Trắc nghiệm Phát sinh giao tử và thụ tinh Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Xét cặp NST giới tính XY, một tế bào sinh tinh có sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính này trong lần phân bào 2 ở cả 2 tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử là:
A. XX, YY và O.
B. XX và YY.
C. XX, Y và O.
D. X, Y.
-
Câu 2:
Sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp NST giới tính ở 1 tế bào sinh tinh của người bố sẽ cho các loại giao tử mang NST giới tính sau:
A. Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XX
B. Giao tử không mang NST giới tính và giao tử mang NST giới tính XX hoặc YY
C. Giao tử không có NST giới tính và giao tử mang NST XY
D. Giao tử mang NST XX và giao tử mang NST YY
-
Câu 3:
Khi có sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 2 của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở tế bào sinh tinh người bố sẽ cho ra các loại giao tử là
A. giao tử không có nhiễm sắc thể giới tính, giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính X và giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. giao tử có nhiễm sắc thể giới tính X, giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính Y và giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính XY.
C. giao tử không có nhiễm sắc thể giới tính, giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính XX và giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính YY.
D. giao tử có nhiễm sắc thể giới tính X, giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính XX và giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính XY.
-
Câu 4:
Bộ NST đặc trưng của các loải sinh sản hữu tính được duy trì ồn định qua các thế hệ nhờ quá trình nào sau đây?
A. Nguyên phân và giảm phân.
B. Sự kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh
C. Sự kết hợp giữa nguyên phân với thụ tinh.
D. Kết hợp giữa nguyến phân, giảm phân và thụ tinh.
-
Câu 5:
Ở ruồi giấm 2n = 8. Số loại giao tử tối đa tính theo lí thuyết của loài là:
A. 24
B. 28
C. 34
D. 4
-
Câu 6:
Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST?
A. 38
B. 34
C. 68
D. 36
-
Câu 7:
Ở một loài động vật (2n=40). Có 5 tế bào sinh dục chín thực hiện quá trình giảm phân. Số nhiễm sắc thể có trong tất cả các tế bào con sau giảm phân là:
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
-
Câu 8:
Trong 1 tế bào sinh dục của1 loài đang ở kỳ giữa I , người ta đếm có tất cả 16 crômatit. Tên của loài nói trên là:
A. Đậu Hà Lan
B. Ruồi giấm
C. Bắp
D. Củ cải
-
Câu 9:
Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì
A. Bằng nhau
B. Bằng 2 lần
C. Bằng 4 lần
D. Giảm một nửa
-
Câu 10:
Gọi a là số tế bào tham gia quá trình giảm phân và 2n là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài. Nếu số tế bào trên là các tinh bào bậc 1 thì số tinh trùng sinh ra và số NST đơn môi trường cần phải cung cấp lần lượt là:
A. a và a . 2n
B. 4a và a . 2n
C. 3a và a . 2n
D. 4a và 4a . n
-
Câu 11:
Gọi a là số tế bào tham gia quá trình giảm phân và 2n là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài. Nếu là các noãn bào bậc 1 thì số trứng sinh ra và số NST môi trường cần cung cấp lần lượt là:
A. a và 4.an
B. a và a.2n
C. 2a và 4.an
D. 4a và a.2n
-
Câu 12:
Có 3 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là
A. 12
B. 3
C. 9
D. 1
-
Câu 13:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi 10 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân, các trứng sinh ra đều thụ tinh và đã tạo ra 2 hợp tử. Số lượng nhiễm sắc thể bị tiêu biến trong quá trình tạo trứng và trong các trứng thụ tinh là bao nhiêu?
A. 380
B. 760
C. 230
D. 460
-
Câu 14:
Quá trình hình thành giao tử từ 7 tế bào sinh tinh đã hình thành và phá huỷ bao nhiêu thoi phân bào?
A. 7
B. 14
C. 21
D. 28
-
Câu 15:
Ở một loài, giả sử một lần thụ tinh có 100000 tinh trùng tham gia. Cá thể cái sau thụ tinh đẻ được 15 con với tỉ lệ sống của các hợp tử là 60%. Xác định số hợp tử được tạo thành.
A. 10000
B. 25
C. 9
D. 15
-
Câu 16:
Có 10 tế bào sơ khai đực nguyên phân 5 lần liên tiếp tạo ra các tế bào sinh tinh. Các tế bào này đều giảm phân bình thường tạo ra các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5%, của trứng là 40%. Tính số tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh trên?
A. 64
B. 128
C. 256
D. 160
-
Câu 17:
Một thỏ cái đẻ được 6 con. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 6,25% và tỉ lệ sống của hợp tử là 100%. Số tế bào trứng và tế bào sinh tinh đã tham gia vào quá trình trên lần lượt là:
A. 15 và 20.
B. 12 và 24.
C. 10 và 20.
D. 12 và 96.
-
Câu 18:
Một thỏ cái đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ cho quá trình thụ tinh nhưng chỉ có 50% trứng được thụ tinh. Tham gia vào quá trình này còn có 48 tinh trùng. Tính số hợp tử tạo thành.
A. 24
B. 48
C. 12
D. 6
-
Câu 19:
Sự kiện quan trọng nhất trong quả trình thụ tinh là gì?
A. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực và một giao tử cái.
B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
C. Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giaò tử đực và giao tử cái.
D. Sự tạo thành hợp tử.
-
Câu 20:
Ở động vật bậc cao, một nhóm tế bào sinh dục cái cùng trải qua quá trình giảm phân. Hỏi số thể cực được tạo ra gấp mấy lần số giao tử được hình thành
A. 3 lần
B. 2 lần
C. 4 lần
D. 5 lần
-
Câu 21:
Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật, từ mỗi noãn bào bậc 1:
A. Nguyên phân cho 2 noãn bào bậc 2.
B. Giảm phân cho 2 noãn bào bậc 2 và trứng.
C. Giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.
D. Nguyên phân cho 3 thể cực.
-
Câu 22:
Có 24 noãn bào bậc I của chuột qua giảm phân bình thường, số trứng được tạo ra là bao nhiêu trong các trường hợp sau?
A. 12
B. 48
C. 24
D. 6
-
Câu 23:
Ở loài sinh sản hữu tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa các cơ chế:
A. phân bào nguyên phân và giảm phân.
B. phân li và tổ hợp của các cặp NST.
C. giảm phân và thụ tinh.
D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
-
Câu 24:
Từ 15 tế bào sinh dục sơ khai của động vật, nguyên phân 5 lần liên tiếp. Tất cả các tế bào con đều tham gia vào quá trình giảm phân tạo thành các tế bào trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 40% thì số hợp tử tạo thành là:
A. 172 hợp tử
B. 182 hợp tử
C. 192 hợp tử
D. 196 hợp tử
-
Câu 25:
Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân liên tiếp 5 đợt, 6,25% số tế bào con trải qua giảm phân. Quá trình thụ tinh tạo ra 6 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của trứng là:
A. 25%
B. 50%
C. 12,5%
D. 100%
-
Câu 26:
Có 1 số trứng và một số tinh trùng tham gia thụ tinh, biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Có 20 hợp tử được tạo thành. Số tế bào sinh tinh là:
A. 320
B. 160
C. 80
D. 40
-
Câu 27:
Để tạo ra 16 hợp tử, từ 1 tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân liên tiếp 7 đợt, 50% tế bào con trở thành tế bào sinh trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là:
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 100%.
-
Câu 28:
Một tế bào sinh dục sơ khai nguvên phân liên tiếp 5 đợt. Tất cả tế bào ron đều trở thành tế bào sinh tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%. Số hợp tử được hình thành là:
A. 8
B. 4
C. 6
D. 2
-
Câu 29:
Có một tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 6 lần. Tất cả tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. Các trứng tạo ra đều tham gia thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 18,75% và của tinh trùng là 6,25%. Số hợp tử được tạo thành và số tế bào giao tử đực tham gia thụ tinh là:
A. 10 và 192
B. 8 và 128
C. 4 và 64
D. 12 và 192
-
Câu 30:
Cho cây Aa tự thụ phấn, đời con xuất hiện một cây tứ bội Aaaa. Đột biến được phát sinh ở
A. lần giảm phân 1 của quá trình tạo giao tử ở cả bố và mẹ
B. lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. lần giảm phân 2 của quá trình tạo giao tử ở cả bố và mẹ
D. lần giảm phân 1 của giới này và giảm phân 2 của giới kia
-
Câu 31:
Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài là 2n=40. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:
A. 5
B. 10
C. 15
D. 20
-
Câu 32:
Qua giảm phân thấy có 128 tinh trùng được tạo thành, số tế bào sinh tinh ban đầu là bao nhiêu?
A. 128
B. 16
C. 32
D. 64
-
Câu 33:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
-
Câu 34:
Phép lai AABbDd x AaBbDD sẽ có số kiểu tổ hợp giao tử là
A. 8
B. 6
C. 16
D. 32
-
Câu 35:
Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Kết luận không đúng về phép lai trên là:
A. Cặp dd của cơ thể đực giảm phân chỉ cho một loại giao tử là d.
B. Cặp Aa của cơ thể cái khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử là A và a
C. Số loại kiểu gen tối đa của phép lai trên là 42.
D. Cặp Bb của cơ thể đực khi giảm phân cho 2 loại giao tử là: B; b
-
Câu 36:
Giao tử là
A. Tế bào sinh dục đơn bội.
B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín.
C. Có khả năng thụ tinh tạo ra hợp tử.
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 37:
Tại sao ở ruồi giấm đực không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của căp NST tương đồng trong giảm phân nhưng quá trình tạo giao tử vẫn xảy ra bình thường?
A. Do quá trình tiếp hợp giữa các crômatit của cặp NST tương đồng vẫn xảy ra bình thường ở kì sau của quá trình giảm phân I
B. Do quá trình phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I
C. Do quá trình tiếp hợp giữa các crômatit của cặp NST tương đồng vẫn xảy ra ở kì đầu của quá trình giảm phân I
D. Do quá trình phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng vẫn xảy ra bình thường ở kì đầu của quá trình giảm phân I
-
Câu 38:
Ở ruồi giấm(2n=8). Một tế bào sinh trứng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Cho các nhận xét sau
(1). Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
(2). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 crômatit.
(3). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 tâm động.
(4). Ở kì cuối của quá trình giảm phân I, lúc tế bào đang phân chia có 16 nhiễm sắc thể đơn.
(5). Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 nhiễm sắc thể kép.
(6). Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 16 crômatit.
(7). Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 tâm động.
Số ý đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 39:
Bản chất của thụ tinh là gì?
A. Sự kết hợp của 2 bộ phận nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội
B. Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội
C. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội
D. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội
-
Câu 40:
Nội dung nào sau đây sai?
A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử.
B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử.
C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con.
D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử.
-
Câu 41:
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở kì cuối của quá trình phân bào này, tế bào con có bộ NST kí hiệu là AABBddff.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có 4 cromatit.
III. Một tế bào bình thường, ở kỳ giữa của nguyên phân có kí hiệu bộ NST có thể là AAaaBBBBddddffff.
IV. Một nhóm gồm 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần, Tổng số NST trong các tế bào con là 320
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 42:
Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau
A. Hợp tử có bộ NST lưỡng bội
B. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST lưỡng bội
C. Giao tử có bộ NST lưỡng bội
D. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n)
-
Câu 43:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thê chiếm tỉ lệ
A. 0,25%
B. 1%
C. 2%
D. 0,5%
-
Câu 44:
Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa
A. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
B. Nguyên phân và giảm phân.
C. Giảm phân và thụ tinh.
D. Nguyên phân và thụ tinh.
-
Câu 45:
Có 3 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là
A. 12.
B. 3.
C. 9.
D. 1.
-
Câu 46:
1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra các giao tử
A. Chỉ 1 trong 4 loại AB, Ab, ab, Ab
B. AB và ab hoặc Ab và aB
C. Aa và Bb
D. A, a, B, b
-
Câu 47:
Loài tinh tinh có 2n =48, số NST cùng trạng thái trong mỗi giao tử bình thường của loài tinh tinh là bao nhiêu
A. 24 NST ở trạng thái kép
B. 24 NST ở trạng thái đơn
C. 48 NST ở trạng thái kép
D. 48 NST ở trạng thái đơn
-
Câu 48:
Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính?
A. Vì thông qua giảm phân (phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp tương ứng) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử.
B. Vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo ra nhiều tổ hợp gen.
C. Vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen.
D. Cả A và B đúng.
-
Câu 49:
Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
A. Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử
B. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử
C. Nguyên phân tạo nhiều tế bào khác nhau
D. ý A và B
-
Câu 50:
Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là gì?
A. Bộ NST lưỡng bội (2n) qua giảm phân tạo ra bộ NST đơn bội (n) ở giao tử.
B. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n).
C. Duy trì bộ NST, tạo ra biến dị tổ hợp.
D. Tạo ra nhiều hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST, làm tăng biến dị tổ hợp