Trắc nghiệm Phong trào dân chủ 1936-1939 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Yếu tố nào sau đây được nhìn nhận quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936)
B. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935)
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)
-
Câu 2:
Cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương được nhìn nhận đã đề ra đường lối đấu tranh trong những năm 1936 - 1939 là
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản và hoàn cảnh lịch sử trong nước.
B. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. Tình hình thế giới có nhiều thay đổi do Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. Đời sống của mọi tầng lớp nhân dân Đông Dương hết sức khó khăn, yêu cầu dân sinh dân chủ trở nên bức thiết.
-
Câu 3:
Đâu được nhìn nhận không phải là điều kiện khách quan Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936 - 1939?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7 - 1935)
C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp
D. Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân
-
Câu 4:
Trong phong trào Đông Dương đại hội, Đảng ta được nhìn nhận đã vận dụng hình thức đấu tranh nào?
A. Công khai, hợp pháp.
B. Bất hợp pháp.
C. Bán công khai, bán hợp pháp.
D. Công khai, bất hợp pháp.
-
Câu 5:
Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” được nhìn nhận là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong phong trào 1936 - 1939?
A. Phong trào Đông Dương đại hội
B. Đón rước phái viên và toàn quyền mới
C. Đấu tranh nghị trường
D. Đấu tranh báo chí
-
Câu 6:
Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được nhìn nhận tập hợp quần chúng đấu tranh trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào Dân tộc Dân chủ 1919 – 1930.
B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
-
Câu 7:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) được nhìn nhận đã chủ trương thành lập mặt trận gì?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
D. Mặt trận phản đế đồng minh Đông Dương
-
Câu 8:
Nhân dân Việt Nam được nhìn nhận thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1925 – 1930).
B. Phong trào cách mạng (1930 – 1931).
C. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1919 – 1925).
D. Phong trào dân chủ (1936 – 1939).
-
Câu 9:
Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương được nhìn nhận xác định tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) là
A. Chống đế quốc và chống phong kiến giành độc lập dân tộc.
B. Chống phát xít, chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai của Nhật.
C. Chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh và tay sai của Nhật.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh
-
Câu 10:
Tình hình kinh tế Việt Nam những năm 1936 - 1939 được nhìn nhận là
A. Phục hồi và phát triển
B. Suy thoái và khủng hoảng
C. Ổn định và cân đối
D. Phát triển nhưng không cân đối
-
Câu 11:
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam được nhìn nhận trong những năm 1936-1939 là
A. Phát triển mạnh
B. Phục hồi và phát triển
C. Khủng hoảng trầm trọng
D. Phát triển không ổn định
-
Câu 12:
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản được nhìn nhận đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là
A. Chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. Chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai.
D. Chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân.
-
Câu 13:
Tại Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) được nhìn nhận đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là
A. Chủ nghĩa phát xít
B. Chủ nghĩa đế quốc
C. Chủ nghĩa thực dân
D. Tư bản tài chính
-
Câu 14:
Sự xuất hiện và lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số quốc gia được nhìn nhận đã đặt nhân loại đứng trước nguy cơ gì?
A. Khủng bố
B. Chiến tranh hạt nhân
C. Chiến tranh xâm lược
D. Chiến tranh thế giới
-
Câu 15:
Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, tình hình thế giới được nhìn nhận có điều kiện gì thuận lợi cho cách mạng Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền.
B. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII.
C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở một số nước.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập.
-
Câu 16:
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, chủ nghĩa phát xít được nhìn nhận đã lên năm chính quyền ở những quốc gia nào?
A. Đức, Pháp, Nhật Bản
B. Đức, Tây Ban Nha, Italia
C. Đức, Italia, Nhật Bản
D. Đức, Áo- Hung
-
Câu 17:
Bài học kinh nghiệm lớn nhất cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình đề ra đường lối lãnh đạo cách mạng giai đoạn 1936 - 1939 được xem là
A. Phải xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi
B. . Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh
C. Nhạy bén trong giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược- sách lược
D. . Phải biết tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi
-
Câu 18:
Thực tiễn phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam được xem là đã khẳng định
A. Phải hạ thấp nhiệm vụ dân chủ để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc.
B. Tiến hành song song hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ ngang bằng nhau
C. Phải luôn giương cao ngọn cờ dân chủ trong đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Đấu tranh giành quyền dân chủ là một nội dung của nhiệm vụ dân tộc.
-
Câu 19:
Bài học nào dưới đây được xem là rút ra từ phong trào dân chủ 1936 -1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?
A. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.
C. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
D. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
-
Câu 20:
Ý nghĩa lịch sử tiêu biểu nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 được xem là gì?
A. . Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức phương pháp đấu tranh phong phú.
B. . Tập hợp một lượng công - nông hùng mạnh.
C. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được nâng cao.
D. . Uy tín của Đảng được nâng cao trong quần chúng nhân dân.
-
Câu 21:
Nội dung nào được xem là không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939?
A. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
B. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
C. . Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.
-
Câu 22:
Một trong những bài học kinh nghiệm của phong trào 1936 - 1939 được xem là gì?
A. Xây dựng khối liên minh công - nông.
B. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
C. Thành lập và duy trì chính quyền cách mạng.
D. Thực hiện các chính sách của chính quyền Xô viết.
-
Câu 23:
Đâu được xem là không phải ý nghĩa lịch sử của phong trào 1936 - 1939?
A. Là cuộc tập dượt đầu tiên, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
B. Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Là phong trào dân tộc dân chủ rộng rãi.
D. . Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
-
Câu 24:
Hình thức đấu tranh nào dưới đây được xem là không được sử dụng trong phong trào dân chủ (1936 – 1939) ở Việt Nam?
A. Đấu tranh nghị trường.
B. . Mít tinh đưa “dân nguyện”.
C. . Đấu tranh báo chí.
D. Đấu tranh vũ trang.
-
Câu 25:
Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam được xem là sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?
A. . Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.
D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
-
Câu 26:
Thực chất của phong trào Đông Dương đại hội trong thời kì 1936-1939 được xem là
A. Vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Thu thập “dân nguyện”, đưa yêu sách đòi Chính phủ Pháp thực hiện quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Đông Dương.
C. Triệu tập Hội nghị Đông Dương để bàn về vấn đề chống chủ nghĩa phát xít.
D. Phong trào đấu tranh công khai của nhân dân ta.
-
Câu 27:
Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương trong thời kỳ 1936 - 1939 được xem là gì?
A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày
B. . Chống đế quốc và phong kiến
C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
D. . Chống đế quốc và tư sản phản bội quyền lợi dân tộc.
-
Câu 28:
Đòi tự do dân chủ chủ cơm áo và hòa bình được xem là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ (1936 – 1939).
B. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1919 – 1925).
C. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1925 – 1930).
D. Phong trào cách mạng (1930 – 1931).
-
Câu 29:
Nhằm đẩy mạnh phong trào đấu tranh dân chủ trong những năm 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương được xem là đã xuất bản những tờ báo nào sau đây
A. . Người cùng khổ, Thanh niên, Nhân đạo, Đời sống người lao động
B. . Việt Nam độc lập, Nhân dân, Người nhà quê
C. Tiền phong, Thanh niên, Pháp luật, Người Lao động
D. Tiền phong, Dân chúng, Lao động, Tin tức
-
Câu 30:
Hình thức và phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kỳ 1936 – 1939 được xem là
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
B. Lợi dụng tình hình thế giới và trong nước đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù
C. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai
D. Đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường và chủ yếu
-
Câu 31:
Đảng Cộng sản Đông Dương được xem là xác định phương pháp đấu tranh là kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp trong
A. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B. . Cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền 1945.
C. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
-
Câu 32:
Mặt trận được Đảng ta thành lập tháng 7 năm 1936 được xem là có tên gọi là gì?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. . Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
-
Câu 33:
Năm 1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được xem là đổi thành
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. . Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Phản đế Đông Dương.
D. . Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
-
Câu 34:
Cuộc đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936-1939 được xem là mở đầu bằng
A. Cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội).
B. Phong trào “đón rước” Gôđa.
C. Cuộc đấu tranh nghị trường.
D. Phong trào Đông Dương đại hội.
-
Câu 35:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) được xem là triệu tập trong bối cảnh
A. . Phát xít Nhật cấu kết với thực dân Pháp đàn áp và bóc lột nhân dân Đông Dương.
B. Thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy.
C. . Phát xít Nhật tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương.
D. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai.
-
Câu 36:
Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 - 1939 được xem là
A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
B. . Hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
C. Chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa
D. Có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng
-
Câu 37:
Năm 1936, ở Việt Nam các uỷ ban hành động được thành lập được xem là nhằm mục đích gì
A. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của chính phủ Pháp.
B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. . Thu thập “Dân nguyện” tiến tới Đông Dương đại hội.
D. Lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
-
Câu 38:
Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc và người cày có ruộng được xem là ?
A. Hội nghị họp tháng 10 – 1930
B. Hội nghị họp tháng 7 – 1936
C. Hội nghị họp tháng 11 – 1939
D. Hội nghị họp tháng 5 – 1941
-
Câu 39:
Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 được xem là kết thúc khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. . Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.
C. Liên Xô - thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.
-
Câu 40:
Yếu tố nào sau đây được xem là quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936)
B. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935)
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)
-
Câu 41:
Cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong những năm 1936 - 1939 được xem là
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản và hoàn cảnh lịch sử trong nước.
B. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. Tình hình thế giới có nhiều thay đổi do Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. Đời sống của mọi tầng lớp nhân dân Đông Dương hết sức khó khăn, yêu cầu dân sinh dân chủ trở nên bức thiết.
-
Câu 42:
Đâu không phải là điều kiện khách quan Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936 - 1939 được xem là ?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7 - 1935)
C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp
D. Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân
-
Câu 43:
Trong phong trào Đông Dương đại hội, Đảng ta được xem là đã vận dụng hình thức đấu tranh nào?
A. Công khai, hợp pháp.
B. Bất hợp pháp.
C. Bán công khai, bán hợp pháp.
D. . Công khai, bất hợp pháp.
-
Câu 44:
Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong phong trào 1936 - 1939 được xem là ?
A. Phong trào Đông Dương đại hội
B. . Đón rước phái viên và toàn quyền mới
C. . Đấu tranh nghị trường
D. . Đấu tranh báo chí
-
Câu 45:
Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được xem là tập hợp quần chúng đấu tranh trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào Dân tộc Dân chủ 1919 – 1930.
B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
-
Câu 46:
Cơ sở nào để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939 được xem là?
A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới
B. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách nới lỏng cho thuộc địa
D. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ
-
Câu 47:
Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương được xem là tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc và người cày có ruộng?
A. Hội nghị họp tháng 10 – 1930
B. Hội nghị họp tháng 7 – 1936
C. Hội nghị họp tháng 11 – 1939
D. Hội nghị họp tháng 5 – 1941
-
Câu 48:
Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 kết thúc được xem là khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.
C. Liên ô - thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.
-
Câu 49:
Yếu tố nào sau đây được xem là quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936)
B. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935)
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)
-
Câu 50:
Cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong những năm 1936 - 1939 được xem là
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản và hoàn cảnh lịch sử trong nước.
B. . Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
C. Tình hình thế giới có nhiều thay đổi do Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. Đời sống của mọi tầng lớp nhân dân Đông Dương hết sức khó khăn, yêu cầu dân sinh dân chủ trở nên bức thiết.