng lợi trong vòng 15 ngày và ít đổ máu là gì?
A. Quân Đồng minh chưa kịp vào Đông Dương
B. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc
C. Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ
D. Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh
-
Câu 33:
Thành quả lớn nhất mà cách mạng tháng Tám năm 1945 mang lại cho dân tộc Việt Nam căn bản được cho là gì?
A. Tự do, dân chủ
B. Độc lập dân tộc, chính quyền nhà nước
C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
D. Quyền tự trị
-
Câu 34:
Bản chất của nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa ra đời sau cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho là nhà nước
A. Công - nông
B. Dân chủ nhân dân
C. Công - nông - binh
D. Cộng hòa tư sản
-
Câu 35:
Điểm khác biệt cơ bản giữa hình thái vận động của cách mạng tháng Tám năm 1945 với cách mạng Trung Quốc (1946-1949) căn bản được cho là gì?
A. Nổ ra ở thành thị rồi lan về nông thôn
B. Nổ ra ở nông thôn rồi tiến về thành thị
C. Nổ ra và thành thắng lợi ở thành thị
D. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị
-
Câu 36:
Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự khác nhau trong mức độ thắng lợi của cuộc nổi dậy ở Đông Nam Á sau khi Nhật đầu hàng đồng minh căn bản được cho là gì?
A. Do thời điểm xuất hiện khác nhau của quân đồng minh ở các khu vực
B. Do sự ngoan cố của quân Nhật ở nhiều nơi
C. Do sự khác biệt về quyết tâm giành độc lập
D. Do mức độ trưởng thành của lực lượng dân tộc ở các nước khác nhau
-
Câu 37:
Ý nào sau đây căn bản được cho không phản ánh vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng tháng Tám?
A. Xác định đưởng lối giải phóng dân tộc
B. Chuẩn bị lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng
C. Thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929
D. Sáng lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
-
Câu 38:
Nhận xét nào sau đây căn bản được cho không đúng khi đánh giá về vai trò của mặt trận Việt Minh đối với thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tập hợp, đoàn kết, rèn luyện lực lượng chính trị chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên giành chính quyền thắng lợi
C. Tổ chức mặt trận tiêu biểu, hoàn chỉnh, đánh dấu sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất trong cách mạng Việt Nam
D. Gắn liền sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam với cuộc đấu tranh chống phát xít trên thế giới
-
Câu 39:
Đâu căn bản được cho không phải là lý do để khẳng định cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất dân chủ tư sản kiểu mới?
A. Cách mạng đã lật đổ được chế độ phong kiến
B. Cách mạng do giai cấp vô sản lãnh đạo
C. Cách mạng đã đưa nhân dân Việt Nam từ nô lệ thành người làm chủ
D. Cách mạng tiến tới xác lập nền dân chủ tư sản
-
Câu 40:
Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 căn bản được cho là gì?
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Cách mạng dân chủ nhân dân
D. Cách mạng dân tộc dân chủ
-
Câu 41:
Tính chất điển hình của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam căn bản được cho là gì?
A. Dân chủ kiểu mới
B. Giải phóng dân tộc
C. Vô sản
D. Tư sản
-
Câu 42:
Nhận xét nào dưới đây căn bản được cho không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình
B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
C. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa
D. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị
-
Câu 43:
Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam căn bản được cho có phải là một cuộc cách mạng bạo lực hay không? Vì sao?
A. Không. Vì lực lượng cách mạng chính là lực lượng chính trị
B. Có. Vì có sử dụng lực lượng chính trị, vũ trang và kết hợp giữa 2 lực lượng để đấu tranh
C. Không. Vì cách mạng tháng Tám diễn ra hòa bình, không đổ máu
D. Có. Vì lực lượng vũ tranh là lực lượng quyết định trong quá trình tổng khởi nghĩa
-
Câu 44:
Nguyên nhân trực tiếp nào căn bản được cho đã dẫn đến sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9-3-1945?
A. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật
B. Do bản chất đế quốc của Nhật - Pháp
C. Để tránh nguy cơ bị Pháp đánh từ phía sau
D. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường
-
Câu 45:
Nguyên nhân sâu xa khiến cho Nhật - Pháp không thể bắt tay hòa hoãn cùng cai trị Đông Dương căn bản được cho là gì?
A. Do bản chất đế quốc của Nhật - Pháp
B. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật
C. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường
D. Do Nhật đang tìm cách lật đổ Pháp ở Đông Dương
-
Câu 46:
Tổng bí thư Đảng cộng sản Đông Dương theo thứ tự thời gian từ năm 1930 đến năm 1940 căn bản được cho là
A. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Trường Chinh.
B. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Trường Chinh.
C. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ.
D. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập.
-
Câu 47:
Biện pháp nào sau đây căn bản được cho không phải là điểm sáng tạo của mặt trận Việt Minh trong quá trình xây dựng lực lượng chính trị cho cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
B. Kết hợp giữa xây dựng với rèn luyện
C. Xây dựng từ thành phần cơ bản đến tầng lớp trên
D. Xây dựng từ nông thôn, rừng núi đến đô thị, đồng bằng
-
Câu 48:
Đâu căn bản được cho không phải là cơ sở để hội nghị tháng 5-1941 chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương?
A. Do yêu cầu cần thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc
B. Do yêu cầu tập trung tối đa lực lượng cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
C. Do yêu cầu chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp
D. Do mỗi nước có một đặc điểm lịch sử - văn hóa - xã hội riêng
-
Câu 49:
Nội dung nào sau đây căn bản được cho không phải là sự hoàn thiện chủ trương chuyển hướng đấu tranh của hội nghị tháng 5-1941 so với hội nghị tháng 11-1939?
A. Giương cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc
B. Thành lập ở Việt Nam một mặt trận riêng để tập hợp tối đa lực lượng dân tộc
C. Hoàn chỉnh chủ trương khởi nghĩa vũ trang
D. Mở rộng hình thức chính quyền từ công - nông - binh sang dân chủ cộng hòa
-
Câu 50:
Sự chuyển hướng quan trọng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) căn bản được cho là so với hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1936).
C. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1938).