Trắc nghiệm Phong trào dân chủ 1936-1939 Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939 được ghi nhận ở Việt Nam là
A. hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường là chủ yếu.
-
Câu 2:
Đến tháng 3 - 1938, được ghi nhận tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là
A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mật trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
-
Câu 3:
Ngay từ năm 1936, Đảng ta được ghi nhận đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là:
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
-
Câu 4:
Nhiệm vụ cách mạng được ghi nhận Đảng ta xác định trong thời kì 1936 - 1939 là:
A. đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.
C. chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa.
D. chống Phát xít Nhật.
-
Câu 5:
Căn cứ vào tình hình thế giới, trong nước và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản, Đảng Cộng sản Đông Dương được ghi nhận đã nhận định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương giai đoạn 1936 – 1939 là
A. thực dân Pháp.
B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. phong kiến tay sai.
D. phát xít Nhật.
-
Câu 6:
Những sự kiện nào sau đây được ghi nhận có liên quan đến cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939?
A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.
B. Thực dân đàn áp dã man Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939).
-
Câu 7:
Một số tù chính trị ở Việt Nam được ghi nhận thả ra đã nhanh chóng tìm cách hoạt động trở lại. Đó là nhờ chính sách của tổ chức nào?
A. Mặt trận nhân dân Pháp.
B. Mặt trận nhân dân Liên Xô.
C. Quốc tế Cộng sản.
D. Thực dân Pháp.
-
Câu 8:
Trong năm 1936, ở châu Âu, Mặt trận nhân dân thắng cử vào Nghị viện và lên cầm quyền được ghi nhận ở nước:
A. Đức.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Tây Ban Nha.
-
Câu 9:
Tại Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản, đoàn đại biểu Đảng cộng sản Đông Dương được ghi nhận do ai dẫn đầu đến dự Đại hội?
A. Nguyễn Ái Quốc.
B. Nguyễn Đức Cảnh.
C. Nguyễn Văn Cừ.
D. Lê Hồng Phong.
-
Câu 10:
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản được ghi nhận đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là
A. chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
B. chủ nghĩa phát xít.
C. chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc.
D. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
-
Câu 11:
Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII được ghi nhận họp vào thời gian nào? ở đâu?
A. Tháng 6 - 1934 tại Ma Cao (Trung Quốc).
B. Tháng 7 - 1935 tại Mátxcơva (Liên Xô).
C. Tháng 3 - 1935 tại Ma Cao (Trung Quốc).
D. Tháng 7 - 1935 tại Ianta (Liên Xô).
-
Câu 12:
Chủ nghĩa phát xít được ghi nhận có đặc điểm nào để phân biệt với chủ nghĩa tư bản?
A. Độc tài, tàn bạo nhất, sô vanh nhất.
B. Bóc lột thậm tệ đối với công nhân.
C. Đế quốc chủ nghĩa nhất của bọn tư bản tài chính.
D. Câu A và C đúng.
-
Câu 13:
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, chủ nghĩa phát xít được ghi nhận đã lên nắm chính quyền ở các quốc gia:
A. Đức, Pháp, Nhật.
B. Đức, Tây Ban Nha, Italia.
C. Đức, Italia, Nhật.
D. Đức, Áo- Hung.
-
Câu 14:
Trong những năm 1937 - 1939, được ghi nhận đã giành thắng lợi trong các cuộc vận động tranh cử nào?
A. Cuộc tranh cử vào Viện dân biểu Trung Kì, Viện dân biểu Nam Kì, Hội đồng quản hạt Nam Kì.
B. Cuộc tranh cử vào Viện dân biểu Bắc Kì, Viện dân biểu Trung Kì, Hội đồng kinh tế lí tài Đông Dương.
C. Cuộc tranh cử vào Viện dân biểu Nam Kì, Hội đồng kinh tế lí tài Đông Dương.
D. Cuộc tranh cử vào Viện dân biểu Nam Kì, Viện dân biểu Bắc Kì, Viện dân biểu Trung Kì.
-
Câu 15:
Hình thức đấu tranh nào dưới đây được ghi nhận không xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Đấu tranh nghị trường.
B. Đấu tranh báo chí.
C. Đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
D. Đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
-
Câu 16:
Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1936 – 1939 được ghi nhận có điểm gì khác biệt so với phong trào 1930- 1931 ?
A. Lực lượng tham gia phong trào 1936 - 1939 là công nhân, nông dân, binh lính còn phong trào 1930 – 1931 chủ yếu là công nhân.
B. Lực lượng tham gia trong phong trào 1936 - 1939 là công nhân, tiểu tư sản còn phong trào 1930 – 1931 chủ yếu là nông nhân.
C. Lực lượng tham gia trong phong trào 1936 - 1939 là công nhân, nông dân và học sinh trong các đô thị lớn còn phong trào 1930 – 1931 chủ yếu là công nhân.
D. Lực lượng tham gia phong trào 1936 - 1939 là đông đảo quần chúng nhân dân lao động, tiểu tư sản, trí thức... còn phong trào 1930 – 1931 chủ yếu là công – nông.
-
Câu 17:
Năm 1937, Chính phủ Pháp được ghi nhận cử ai sang điều tra tình hình Đông Dương?
A. Pôn Đume.
B. Brêviê.
C. Gôđa.
D. Méclanh.
-
Câu 18:
Trong phong trào Đông Dương Đại hội (1936), Đảng được ghi nhận đã tổ chức nhân dân họp và đưa ra các bản:
A. yêu sách.
B. dân nguyện.
C. tuyên ngôn.
D. tố cáo.
-
Câu 19:
Tên gọi Mặt trận Dân chủ Đông Dương được ghi nhận hình thành từ khi nào ?
A. Tháng 7/1936.
B. Tháng 3/1938.
C. Tháng 3/1936.
D. Tháng 7/1938.
-
Câu 20:
Mục tiêu đấu tranh được ghi nhận của phong trào cách mạng 1936 – 1939 là:
A. chống đế quốc, đòi độc lập dân tộc.
B. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. chống phong kiến tay sai.
D. đòi quyền tự trị cho Đông Dương.
-
Câu 21:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 3/1938 được ghi nhận đã quyết định thành lập mặt trận nào sau đây?
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
-
Câu 22:
Phong trào Đông Dương Đại hội (1936) được ghi nhận khởi đầu ở khu vực nào?
A. Bắc Kì.
B. Trung Kì.
C. Trung Kì và Nam Kì.
D. Nam Kì.
-
Câu 23:
Trong phong trào Đông Dương Đại hội (1936), Đảng ta được ghi nhận đã vận dụng hình thức đấu tranh nào?
A. Công khai, hợp pháp.
B. Bất hợp pháp.
C. Bán công khai, bán hợp pháp.
D. Công khai, bất hợp pháp.
-
Câu 24:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 được ghi nhận chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
-
Câu 25:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) được ghi nhận đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là
A. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
B. chống phát xít và chiến tranh đế quốc.
C. chống đế quốc và chống phong kiến.
D. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
-
Câu 26:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng tình hình giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1936 - 1939?
A. Lương thấp, nạn thất nghiệp đe dọa,
B. Chịu cảnh tô cao, thuế nặng, đời sổng hết sức bấp bênh.
C. Bị tư bản Pháp tìm cách chèn ép, cản trở mọi hoạt động kinh doanh.
D. Thuế khóa nặng nề, giá cả sinh hoạt đắt đỏ.
-
Câu 27:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 1936 – 1939?
A. Kinh tế vẫn trì trệ, công nghiệp gần như tê liệt.
B. Công thương nghiệp phát triển nhanh chóng.
C. Từng bước phục hồi và phát triển so với giai đoạn trước.
D. Kinh tế phát triển, khả năng độc lập cao, kỹ thuật được cải tiến.
-
Câu 28:
Tình hình nông nghiệp Việt Nam được ghi nhận sau khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 ?
A. Giá nông phẩm giảm mạnh, đất đai bị bỏ hoang.
B. Tư bản Pháp đẩy mạnh hoạt động chiếm đất của nông dân, 2/3 nông dân không có ruộng đất cày cấy hoặc chỉ có ít ruộng.
C. Các đồn điền trồng lúa chuyển sang đồn điền trồng cây công nghiệp.
D. Diện tích trồng cây cao su tăng nhanh, gấp 10 lần so với trước khủng hoảng.
-
Câu 29:
Năm 1937 được ghi nhận ai giữ chức Toàn quyền Đông Dương?
A. Đờ Cu
B. Đờ Gôn
C. Lêon Blum
D. Brêviê
-
Câu 30:
Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (1935) được ghi nhận đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là:
A. chống chủ nghĩa phát xít.
B. chống chủ nghĩa đế quốc.
C. chống chế độ phản động thuộc địa.
D. chống chủ nghĩa thực dân.
-
Câu 31:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh tình hình thế giới trong những năm 30 của thế kỉ XX là?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện ở một số nước.
C. Các nước phát xít ráo riết chạy đua vũ trang.
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
-
Câu 32:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh tình hình thế giới trong những năm 30 của thế kỉ XX là?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện ở một số nước.
C. Các nước phát xít ráo riết chạy đua vũ trang.
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
-
Câu 33:
Năm 1936, ở Việt Nam các uỷ ban hành động được thành lập được nhận xét nhằm mục đích gì
A. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của chính phủ Pháp.
B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Thu thập “Dân nguyện” tiến tới Đông Dương đại hội.
D. Lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
-
Câu 34:
Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 - 1939 được nhận xét là
A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
B. Hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
C. Chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa
D. Có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng
-
Câu 35:
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) được nhận xét đã triệu tập trong bối cảnh
A. Phát xít Nhật cấu kết với thực dân Pháp đàn áp và bóc lột nhân dân Đông Dương.
B. Thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy.
C. Phát xít Nhật tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương.
D. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai.
-
Câu 36:
Cuộc đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936-1939 được nhận xét mở đầu bằng
A. Cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội).
B. Phong trào “đón rước” Gôđa.
C. Cuộc đấu tranh nghị trường.
D. Phong trào Đông Dương đại hội.
-
Câu 37:
Năm 1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được nhận xét đã đổi thành
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
-
Câu 38:
Mặt trận được Đảng ta thành lập tháng 7 năm 1936 được nhận xét có tên gọi là gì?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
-
Câu 39:
Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh được nhận xét là kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp trong
A. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B. Cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền 1945.
C. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
-
Câu 40:
Hình thức và phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kỳ 1936 – 1939 được nhận xét là
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
B. Lợi dụng tình hình thế giới và trong nước đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù
C. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai
D. Đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường và chủ yếu
-
Câu 41:
Nhằm đẩy mạnh phong trào đấu tranh dân chủ trong những năm 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương được nhận xét đã xuất bản những tờ báo nào sau đây
A. Người cùng khổ, Thanh niên, Nhân đạo, Đời sống người lao động
B. Việt Nam độc lập, Nhân dân, Người nhà quê
C. Tiền phong, Thanh niên, Pháp luật, Người Lao động
D. Tiền phong, Dân chúng, Lao động, Tin tức
-
Câu 42:
Đòi tự do dân chủ chủ cơm áo và hòa bình được nhận xét là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ (1936 – 1939).
B. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1919 – 1925).
C. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1925 – 1930).
D. Phong trào cách mạng (1930 – 1931).
-
Câu 43:
Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương trong thời kỳ 1936 - 1939 được nhận xét là gì?
A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày
B. Chống đế quốc và phong kiến
C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
D. Chống đế quốc và tư sản phản bội quyền lợi dân tộc.
-
Câu 44:
Thực chất của phong trào Đông Dương đại hội trong thời kì 1936-1939 được nhận xét là
A. Vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Thu thập “dân nguyện”, đưa yêu sách đòi Chính phủ Pháp thực hiện quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Đông Dương.
C. Triệu tập Hội nghị Đông Dương để bàn về vấn đề chống chủ nghĩa phát xít.
D. Phong trào đấu tranh công khai của nhân dân ta.
-
Câu 45:
Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam được nhận xét sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.
D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
-
Câu 46:
Hình thức đấu tranh nào dưới đây được nhận xét không được sử dụng trong phong trào dân chủ (1936 – 1939) ở Việt Nam?
A. Đấu tranh nghị trường.
B. Mít tinh đưa “dân nguyện”.
C. Đấu tranh báo chí.
D. Đấu tranh vũ trang.
-
Câu 47:
Đâu được nhận xét không phải ý nghĩa lịch sử của phong trào 1936 - 1939?
A. Là cuộc tập dượt đầu tiên, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
B. Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Là phong trào dân tộc dân chủ rộng rãi.
D. Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
-
Câu 48:
Một trong những bài học kinh nghiệm của phong trào 1936 - 1939 được nhận xét là gì?
A. Xây dựng khối liên minh công - nông.
B. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
C. Thành lập và duy trì chính quyền cách mạng.
D. Thực hiện các chính sách của chính quyền Xô viết.
-
Câu 49:
Sự kiện nào dưới đây được nhận xét đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng cộng sản Đông Dương?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5 - 1941).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11 - 1939).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7 - 1936).
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Dương (3 - 1935).
-
Câu 50:
Vì sao Đảng ta được nhận xét quyết định chuyển hướng chỉ đạo cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 - 1939?
A. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
C. Chính quyền Pháp ở Đông Dương thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Mâu thuẫn xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.