Trắc nghiệm Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới chính xác được cho vì
A. Việc đầu tư kĩ thuật và nhân lực không bị hạn chế.
B. Phương thức sản xuất mới bắt đầu được du nhập.
C. Số lượng vốn đầu tư tăng lên nhanh chóng.
D. Phương thức sản xuất phong kiến đã bị xóa bỏ.
-
Câu 2:
Liên minh công - nông là nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam chính xác được cho vì
A. Bị bần cùng hoá và có tinh thần cách mạng triệt để
B. Bị bần cùng hoá, phá sản và có tinh thần yêu nước sâu sắc
C. Chịu bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng to lớn
D. Bị ba tầng bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến
-
Câu 3:
Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam chính xác được cho có tinh thần cách mạng triệt để?
A. Xuất thân từ nông dân.
B. Bị bóc lột nặng nề.
C. Sớm được tiếp thu tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê-nin.
D. Xuất thân từ nông dân. Liên hệ máu thịt với nông dân.
-
Câu 4:
Nội dung nào dưới đây chính xác được cho phản ánh đúng đặc điểm của tư sản dân tộc Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỷ XX?
A. Ra đời sau giai cấp nông nhân, có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị.
B. Ra đời trước giai cấp nông nhân, có thế lực kinh tế và địa vị chính trị.
C. Ra đời trước giai cấp công nhân, yếu ớt về kinh tế nhưng có địa vị chính trị.
D. Ra đời sau giai cấp công nhân, nhỏ yếu về kinh tế và không có địa vị chính trị.
-
Câu 5:
Điểm giống nhau cơ bản giữa giai cấp tư sản ở các nước tư bản phương Tây với giai cấp tư sản ở các nước thuộc địa chính xác được cho là
A. Địa vị xã hội
B. Thế lực kinh tế
C. Tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Thời gian ra đời
-
Câu 6:
Điểm khác nhau trong cơ cấu vốn đầu tư của thực dân Pháp giữa trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) chính xác được cho là
A. Chủ yếu là vốn của tư bản tư nhân
B. Chủ yếu là vốn của tư bản nhà nước
C. Chủ yếu là vốn của tư bản tài chính
D. Chủ yếu là vốn của tư bản độc quyền
-
Câu 7:
Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp chính xác được cho đã đánh thuế rất nặng vào hàng hóa của các nước nào khi nhập vào thị trường Đông Dương?
A. Hàng hóa của Ấn Độ.
B. Hàng hóa củaTrung Quốc, Nhật Bản.
C. Hàng hóa của Thái Lan, Xin-ga-po.
D. Hàng hóa của Triều Tiên, Mông Cổ.
-
Câu 8:
Lĩnh vực nhận được vốn đầu tư nhiều nhất của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) chính xác được cho có điểm gì khác so với cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929)?
A. Tập trung vào nông nghiệp
B. Tập trung vào công nghiệp khai thác mỏ
C. Tập trung vào giao thông vận tải
D. Tập trung vào tài chính- ngân hàng
-
Câu 9:
Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) phong trào yêu nước Việt Nam chính xác được cho lại mang những màu sắc mới mà các phong trào trước đây không có được?
A. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần 2
B. Do sự du nhập của các hệ tư tưởng mới
C. Do sự phân hóa giai cấp và sự du nhập của các hệ tư tưởng mới
D. Do sự phát triển của những mâu thuẫn trong xã hội
-
Câu 10:
Đâu chính xác được cho không phải là điểm giống nhau giữa giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây với giai cấp công nhân ở Việt Nam?
A. Đều đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
B. Đều sống tập trung.
C. Đều có tinh thần cách mạng triệt để.
D. Đều ra đời trước giai cấp tư sản
-
Câu 11:
Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương chính xác được cho là
A. lĩnh vực khai mỏ được đầu tư nhiều nhất
B. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước
C. Pháp đầu tư với quy mô lớn, tốc độ nhanh
D. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất
-
Câu 12:
Mục đích chung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929) thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương chính xác được cho là
A. Bù đắp thiệt hại chiến tranh
B. Phát triển kinh tế chính quốc
C. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển
D. Bù đắp thiệt hại chiến tranh và làm giàu cho chính quốc
-
Câu 13:
Cơ sở nào dưới đây chính xác được cho đã dẫn đến sự phân hóa xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chính sách về kinh tế, văn hóa của Pháp ở Việt Nam
B. Những biến động về xã hội ở Việt Nam
C. Chính sách thống trị của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam
D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
-
Câu 14:
Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chính xác được cho thuộc loại mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn cơ bản
B. Mâu thuẫn chủ yếu
C. Mâu thuẫn đối kháng
D. Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu
-
Câu 15:
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào chính xác được cho là cơ bản nhất?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư bản.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ.
-
Câu 16:
Mâu thuẫn giai cấp cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thuộc địa đầu thế kỉ XX chính xác được cho là mâu thuẫn giữa các lực lượng xã hội nào?
A. Nông dân với địa chủ phong kiến
B. Tư sản với vô sản
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai
D. Nông dân với đế quốc Pháp
-
Câu 17:
Đối tượng và mục đích của Pháp trong việc tăng cường đầu tư vào công nghiệp trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam chính xác được cho là gì?
A. Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ để cạnh tranh với các nước tư bản khác.
B. Đầu tư để phát triển tất cả các ngành công nghiệp ở thuộc địa.
C. Chú trọng công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến để thu lợi nhuận cao và phục vụ nhu cầu của tư bản Pháp ở Việt Nam.
D. Phát triển ngành công nghiệp nặng để thu lợi nhuận cao.
-
Câu 18:
Nội dung nào sau đây chính xác được cho không phản ánh đúng tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp đến nền kinh tế Việt Nam?
A. Cơ cấu kinh tế phát triển mất cân đối
B. Kinh tế có sự chuyển biến ít nhiều nhưng chỉ mang tính cục bộ
C. Kinh tế Việt Nam ngày càng cột chặt vào kinh tế Pháp
D. Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa
-
Câu 19:
Ai chính xác được cho là tác giả của chương chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Pô-đu-me
B. Anbe-xarô
C. Pôn-bô
D. Va-ren
-
Câu 20:
Trung và tiểu địa chủ Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chính xác được cho là lực lượng
A. có tinh thần chống Pháp và tay sai.
B. làm tay sai cho Pháp.
C. bóc lột nông dân và làm tay sai cho Pháp.
D. thỏa hiệp với Pháp.
-
Câu 21:
Bộ phận nào của giai cấp địa chủ đầu thế kỉ XX chính xác được cho là có tinh thần chống Pháp, tích cực tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống đế quốc và tay sai?
A. Đại địa chủ
B. Trung địa chủ
C. Tiểu địa chủ
D. Trung, tiểu địa chủ
-
Câu 22:
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam chính xác được cho là
A. Nông dân
B. Văn thân sĩ phu
C. Địa chủ
D. Công nhân
-
Câu 23:
Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX chính xác được cho là có quan hệ gắn bó với giai cấp nông dân?
A. Công nhân
B. Địa chủ
C. Tư sản
D. Tiểu tư sản
-
Câu 24:
Tầng lớp tư sản dân tộc chính xác được cho ra đời xuất phát từ
A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.
B. một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh.
C. một số tiểu tư sản vốn có ít vốn chuyển hướng kinh doanh.
D. từ Pháp du nhập vào Việt Nam.
-
Câu 25:
Tầng lớp tư sản mại bản chính xác được cho là có thái độ chính trị như thế nào đối với phong trào cách mạng Việt Nam
A. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, kẻ thù của cách mạng
B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương
C. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phong kiến cao
D. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng
-
Câu 26:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), sau khi ra đời, giai cấp tư sản Việt Nam chính xác được cho đã bị phân hóa thành những bộ phận nào?
A. Tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp.
B. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
C. Tư sản mại bản và tư sản công nghiệp.
D. Tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
-
Câu 27:
Giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc đia lần thứ hai chính xác được cho là có sự chuyển biến như thế nào?
A. Tăng nhanh về số lượng
B. Tăng nhanh về chất lượng
C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc
-
Câu 28:
Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp, trong xã hội Việt Nam chính xác được cho xuất hiện những giai cấp mới nào?
A. Công nhân, tư sản
B. Tư sản, tiểu tư sản
C. Tiều tư sản, Công nhân, tư sản
D. Tiểu tư sản, công nhân
-
Câu 29:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919), thực dân Pháp chính xác được cho là sử dụng biện pháp nào để tăng ngân sách Đông Dương?
A. Mở rộng quy mô sản xuất
B. Khuyến khích phát triển công nghiệp nhẹ
C. Tăng thuế và cho vay lãi
D. Mở rộng trao đổi buôn bán
-
Câu 30:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chính xác được cho là đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?
A. Tăng cường thu thuế
B. Phát hành tiền giấy bạc
C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp
D. Nâng mức thuế quan đối với hàng hóa các nước khác
-
Câu 31:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp chính xác được cho chú trọng đầu tư vào
A. Công nghiệp luyện kim.
B. Công nghiệp hóa chất.
C. Chế tạo máy.
D. Khai thác mỏ.
-
Câu 32:
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp chính xác được cho tập trung đầu tư vào
A. Đồn điền cao su.
B. Công nghiệp hóa chất.
C. Công nghiệp luyện kim.
D. Ngành chế tạo máy.
-
Câu 33:
Ngành kinh tế nào dưới đấy chính xác đã được thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) ở Đông Dương?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Tài chính- ngân hàng
D. Giao thông vận tải
-
Câu 34:
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) chính xác được cho là khi
A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B. Thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
-
Câu 35:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương chính xác đã được diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Nước Pháp đang chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
B. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. Nước Pháp bị thiệt hại nặng nề do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
D. Tình hình kinh tế, chính trị ở Pháp ổn định
-
Câu 36:
Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” của tư sản Việt Nam nhằm tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt dùng hàng Việt diễn ra vào giai đoạn nào của cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp?
A. 1919
B. 1920
C. 1921
D. 1922
-
Câu 37:
Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 20 đầu thế kỉ XX tiêu biểu nhất có thể kể đến là phong trào nào?
A. Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
B. Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập ra Đảng Lập hiến (1923).
C. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926).
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925).
-
Câu 38:
Cuộc bãi công của công nhân Ba Son đòi tăng lương 20%, phải cho những công nhân bị thải hồi được trở lại làm việc diễn ra vào thời gian nào?
A. 8/1925
B. 1911
C. 1919
D. 1920
-
Câu 39:
Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh là do giai cấp nào đấu tranh đòi quyền lợi?
A. Giai cấp tiểu tư sản
B. Giai cấp địa chủ phong kiến
C. Tư sản Việt Nam
D. Giai cấp công nhân
-
Câu 40:
Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập ra Đảng Lập hiến vào thời gian nào?
A. 1921
B. 1922
C. 1923
D. 1924
-
Câu 41:
Trong sự nghiệp cầm bút hoạt động cách mạng tác phẩm nào đã gắn liền với tên của Nguyễn Ái Quốc?
A. Người cùng khổ
B. Bản án chế độ thực dân Pháp
C. Bản yêu sách của nhân dân An Nam
D. Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương
-
Câu 42:
Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp ở Tua gia nhập Quốc tế Cộng sản, trở thành đảng viên Cộng sản vào thời gian nào?
A. 25/12/1920
B. 25/12/1921
C. 25/12/1922
D. 25/12/1925
-
Câu 43:
Nguyễn Ái Quốc đã lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris để đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân, ra báo nào làm cơ quan ngôn luận của Hội?
A. Nhân đạo.
B. Đời sống nhân dân.
C. Người cùng khổ.
D. Thanh niên.
-
Câu 44:
Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari để đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân vào thời gian nào?
A. 1921
B. 1922
C. 1923
D. 1924
-
Câu 45:
Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp vào thời gian nào?
A. 6/1923
B. 11/11/1924
C. 6/1925
D. 6/1926
-
Câu 46:
Tại nước ngoài, tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào dưới đây?
A. Cộng sản đoàn.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
-
Câu 47:
Trong những năm bôn ba tại phương Tây nhân vật nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến tư tưởng tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?
A. V.I.Lênin
B. Phan Bội Châu
C. Phan Chu Trinh
D. Đặng Thai Mai
-
Câu 48:
Tháng 07/1920 Nguyễn Ái Quốc nhờ sự kiện nào đã khẳng định con đường giành độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam là con đường cách mạng vô sản?
A. Người dự đại hội quốc tế VII của quốc tế cộng sản
B. Người dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản
C. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê-nin.
D. Người dự đại hội Nông dân quốc tế
-
Câu 49:
Sự kiện nào diễn ra vào năm 1920 gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là sự giải phóng về tư tưởng con đường cứu nước?
A. Người dự đại hội quốc tế VII của quốc tế cộng sản
B. Người dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản
C. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê-nin.
D. Người dự đại hội Nông dân quốc tế
-
Câu 50:
Sự kiện nào diễn ra vào năm 1919 gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Hội nghị Véc-xai?
A. Gửi “bản yêu sách của nhân dân An Nam”
B. Người dự đại hội quốc tế VII của quốc tế cộng sản
C. Người dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản
D. Người dự đại hội Nông dân quốc tế