Trắc nghiệm Phát sinh giao tử và thụ tinh Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Điều nào sau đây không đúng về chuyển vị bảo toàn?
A. Nó tạo ra các chuỗi lặp lại trực tiếp ở hai bên
B. Đó là cơ chế Copy-Paste
C. Phản ứng transesterification diễn ra
D. Các chuyển vị loại II có cơ chế này
-
Câu 2:
Chuyển đoạn nào sau đây sử dụng ARN trung gian?
A. Chuyển vị loại I
B. Chuyển vị loại II
C. Chuyển vị loại III
D. Chuyển vị loại IV
-
Câu 3:
Trong một thí nghiệm, bạn phát triển phản ứng miễn dịch ở chuột chống lại kháng nguyên trùng roi salmonella. Tuy nhiên, bạn quan sát thấy nhiễm trùng vẫn tồn tại. Nếu một khả năng có thể xảy ra nếu hệ thống miễn dịch hoạt động bình thường?
A. Salmonella rụng lông roi
B. Kháng nguyên mất dần tính đặc hiệu
C. Kháng nguyên trùng roi thay đổi
D. Nhiễm trùng không phải do salmonella
-
Câu 4:
Sự chuyển vị không đòi hỏi nhiều tương đồng về trình tự giữa hai phân tử di truyền, dựa trên điều này có thể giúp ích trong _____________
A. Sửa chữa DSB tương đồng
B. Nối kết cuối không tương đồng
C. Tái tổ hợp theo vị trí cụ thể
D. Tái tổ hợp tương đồng
-
Câu 5:
Tỷ lệ phần trăm bộ gen người có liên quan đến chuyển vị?
A. 2%
B. 10%
C. 50%
D. 80%
-
Câu 6:
Nếu XIC chuyển sang nhiễm sắc thể số 3 ở người thì kết quả sẽ như thế nào?
A. Nhiễm sắc thể số 3 sẽ có thêm một loại prôtêin để biểu hiện
B. Loài người sẽ phân chia thành hai loài
C. Nhiễm sắc thể số 3 sẽ bị bất hoạt
D. Có sự dính của nhiễm sắc thể số 3 với các nhiễm sắc thể khác
-
Câu 7:
Trường hợp nào sau đây là kết quả của chuyển vị tương hỗ?
A. Bướu bạch huyết Burkitt
B. Loạn dưỡng cơ
C. Thalassemia
D. Hội chứng Cockyne
-
Câu 8:
Có hai nhiễm sắc thể 1- A — B — C — D — E và 2- F — G — H— I, nếu A — B — C và F — G trải qua chuyển đoạn tương hỗ thì điều gì sẽ không đúng?
A. Trình tự mới ở 1 sẽ là C — D — E — F — G
B. Sau đó, 1 sẽ bắt cặp với cả 1 'và 2'
C. Chỉ bắt cặp giữa các locus gen giống nhau
D. Nhiễm sắc thể thứ 2 sẽ dài hơn
-
Câu 9:
Sự phân li của NST chuyển đoạn nào sẽ tạo ra giao tử không gây chết?
A. Các nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về cùng cực
B. Phân li xen kẽ
C. Liền kề với các nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về cùng cực
D. Liền kề với các nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về các cực
-
Câu 10:
Điều nào sau đây có thể dẫn đến các nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về cùng một cực sau kỳ phân 1?
A. Nhân đôi
B. Đảo ngược
C. Phá vỡ
D. Chuyển vị
-
Câu 11:
Nếu một phần của nhiễm sắc thể đã được chuyển sang một nhiễm sắc thể không tương đồng, nói 1 - 1 '. Khi đó điều nào sau đây không đúng?
A. Sự kết đôi trong giảm phân sẽ bị ảnh hưởng
B. Nhiễm sắc thể bị xé toạc trong khi phân li
C. Trong hầu hết các trường hợp, giao tử sinh ra sẽ không tồn tại được
D. Sự kết đôi sẽ diễn ra giữa 4 nhiễm sắc thể tương đồng
-
Câu 12:
Sự chuyển vị ở thực vật được phát hiện bởi_____________
A. Stern
B. Barbara McClintok
C. Sutton và Boveri
D. Morgan
-
Câu 13:
Trong hoán vị đoạn gen, bộ phận nào chịu trách nhiệm chuyển đoạn?
A. LTR
B. Gen được phiên mã
C. Phần không mã hóa của gen
D. Các trình tự xung quanh
-
Câu 14:
Điều nào sau đây có thể là kết quả của sự không phân li?
A. XY và XO
B. YY và XY
C. X và Y
D. XY và XXY
-
Câu 15:
Nếu một giao tử có 16 nhiễm sắc thể thì số crômatit trước kì phân 1 sẽ là bao nhiêu?
A. 8
B. 16
C. 32
D. 64
-
Câu 16:
Nếu các gen nằm trong một nhiễm sắc thể là A — B — C — D — E — O —- T. Cặp gen nào sẽ có xác suất di truyền cùng nhau ít nhất?
A. C và D
B. A và T
C. A và B
D. O và T
-
Câu 17:
Nếu cho con đực Drosophila mắt đỏ lai thuần chủng với con đực mắt trắng, sau đó con đực F1 sinh ra lai với con đực mắt trắng thì màu mắt của con cái và con đực ở F2 sẽ như thế nào?
A. Con cái và con đực đều mắt đỏ
B. Con cái có cả hai màu mắt và con đực mắt trắng
C. Con cái và con đực có cả hai màu mắt
D. Con cái mắt đỏ và con đực mắt trắng
-
Câu 18:
Bạn quan sát thấy một đặc điểm di truyền thường xảy ra ở nam giới của một phả hệ cụ thể, điều này có thể là ______________
A. X liên kết
B. Y liên kết
C. X liên kết lặn
D. Y liên kết trội
-
Câu 19:
Thuyết di truyền NST vi phạm quy luật nào sau đây?
A. Quy luật thống trị
B. Quy luật phân li
C. Quy luật phân loại độc lập
D. Không có
-
Câu 20:
Nếu xảy ra sự không phân li ở nhiễm sắc thể X, kiểu gen đời con là XXY, thì (các) nhiễm sắc thể trong giao tử sẽ như thế nào?
A. X và Y
B. X và XY
C. XX và Y
D. XXY không phân ly
-
Câu 21:
Nếu lai con cái mắt trắng với con đực mắt đỏ, con đực và con cái sẽ có màu mắt như thế nào?
A. Cả hai mắt đỏ
B. Cả hai mắt trắng
C. Con cái mắt đỏ và con đực mắt trắng
D. Con đực mắt đỏ và con cái mắt trắng
-
Câu 22:
Nội dung nào sau đây không đồng ý với thuyết di truyền NST?
A. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di chuyển với nhau
C. Các gen nằm tuyến tính trên các nhiễm sắc thể
D. Khoảng cách giữa hai gen có thể được ánh xạ
-
Câu 23:
Thuyết di truyền nhiễm sắc thể được đề xuất bởi ____________
A. Mendel
B. Watson và Crick
C. Darwin
D. Sutton và Boveri
-
Câu 24:
Ở 1 loài động vật, xét 1 nhóm tế bào sinh dục đực và cái giảm phân tạo được tổng cộng 320 giao tử đực và cái. Tỉ lệ giao tử đực : giao tử cái = 4 : 1. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 3648. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và cái tạo ra số hợp tử có 304 nhiễm sắc thể đơn. Tính số hợp tử được tạo ra
A. 8
B. 16
C. 32
D. 64
-
Câu 25:
Ở một loài động vật xét một nhóm tế bào sinh dục đực và cái giảm phân tạo ra 320 giao tử đực và cái. Tỉ lệ giao tử đực và cái là 4:1. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong giao tử đực nhiều hơn trong giao tử cái là 3648 nhiễm sắc thể đơn. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái tạo ra số hợp tử là 304 nhiễm sắc thể đơn. Tính hiệu suất thụ tinh của trứng và tinh trùng
A. 3,125%; 12,5%
B. 2,125%;12,5%
C. 3,125%; 11,5%
D. 4,125%; 22,5%
-
Câu 26:
Nếu các gen phân li độc lập, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb có thể tạo ra số loại giao tử là:
A. 8
B. 2
C. 4
D. 16
-
Câu 27:
Có 1 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
-
Câu 28:
Xét một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
(1) Thực tế khi kết thúc giảm phân sẽ tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(2) Tế bào kết thúc giảm phân sẽ tạo ra 4 tinh trùng.
(3) Thực tế, kết thúc giảm phân chỉ tạo ra 2 loại giao tử có kiểu gen khác nhau.
(4) Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử có kiểu gen AB là 1/2
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 29:
10 tế bào sinh tinh mang kiểu gen \({\rm{AaBb}}\frac{{CD}}{{cd}}\) khi giảm phân có hoán vị gen sẽ cho tối thiểu bao nhiêu loại giao tử?
A. 6
B. 2
C. 4
D. 8
-
Câu 30:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) khi giảm phân không xảy ra hoán vị gen sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 31:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd khi giảm phân không xảy ra hoán vị gen sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 32:
Quá trình sản sinh ra kiểu hình không phải của bố mẹ được gọi là gì?
A. Liên kết
B. Tái tổ hợp
C. Đột biến
D. Nhân lên
-
Câu 33:
Các gen có xu hướng di truyền cùng nhau được gọi là ____________
A. Nhóm liên kết
B. Nhóm tương đồng
C. Đồng phụ thuộc vào các gen
D. Không có gen nào được đề cập
-
Câu 34:
Sau quá trình kết hợp giữa các giao tử ta thu được 8 hợp tử (giả sử các giao tử đều tham gia thụ tinh). Số noãn bào và tinh bào tham gia giảm phân là
A. 8;8
B. 8, 4
C. 4; 2
D. 8; 2
-
Câu 35:
Ở động vật nếu số tinh bào bậc I và số noãn bào bậc I bằng nhau có thể kết luận nào sau đây đúng
A. Số tinh trùng nhiều gấp đôi số trứng
B. Số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng
C. Số trứng nhiều gấp 4 lần số tinh trùng
D. Số tinh trùng và số trứng bằng nhau
-
Câu 36:
Trong quá trình sao chép DNA, một đột biến đơn lẻ phát sinh trên một sợi mới được tổng hợp. Nếu một tế bào lưỡng bội ở động vật có vú đực trải qua quá trình nguyên phân và giảm phân điển hình, thì có bao nhiêu tế bào con chứa đột biến?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 0
-
Câu 37:
Nếu sự giảm số lượng nhiễm sắc thể không xảy ra trong quá trình nguyên phân để tạo ra trứng và tinh trùng thì số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử do các giao tử này tạo ra sẽ là
A. như nhau.
B. tăng gấp đôi.
C. giảm một nửa.
D. tăng gấp bốn lần.
-
Câu 38:
Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra một hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu giao tử thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là:
A. Trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 trong số các cặp NST tương đồng.
B. Trao đổi đoạn kép tại 2 cặp NST tương đồng.
C. Trao đổi đoạn tại một điểm ở một cặp NST tương đồng và trao đổi đoạn kép ở một cặp NST tương đồng khác.
D. Trao đổi đoạn tại một điểm ở 2 cặp NST tương đồng.
-
Câu 39:
Ở người, số lượng nhiễm sắc thể mà mỗi cặp bố, mẹ góp phần tạo nên trứng thụ tinh là
A. 15
B. 23
C. 46
D. 52
-
Câu 40:
Để duy trì số lượng nhiễm sắc thể của sinh vật, các giao tử phải
A. trở thành thể lưỡng bội.
B. trở nên lặn.
C. được tạo ra bằng nguyên phân.
D. được sản xuất bởi giảm phân
-
Câu 41:
Đem thụ phấn F1 có kiểu gen là AB//ab có kiểu hình hoa tím, kép thu được F2 với tỷ lệ 59% hoa tím, kép : 16% hoa tím, đơn : 16 % hoa vàng, kép : 9% hoa vàng, đơn. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Dùng dữ kiện trên để trả lời câu 1 và 2:Tính tần số hoán vị gen là:
A. 40%
B. 20%
C. 30%
D. 10%
-
Câu 42:
Đem F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn lai với cây thấp, quả dài thu được thế hệ lai 37,5% cây cao, quả dài : 37,5% cây thấp, quả tròn : 12,5% cây cao, quả tròn : 12,5% cây thấp, quả dài. Dùng dữ kiện trên để trả lời câu 1 và 2: Tần số hoán vị gen là:
A. 0 %
B. 25%
C. 30%
D. 40%
-
Câu 43:
Cho F1 dị hợp hai cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa đều lai với cây hoa đơn, tràng hoa không đều, kết quả thu được ở thế hệ lai gồm: 1748 cây hoa kép, tràng hoa không đều; 1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều; 751 cây hoa kép, tràng hoa đều; 749 cây hoa đơn, tràng hoa không đều.Tìm tần số hoán vị gen?
A. 30%
B. 25%
C. 20%
D. 15%
-
Câu 44:
Nhận biết một cá thể đồng hợp từ hay dị hợp từ về tính trạng đang xét, ta sử dụng phép lai nào sau đây?
A. Giao phấn
B. Lai phân tích
C. Tạp giao
D. Câu A và C
-
Câu 45:
Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?
(1) lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử;
(2) giảm phân để sinh hạt phấn;
(3) giảm phân để tạo noãn;
(4) nguyên phân ở tế bào lá.
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 1, 2, 3
D. 1, 2, 3, 4
-
Câu 46:
Điều không đúng khi nói về kiểu gen AaBBDd là:
A. Thể dị hợp
B. Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
C. Lai phân tích cho 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau (nếu mỗi gen qui định một tính trạng)
D. Tạo giao tử aBD có tỉ lệ 12,5%
-
Câu 47:
Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của giảm phân 1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra?
A. 32
B. 8
C. 16
D. 4
-
Câu 48:
Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb). Trường hợp nào sau đây không thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau?
A. Một tế bào sinh tinh giảm phân có phân li độc lập.
B. Cơ thể trên khi giảm phân có phân li độc lập.
C. Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên khi giảm phân có hoán vị gen với tần số bất kỳ.
D. 3 tế bào sinh tinh giảm phân đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kỳ.
-
Câu 49:
Một con chuột có vấn đề phát triển, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học – người ta phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này?
(1). Quả trứng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
(2). Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
(3) Con chuột này sẽ tạo ra hai loại giao tử : giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể 21) và giao tử bất thường (hai nhiễm sắc thể 21)
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
-
Câu 50:
Ở gà có 2n=78, một gà mái đẻ một trứng chưa được thụ tinh. Phát triển nào sau đây đúng?
A. Trứng này nếu được ấp trong điều kiện đảm bảo sẽ nở thành gà con.
B. Trứng này nếu được ấp trong điều kiện đảm bảo có thể nở thành gà con.
C. Số NST trong tế bào trứng này là 78.
D. Số NST trong tế bào trứng này là 39.