Trắc nghiệm Phong trào dân chủ 1936-1939 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Tại sao phong trào 1936-1939 được ghi nhận là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính cách mạng
A. Vì nó vẫn hướng đến sự thay đổi một chế độ chính trị mới tiến bộ
B. Vì nó được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
C. Vì nó là một giai đoạn của cuộc vận động giải phóng dân tộc chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám (1945)
D. Vì nó có sự tham gia của các lực lượng cách mạng nhất là công nhân và nông dân
-
Câu 2:
Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa phát xít với chủ nghĩa tư bản dân chủ được ghi nhận là
A. Nền chuyên chính của những phần tử phản động, hiếu chiến nhất của tư bản tài chính
B. Nền thống trị bóc lột thậm tệ nhất đối với giai cấp công nhân.
C. Bộ phận phản động nhất của tầng lớp tư bản tài chính
D. Nền chuyên chính, khủng bố công khai chế độ cộng sản trên thế giới
-
Câu 3:
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 được ghi nhận mang tính dân tộc sâu sắc vì?
A. phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp
B. huy động được các tầng lớp giai cấp tham gia
C. là phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo
D. chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị
-
Câu 4:
Nhận xét nào dưới đây được ghi nhận là đúng về phong trào dân chủ (1936 - 1939) ở Việt Nam?
A. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
B. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.
C. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng Sản lãnh đạo.
D. Phong trào này đã thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa mau chín muồi
-
Câu 5:
Phong trào dân chủ 1936-1939 được ghi nhận là một phong trào
A. Có tính dân tộc
B. Chỉ có tính dân chủ
C. Không mang tính cách mạng
D. Không mang tính dân tộc
-
Câu 6:
Đâu được ghi nhận không phải là thành công mà phong trào dân chủ 1936 - 1939 đạt được?
A. Khối liên minh công - nông được hình thành.
B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.
C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách.
D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.
-
Câu 7:
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam được ghi nhận là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. Bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
-
Câu 8:
Vì sao trong những năm 1936 - 1939, ta được ghi nhận lại có điều kiện để đấu tranh công khai, hợp pháp?
A. Chủ nghĩa Phát xít xuất hiện, đe dọa nền hòa bình, an ninh thế giới.
B. Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp lên nắm quyền, cho phép nhân dân thuộc địa được tự do đấu tranh.
C. Chính phủ mặt trận nhân dân lên nắm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Bọn phát xít lên cầm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa.
-
Câu 9:
Cơ sở nào được ghi nhận để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới
B. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách nới lỏng cho thuộc địa
D. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ
-
Câu 10:
Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng được ghi nhận chủ trương tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc và người cày có ruộng?
A. Hội nghị họp tháng 10 – 1930
B. Hội nghị họp tháng 7 – 1936
C. Hội nghị họp tháng 11 – 1939
D. Hội nghị họp tháng 5 – 1941
-
Câu 11:
Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 được ghi nhận kết thúc khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.
C. Liên Xô - thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.
-
Câu 12:
Yếu tố nào sau đây được ghi nhận quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936)
B. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935)
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)
-
Câu 13:
Cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong những năm 1936 - 1939 được ghi nhận là
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản và hoàn cảnh lịch sử trong nước.
B. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. Tình hình thế giới có nhiều thay đổi do Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. Đời sống của mọi tầng lớp nhân dân Đông Dương hết sức khó khăn, yêu cầu dân sinh dân chủ trở nên bức thiết.
-
Câu 14:
Đâu được ghi nhận không phải là điều kiện khách quan Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936 - 1939?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7 - 1935)
C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp
D. Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân
-
Câu 15:
Trong phong trào Đông Dương đại hội, Đảng ta được ghi nhận đã vận dụng hình thức đấu tranh nào?
A. Công khai, hợp pháp.
B. Bất hợp pháp
C. Bán công khai, bán hợp pháp.
D. Công khai, bất hợp pháp.
-
Câu 16:
Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là được ghi nhận hình thức đấu tranh của phong trào nào trong phong trào 1936 - 1939?
A. Phong trào Đông Dương đại hội
B. Đón rước phái viên và toàn quyền mới
C. Đấu tranh nghị trường
D. Đấu tranh báo chí
-
Câu 17:
Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được ghi nhận tập hợp quần chúng đấu tranh trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào Dân tộc Dân chủ 1919 – 1930.
B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
-
Câu 18:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) được ghi nhận đã chủ trương thành lập mặt trận gì?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
D. Mặt trận phản đế đồng minh Đông Dương
-
Câu 19:
Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh được ghi nhận trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1925 – 1930).
B. Phong trào cách mạng (1930 – 1931).
C. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1919 – 1925).
D. Phong trào dân chủ (1936 – 1939).
-
Câu 20:
Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương được ghi nhận xác định tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) là
A. Chống đế quốc và chống phong kiến giành độc lập dân tộc.
B. Chống phát xít, chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai của Nhật.
C. Chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh và tay sai của Nhật.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh
-
Câu 21:
Tình hình kinh tế Việt Nam những năm 1936 - 1939 được ghi nhận
A. Phục hồi và phát triển
B. Suy thoái và khủng hoảng
C. Ổn định và cân đối
D. Phát triển nhưng không cân đối
-
Câu 22:
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 được ghi nhận là
A. Phát triển mạnh
B. Phục hồi và phát triển
C. Khủng hoảng trầm trọng
D. Phát triển không ổn định
-
Câu 23:
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản được ghi nhận đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là
A. Chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. Chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai.
D. Chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân.
-
Câu 24:
Tại Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) được ghi nhận đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là
A. Chủ nghĩa phát xít
B. Chủ nghĩa đế quốc
C. Chủ nghĩa thực dân
D. Tư bản tài chính
-
Câu 25:
Sự xuất hiện và lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số quốc gia được ghi nhận đã đặt nhân loại đứng trước nguy cơ gì?
A. Khủng bố
B. Chiến tranh hạt nhân
C. Chiến tranh xâm lược
D. Chiến tranh thế giới
-
Câu 26:
Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, tình hình thế giới được ghi nhận có điều kiện gì thuận lợi cho cách mạng Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền.
B. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII.
C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở một số nước.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập.
-
Câu 27:
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, chủ nghĩa phát xít được ghi nhận đã lên năm chính quyền ở những quốc gia nào?
A. Đức, Pháp, Nhật Bản
B. Đức, Tây Ban Nha, Italia
C. Đức, Áo- Hung
D. Đức, Italia, Nhật Bản
-
Câu 28:
Đường lối và phương pháp đấu tranh được ghi nhận của Đảng đề ra thời kì (1936-1939) được căn cứ vào:
A. chính sách của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp.
B. tình hình cụ thể của các nước thuộc địa.
C. Nghị quyết Đại hội VII Quốc tế Cộng sản và tình hình Đông Dương.
D. tình hình cụ thể của các nước tư bản chủ nghĩa.
-
Câu 29:
Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian được ghi nhận xuất hiện:
1. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.
2. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
3. Mặt trận Dân chủ Đông Dương được thành lập.
A. 1, 2, 3.
B. 3, 2, 1.
C. 2, 1, 3.
D. 1, 3, 2.
-
Câu 30:
Phong trào dân chủ 1936-1939 được ghi nhận ở Việt Nam là một phong trào:
A. có tính chất dân tộc
B. có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng.
D. không mang tính dân tộc.
-
Câu 31:
Nhiệm vụ trước mắt được ghi nhận của cách mạng giai đoạn 1936-1939 có điểm gì khác so với giai đoạn 1930 – 1931?
A. Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.
B. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc.
C. Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
D. Chống các lực lượng tay sai của đế quốc.
-
Câu 32:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh ý nghĩa của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939?
A. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
B. Đảng đã đoàn kết được công nhân và nông dân trong đấu tranh.
C. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến rộng rãi.
D. Uy tín của Đảng được nâng cao trong quần chúng nhân dân.
-
Câu 33:
So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, được ghi nhận điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. kết hợp đấu tranh công khai và nửa công khai.
B. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh kinh tế.
D. kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.
-
Câu 34:
Phong trào dân chủ 1936 – 1939 được ghi nhận đã
A. bước đầu giành chính quyền về tay nhân dân.
B. phát động được một cao trào chống thực dân và chống phong kiến.
C. tập dượt cho quần chúng đấu tranh chính trị vũ trang.
D. buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách dân sinh, dân chủ.
-
Câu 35:
Kết quả lớn nhất được ghi nhận của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là:
A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
C. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp.
D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất.
-
Câu 36:
Hình thức đấu tranh chủ yếu được ghi nhận của phong trào Đông Dương Đại hội (1936) là
A. tuần hành.
B. mít tinh.
C. đấu tranh vũ trang.
D. đấu tranh báo chí.
-
Câu 37:
Cuộc mít tinh khổng lồ của 2 vạn rưỡi người được ghi nhận diễn ra tại nhà Đấu Xảo - Hà Nội vào ngày nào?
A. 1 . 5 - 1930
B. 1 - 5 - 1935
C. 1 - 5 – 1938
D. 1 - 5 – 1939
-
Câu 38:
Nội dung nào được ghi nhận không phải là chính sách của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp đối với các thuộc địa?
A. Cho phép lập Hội ái hữu.
B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân.
C. Ân xá chính trị phạm.
D. Cho phép xuất bản báo chí.
-
Câu 39:
Nhận định nào được ghi nhận không đúng khi nói về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Là phong trào mang tính chất dân tộc điển hình.
B. Là phong trào mang tính chất dân tộc, dân chủ.
C. Là phong trào mang tính chất dân chủ điển hình.
D. Là phong trào đấu tranh chính trị.
-
Câu 40:
Mít tinh biểu tình được ghi nhận đưa "dân nguyện" hình thức đấu tranh của phong trào:
A. Đông Dương Đại hội.
B. đón rước toàn quyền Gôđa.
C. đấu tranh nghị trường.
D. đấu tranh báo chí.
-
Câu 41:
Tháng 8 - 1936, Đảng được ghi nhận chủ trương phát động phong trào:
A. Đông Dương Đại hội.
B. Đòi dân sinh dân chủ.
C. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu.
D. Mít tinh diễn thuyết đòi độc lập.
-
Câu 42:
Khẩu hiệu đấu tranh được ghi nhận của thời kì cách mạng 1936 - 1939 là:
A. "Đánh đổ đế quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập".
B. "Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày".
C. "Độc lập dân tộc", "Người cày có ruộng".
D. "Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình".
-
Câu 43:
Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936 - 1939 được ghi nhận dựa trên cơ sở nào?
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản.
B. Tình hình thực tiễn của thế giới.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân và thực dân Pháp đang gay gắt.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.
-
Câu 44:
Mặt trận nhân dân Pháp được ghi nhận thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền ở Pháp vào năm
A. 1935.
B. 1936 .
C. 1937 .
D. 1938.
-
Câu 45:
Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII (7 - 1935) được ghi nhận đã có chủ trương gì?
A. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước.
B. Thành lập mặt trận nhân dân ở các nước.
C. Thành lập mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.
D. Thành lập mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
-
Câu 46:
Nét nổi bật nhất được ghi nhận của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao.
C. tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
-
Câu 47:
Cuộc tập dượt lần thứ hai được ghi nhận cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. phong trào dân chủ 1936 – 1939.
C. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 3/1945.
D. ao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 – giữa tháng 8/1945.
-
Câu 48:
Phong trào dân chủ 1936 – 1939 được ghi nhận ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm về
A. chớp thời cơ phát động quần chúng khởi nghĩa.
B. xây dựng khối liên minh công – nông.
C. tổ chức quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
-
Câu 49:
Cuộc mít tinh lớn nhất được ghi nhận trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Vào ngày 1 - 5 - 1938, tại khu Đấu Xảo - Hà Nội.
B. Vào ngày 1 - 8 - 1936, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội).
C. Vào ngày 1 - 5 - 1939 tại Hà Nội.
D. Vào ngày 1 - 5 - 1938, tại Vinh - Bến Thủy.
-
Câu 50:
Phong trào Đông Dương đại hội được ghi nhận diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ giữa năm 1936 đến tháng 9 năm 1936.
B. Từ năm 1936 đến năm 1939.
C. Từ giữa năm 1936 đến tháng 3 năm 1938.
D. Từ cuối năm 1936 đến cuối năm 1937.