Trắc nghiệm Phát sinh giao tử và thụ tinh Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì?
A. Giúp duy trì bộ NST 2n đặc trưng của loài.
B. Tạo nên hợp tử có tính di truyền.
C. Góp phần tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 2:
Qua quá trình thụ tinh, bộ NST ở hợp tử có đặc điểm gì?
A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.
B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.
C. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn.
D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép.
-
Câu 3:
Sự kiện quan trọng nhất trong thụ tinh về mặt di truyền là:
A. kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với một giao tử cái.
B. kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
C. tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái.
D. tạo thành hợp tử.
-
Câu 4:
Nội dung nào sau đây sai về quá trình thụ tinh?
A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử.
B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử.
C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con.
D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ tinh với trứng tạo hợp tử.
-
Câu 5:
Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
A. Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
B. Sự kết hợp tế bào chất của giao tử đực với một giao tử cái
C. Sự hình thành một cơ thể mới.
D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái.
-
Câu 6:
Bản chất của thụ tinh là gì:
A. Sự kết hợp của 2 bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội
B. Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội
C. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội
D. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội
-
Câu 7:
Hợp tử được tạo nên từ:
A. 1 trứng và 1 tinh trùng
B. 1 trứng và 2 tinh trùng
C. 2 trứng và 1 tinh trùng
D. 1 trứng và 3 tinh trùng
-
Câu 8:
Từ tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho ra mấy tinh trùng?
A. 1 tinh trùng
B. 2 tinh trùng
C. 3 tinh trùng
D. 4 tinh trùng
-
Câu 9:
Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì:
A. Bằng nhau
B. Bằng 2 lần
C. Bằng 4 lần
D. Giảm một nửa
-
Câu 10:
Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:
A. 1 trứng và 3 thể cực
B. 4 trứng
C. 3 trứng và 1 thể cực
D. 4 thể cực
-
Câu 11:
Trong quá trình tạo giao tử ở động vật, hoạt động của các tế bào mầm là:
A. Nguyên phân
B. Giảm phân
C. Thụ tinh
D. Nguyên phân và giảm phân
-
Câu 12:
Giảm phân tạo ra loại tế bào nào?
A. Tế bào có bộ NST 2n.
B. Giao tử có bộ NST n.
C. Tinh trùng có bộ NST n.
D. Trứng có bộ NST n.
-
Câu 13:
Giao tử là:
A. Tế bào sinh dục đơn bội.
B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín.
C. Có khả năng tạo thụ tinh tạo ra hợp tử.
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 14:
Quy luật liên kết gen được phát hiện khi
A. lai phân tích
B. cho ruồi đực F1 mình xám, cánh dài tạp giao với ruồi cái mình đen, cánh cụt
C. cho ruồi cái mình xám, cánh dài tạp giao với ruồi đực mình đen, cánh cụt
D. cho ruồi đực và ruồi cái mình đen, cánh cụt tạp giao với nhau
-
Câu 15:
Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1
A. Vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X
B. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau
C. Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái
D. Cả B và C
-
Câu 16:
Tỉ lệ nam và nữ xấp xỉ 1 : 1 là do
A. Vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NSTX
B. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau
C. Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái
D. Cả B và C
-
Câu 17:
Quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì ?
A. Giúp duy trì bộ NST 2n đặc trưng của loài
B. Tạo nên hợp tử có tính di truyền
C. Góp phần tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
D. Cả A, B và C
-
Câu 18:
Qua quá trình thụ tinh, bộ NST ở hợp tử có đặc điểm gì ?
A. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép
B. Có bộ NST lưỡng bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn
C. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái đơn
D. Có bộ NST đơn bội, các NST tồn tại ở trạng thái kép