Trắc nghiệm Pháp luật với sự phát triển của công dân GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản Y phát hành, chị X cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng chế.
B. Sở hữu công nghiệp.
C. Chuyển giao công nghệ.
D. Tác giả.
-
Câu 2:
Sau khi tập thơ của anh G được nhà xuất bản Y phát hành, chị X cho rằng anh G có hành vi vi phạm bản quyền nên đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh G vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tác giả.
B. Sáng chế.
C. Sở hữu công nghiệp.
D. Chuyển giao công nghệ.
-
Câu 3:
Sau khi tập thơ của anh B được nhà xuất bản Y phát hành, chị X cho rằng anh B có hành vi vi phạm bản quyền nên đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh B chính xác vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tác giả.
B. Sáng chế.
C. Sở hữu công nghiệp.
D. Chuyển giao công nghệ.
-
Câu 4:
Sau khi cuốn sách của anh B được nhà xuất bản Y phát hành, chị X cho rằng anh B có hành vi vi phạm bản quyền nên đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh B vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng chế.
B. Sở hữu công nghiệp.
C. Chuyển giao công nghệ.
D. Tác giả.
-
Câu 5:
Học sinh Q giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh Q cụ thể đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Phát minh, sáng chế.
B. Thay đổi thông tin.
C. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến.
D. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.
-
Câu 6:
Học sinh M giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh M đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Thay đổi thông tin.
B. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến.
C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Phát minh, sáng chế.
-
Câu 7:
Học sinh X giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh X đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Phát minh, sáng chế.
B. Thay đổi thông tin.
C. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến.
D. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.
-
Câu 8:
Học sinh A đã giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Thay đổi thông tin.
B. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến.
C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Phát minh, sáng chế.
-
Câu 9:
Theo anh (chị) công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền
A. Tự do
B. Học tập.
C. Sáng tạo.
D. Được phát triển.
-
Câu 10:
Công dân cụ thể được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng là thể hiện nội dung của quyền:
A. Học tập.
B. Sáng tạo.
C. Được phát triển.
D. Tự do
-
Câu 11:
Đặc điểm nào dưới đây không thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức.
B. Có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa.
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Được tạo điều kiện để tự do lựa chọn ngành nghề phù hợp với điều kiện của bản thân để học tập thường xuyên, suốt đời.
-
Câu 12:
Ý nào dưới đây không thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Được tạo điều kiện để tự do lựa chọn ngành nghề phù hợp với điều kiện của bản thân để học tập thường xuyên, suốt đời.
B. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức.
C. Có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa.
D. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
-
Câu 13:
Nội dung nào dưới đây cụ thể không thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức.
B. Có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa.
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Được tạo điều kiện để tự do lựa chọn ngành nghề phù hợp với điều kiện của bản thân để học tập thường xuyên, suốt đời.
-
Câu 14:
Theo em trên cơ sở quyền sáng tạo, công dân tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và
A. Khoa học nghệ thuật.
B. Khoa học công nghệ.
C. Khoa học kĩ thuật.
D. Khoa học nhân văn.
-
Câu 15:
Trên cơ sở quyền sáng tạo, công dân tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và cụ thể:
A. Khoa học công nghệ.
B. Khoa học kĩ thuật.
C. Khoa học nhân văn.
D. Khoa học nghệ thuật.
-
Câu 16:
Đặc điểm nào dưới đây không thuộc quyền sáng tạo?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. Quyền học tập suốt đời.
-
Câu 17:
Đáp án nào dưới đây không thuộc quyền sáng tạo?
A. Quyền học tập suốt đời.
B. Quyền tác giả.
C. Quyền sở hữu công nghiệp.
D. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
-
Câu 18:
Ý nào dưới đây không thuộc quyền sáng tạo?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. Quyền học tập suốt đời.
-
Câu 19:
Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội chính xác là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền nghiên cứu khoa học.
B. Quyền học tập.
C. Quyền phát triển.
D. Quyền sáng tạo.
-
Câu 20:
Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập.
B. Quyền phát triển.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền nghiên cứu khoa học.
-
Câu 21:
Phương án nào sau đây không thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. Công dân có thể học bất cứ ngành nào, nghề nào phù hợp.
C. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế.
D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng phát triển tài năng.
-
Câu 22:
Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường học khác nhau cụ thể là biểu hiện của quyền
A. Học bất cứ nơi nào.
B. Học không hạn chế.
C. Bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Học thường xuyên, học suốt đời.
-
Câu 23:
Ý nào dưới đây chính xác thuộc quyền được phát triển?
A. Học sinh con nhà nghèo được nhận học bổng.
B. Học sinh học xuất sắc được vào học trong các trường chuyên.
C. Học sinh nghèo được giúp đỡ về vật chất để học tập.
D. Học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên trong tuyển chọn.
-
Câu 24:
Biểu hiện nào dưới đây cụ thể thuộc quyền được phát triển?
A. Học sinh học xuất sắc được vào học trong các trường chuyên.
B. Học sinh nghèo được giúp đỡ về vật chất để học tập.
C. Học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên trong tuyển chọn.
D. Học sinh con nhà nghèo được nhận học bổng.
-
Câu 25:
Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với bản thân năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học thường xuyên.
B. Quyền học tập.
C. Quyền học không hạn chế.
D. Quyền lựa chọn ngành nghề.
-
Câu 26:
Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình chính xác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập.
B. Quyền học không hạn chế.
C. Quyền lựa chọn ngành nghề.
D. Quyền học thường xuyên.
-
Câu 27:
Theo em việc công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được có điều kiện học tập tốt.
B. Quyền được có điều kiện học tập tốt.
C. Quyền phát triển.
D. Quyền đối với học sinh giỏi.
-
Câu 28:
Việc công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng cụ thể là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được có điều kiện học tập tốt.
B. Quyền phát triển.
C. Quyền đối với học sinh giỏi.
D. Quyền được có điều kiện học tập tốt.
-
Câu 29:
Em B rất yêu thích vẽ và muốn đăng kí thi vào trường Đại học Mỹ thuật nhưng bố mẹ B cho rằng học vẽ không có tương lai nên bắt B phải thi vào trường Đại học Thương mại. Bố mẹ B được xem là đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Học tập.
B. Phát triển.
C. Sáng tạo.
D. Giải trí.
-
Câu 30:
Thấy tiểu thuyết của nhà văn A hay, đạo diễn X đã quyết định xây dựng thành phim mà không nói cho nhà văn A biết để tạo bất ngờ. Đạo diễn X được xem là đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Giải trí.
B. Phát triển.
C. Sáng tạo.
D. Học tập.
-
Câu 31:
Trường Y tặng học bổng cho học sinh nghèo học giỏi được xem là đã thực hiện phướng hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D. Mở rộng quy mô giáo dục.
-
Câu 32:
Trường N đặc cách cho em A vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh Z cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh Z được xem là đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng tạo.
B. Được phát triển.
C. Thẩm định.
D. Quản lí xã hội.
-
Câu 33:
Sau khi tập thơ của anh B được nhà xuất bản Y phát hành, chị X cho rằng anh B có hành vi vi phạm bản quyền nên đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh B được xem là vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng chế.
B. Sở hữu công nghiệp.
C. Chuyển giao công nghệ.
D. Tác giả.
-
Câu 34:
Học sinh A giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A được xem là đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Thay đổi thông tin.
B. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến.
C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Phát minh, sáng chế.
-
Câu 35:
Trách nhiệm của công dân trong thực hiện quyền sáng tạo được xem chính là gì?
A. Cố gắng học tập cho bố mẹ hài lòng.
B. Luôn chịu khó tìm tòi và phát huy tính sáng tạo trong học tập.
C. Không cần sáng tạo vì chỉ có thiên tài mới có thể sáng tạo.
D. Chỉ cần học và làm theo những gì được dạy, không cần sáng tạo.
-
Câu 36:
Nội dung nào được xem là không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong thực hiện công bằng trong giáo dục?
A. Ban hành chính sách về học phí, học bổng để giúp đỡ, khuyến khích người học.
B. Giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
C. Giúp đỡ con em thương binh, liệt sĩ, trẻ tàn tật, mồ côi, không nơi nương tựa.
D. Khuyến khích, tạo điều kiện cho những người học giỏi, có năng khiếu được phát triển.
-
Câu 37:
Nội dung nào sau đây được xem không phải là ý nghĩa của quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của công dân?
A. Là quyền cơ bản của công dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội ta.
B. Là cơ sở, điều kiện cần thiết để con người được phát triển toàn diện.
C. Giúp ổn định đời sống nhân dân, phát triển kinh tế đất nước.
D. Tạo điều kiện để những người học giỏi, tài năng phấn đấu học tập, nghiên cứu để trở thành nhân tài cho quê hương, đất nước.
-
Câu 38:
Những người có tài được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển, cống hiến tài năng cho Tổ quốc được xem chính là thể hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền sáng tạo.
B. Quyền dân chủ.
C. Quyền học tập.
D. Quyền được phát triển
-
Câu 39:
Công dân được tạo điều kiện để được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng, vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa công cộng được xem chính là thể hiện nội dung của quyền
A. Học tập.
B. Sáng tạo.
C. Được phát triển.
D. Tự do.
-
Câu 40:
Nội dung nào dưới đây được xem là không thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức.
B. Có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa.
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Được tạo điều kiện để tự do lựa chọn ngành nghề phù hợp với điều kiện của bản thân để học tập thường xuyên, suốt đời.
-
Câu 41:
Trên cơ sở quyền sáng tạo, công dân được xem là tạo ra nhiều tác phẩm và công trình trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và
A. Khoa học công nghệ.
B. Khoa học kĩ thuật.
C. Khoa học nhân văn.
D. Khoa học nghệ thuật.
-
Câu 42:
Nội dung nào dưới đây được xem là không thuộc quyền sáng tạo?
A. Quyền tác giả.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. Quyền học tập suốt đời.
-
Câu 43:
Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội được xem là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền học tập.
B. Quyền phát triển.
C. Quyền sáng tạo.
D. Quyền nghiên cứu khoa học.
-
Câu 44:
Nội dung nào sau đây được xem là không thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. Công dân có thể học bất cứ ngành nào, nghề nào phù hợp.
C. Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế.
D. Mọi công dân đều được bồi dưỡng phát triển tài năng.
-
Câu 45:
Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào được xem là phù hợp với
A. Năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình.
B. Năng khiếu, mục đích, sở thích và điều kiện của mình.
C. Mục đích, yêu cầu của bản thân và điều kiện của gia đình.
D. Mục đích, sở thích, điều kiện và đam mê của mình.
-
Câu 46:
Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng được xem là về
A. Quyền học tập.
B. Thời gian học tập.
C. Cơ hội học tập.
D. Chế độ học tập.
-
Câu 47:
Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế, từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học. Nội dung này được xem là thể hiện quyền
A. Tự do của công dân.
B. Học tập của công dân.
C. Lao động của công dân.
D. Phát triển của công dân.
-
Câu 48:
Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành, nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời được xem chính là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền phát triển.
B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền học tập.
D. Quyền học không hạn chế.
-
Câu 49:
Giám đốc Công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ", trong khi Công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm tới
A. quyền ưu tiên lao động nữ
B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ
C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động
D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ
-
Câu 50:
Quy định nào sau đây vi phạm quyền của lao động nữ?
A. Người sử dụng lao động có thể giao cho lao động nữ làm những công việc thường xuyên dưới hầm mỏ
B. Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản, thời gian được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng
C. Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng với lao động nữ vì lí do có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
D. Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 trở đi hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng để làm việc ban đêm, làm thêm giờ