Trắc nghiệm Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Vai trò của việc trồng rừng trên đất trống, đồi trọc là:
A. Hạn chế xói mòn, lũ lụt, cải tạo khí hậu.
B. Cho ta nhiều gỗ.
C. Phủ xanh vùng đất trống.
D. Bảo vệ các loại động vật.
-
Câu 2:
Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, luật bảo vệ môi trường quy định:
A. Có thể đưa trực tiếp qua môi trường.
B. Có thể tự do chuyên chở chất thải từ nơi này đến nơi khác.
C. Các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghiệp thích hợp.
D. Chôn vào đất.
-
Câu 3:
Đối với tài nguyên có thể phục hồi, chính sách của Đảng và nhà nước là gì?
A. Khai thác tối đa.
B. Khai thác đi đôi với bảo vệ.
C. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ, tái tạo và phải nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ.
D. Khai thác theo nhu cầu, nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ.
-
Câu 4:
Điều 41 hiến pháp năm 2013 quy định : Mọi người có quyền hưởng thụ và tiếp cận các giá trị văn hóa, tham gia vào đới sống văn hóa và sử dụng các .......................?
A. Cơ sở văn hóa.
B. Cơ sở nhà thờ.
C. Cơ sở nhà chùa.
D. Nơi thờ tự văn hóa.
-
Câu 5:
Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào?
A. Gắn lợi ích và quyền.
B. Tài nguyên đưa vào sử dụng phải nộp thuế và trả tiền thuê.
C. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ.
D. Xử lí kịp thời.
-
Câu 6:
Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là gì?
A. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
B. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng.
C. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững.
-
Câu 7:
Điều 64 hiến pháp năm 2013 quy định: Bảo vệ Tổ quốc việt nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của ……………..?
A. Toàn Đảng
B. Toàn Quân
C. Toàn Dân
D. Dân Tộc
-
Câu 8:
Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các quốc gia cùng cam kết thực hiện thì mới có thể được giải quyết triệt để?
A. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ.
B. Vấn đề dân số trẻ.
C. Chống ô nhiễm môi trường.
D. Đô thị hóa và việc làm.
-
Câu 9:
Tăng cường quốc phòng, giữ vừng an ninh quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân, trong đó lực lượng nòng cốt là:
A. Toàn dân.
B. Quân đội nhân dân.
C. Công an nhân dân.
D. Quân đội nhân dân và công an nhân dân.
-
Câu 10:
Vấn đề nào sau đây được Đảng và Nhà nước ta quan tâm nhất ?
A. Xóa đói, giảm nghèo.
B. Giải quyết việc làm.
C. Phòng, chống tệ nạn xã hội.
D. Kiềm chế sự gia tăng dân số.
-
Câu 11:
Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực:
A. Môi trường.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Quốc phòng, an ninh.
-
Câu 12:
Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào:
A. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Câu 13:
Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây thuộc lĩnh vực môi trường ?
A. Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
B. Luật xuất bản.
C. Luật Phòng, chống tệ nạn xã hội.
D. Luật Doanh nghiệp.
-
Câu 14:
Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây thuộc lĩnh vực xã hội ?
A. Luật Giáo dục.
B. Luật Di sản văn hóa.
C. Luật Đầu tư.
D. Pháp lệnh Dân số.
-
Câu 15:
Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây thuộc lĩnh vực kinh doanh ?
A. Luật Lao động.
B. Luật Phòng, chống ma túy.
C. Luật Thuế thu nhập cá nhân.
D. Pháp lệnh phòng, chống mại dâm.
-
Câu 16:
Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người?
A. Cung cấp động vật quý hiếm.
B. Thải khí CO2 giúp cây trồng khác quang hợp.
C. Điều hòa khí hậu, chống sói mòn, ngăn chặn lũ lụt.
D. Là nơi trú ẩn của nhiều loại động vật.
-
Câu 17:
Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:
A. Bảo vệ các loài sinh vật, sử dụng hợp lí tài nguyên.
B. Bảo vệ các loại sinh vật và môi trường sống của chúng.
C. Bảo vệ môi trường sống của sinh vật.
D. Bảo vệ rừng đầu nguồn.
-
Câu 18:
Tài nguyên nào dưới đây có giá trị là tài nghuyên vô tận ?
A. Dầu mỏ, than đá, khí đốt.
B. Tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật.
C. Năng lượng mặt trời.
D. Cây rừng và thú rừng.
-
Câu 19:
Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê là nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại TNMT đang diễn ra nghiêm trọng.
B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên chống xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt.
C. Hạn chế việc tái tạo gây ảnh hưởng và có biện pháp bảo vệ môi trường.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác bừa bãi dẫn đến hủy hoại, chống xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt.
-
Câu 20:
Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào ?
A. Gắn lợi ích và quyền khai thác đi đôi với bảo vệ.
B. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
C. Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo và có biện pháp bảo vệ môi trường.
D. Xử lí kịp thời tái tạo và có biện pháp bảo vệ môi trường.
-
Câu 21:
Làm gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay ?
A. Giữ nguyên hiện trạng TNMT đang diễn ra nghiêm trọng.
B. Không khai thác và sử dụng tài nguyên; chỉ làm cho môi trường tốt hơn.
C. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, cải thiện môi trường, ngăn chặn tình trạng hủy hoại TNMT đang diễn ra nghiêm trọng.
-
Câu 22:
Để giải quyết việc làm cho nhân dân. Nhà nước có những chính sách gì ?
A. Tạo ra nhiều việc làm mới.
B. Ổn định cuộc sống.
C. Xóa đói, giảm nghèo.
D. Tăng thu nhập.
-
Câu 23:
Nội dung nào sau đây không phải nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?
A. Giải quyết việc làm.
B. Xóa đói giảm nghèo.
C. Kiềm chế sự gia tăng dân số.
D. phá hoại các di tích lịch sử.
-
Câu 24:
Trong các hoạt động bảo vệ môi trường, hoạt động nào có tầm quan trọng đặc biệt ?
A. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
B. Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
C. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư.
D. Bảo vệ môi trường biển, nước sông và các nguồn nước khác.
-
Câu 25:
Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa được xem là:
A. Điều kiện.
B. Cơ sở.
C. Tiền đề.
D. Động lực.
-
Câu 26:
Nhà nước sử dụng các công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:
A. Tỉ giá ngoại tệ.
B. Thuế.
C. Lãi suất ngân hàng.
D. Tín dụng.
-
Câu 27:
Trong các nghĩa vụ của người kinh doanh thì nghĩa vụ nào là quan trọng nhất ?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
D. Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
-
Câu 28:
Nhà nước ta đã làm gì để thực hiện xóa đói, giảm nghèo ?
A. Mở rộng các hình thức trợ giúp người nghèo.
B. Chăm sóc sức khỏe cho người dân.
C. Phòng, chống các tệ nạn xã hội.
D. Tạo ra nhiều việc làm mới.
-
Câu 29:
Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là ?
A. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
B. Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành họat động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh.
C. Mọi công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào theo sở thích của mình.
D. Chỉ được kinh doanh những mặt hàng dịch vụ.
-
Câu 30:
Trong các hoạt động kinh doanh, hoạt động nào là quan trọng nhất ?
A. Hoạt động sản xuất.
B. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
C. Hoạt động dịch vụ.
D. Hoạt động trao đổi.
-
Câu 31:
Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của
A. cạnh tranh.
B. thi đua.
C. sản xuất.
D. kinh doanh.
-
Câu 32:
Nội dung nào dưới đây không đúng với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước.
B. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
C. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
D. Tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức.
-
Câu 33:
Đối tượng H xả chất thải độc chưa qua xử lý xuống dòng sông, gây nhiễm độc cho nguồn nước và cư dân hai bên bờ sông. Hành vi vi phạm này được xác định là lỗi
A. vô ý do thiếu hiểu biết.
B. cố ý trực tiếp.
C. cố ý gián tiếp.
D. vô ý do cẩu thả.
-
Câu 34:
Công ty F đã xả thải trực tiếp ra môi trường biển gây ô nhiễm biển của 4 tỉnh miền trung. Hành vi của F đã vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
A. tài nguyên và môi trường.
B. kinh tế.
C. quốc phòng.
D. an ninh.
-
Câu 35:
Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và xuất khẩu nông sản, có một số chính sách ưu đãi về thuế cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này. Đây chính là thể hiện bình đẳng trong
A. kinh doanh.
B. nộp thuế.
C. kinh tế.
D. xã hội.
-
Câu 36:
Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, anh H xin mở cửa hàng kinh doanh hàng may mặc. Nhận định nào dưới đây là đúng về trường hợp này?
A. Anh H đã có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.
B. Anh H cần học xong đại học mới được kinh doanh.
C. Anh H chưa đủ điều kiện xin mở cửa hàng vì chưa đủ 20 tuổi.
D. Anh H đã có đủ điều kiện đăng kí mở cửa hàng kinh doanh.
-
Câu 37:
Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển, năm 2012 Quốc hội nước ta đã ban hành Luật Biển Việt Nam và đưa vào áp dụng trong thực tiễn. Yêu cầu ban hành Luật Biển Việt Nam cho thấy pháp luật bắt nguồn từ đâu?
A. Từ mục đích bảo vệ Tổ quốc.
B. Từ lòng yêu nước của nhân dân ta.
C. Từ thực tiễn cuộc sống.
D. Từ lợi ích của cán bộ, công chức nhà nước.
-
Câu 38:
Chương trình Lục Lạc Vàng nhằm hỗ trợ những gia đình có hoàn cảnh rất khó khăn trên mọi miền tổ quốc, giúp họ trả nợ và có điều kiện làm ăn kinh tế vươn lên để thoát nghèo, góp phần vào mục tiêu xóa đói giảm nghèo của nhà nước. Mục đích của chương trình hướng tới chính là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. bảo vệ môi trường.
B. phát triển kinh tế.
C. phát triển văn hóa.
D. phát triển các lĩnh vực xã hội.
-
Câu 39:
Nhà nước đẩy mạnh xúc tiến thương mại với các nước trên thế giới nhằm đưa lao động của nước ta đi làm ở nước ngoài. Đây chính là một nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển các lĩnh vực xã hội.
B. giữ vững an ninh.
C. tăng cường sức mạnh quốc phòng.
D. phát triển kinh tế.
-
Câu 40:
Doanh nghiệp A và B đều kinh doanh cùng một mặt hàng giống nhau, nhưng doanh nghiệp A làm ăn thua lỗ còn doanh nghiệp B làm ăn rất tốt. Tuy nhiên, cả 2 doanh nghiệp đều phải đóng các loại thuế theo quy định của pháp luật. Đây chính là biểu hiện của bình đẳng trong
A. sản xuất.
B. hợp tác.
C. kinh doanh.
D. lao động.
-
Câu 41:
Những trường hợp nào dưới đây được thực hiện quyền tự do kinh doanh?
A. Mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài không vi phạm pháp luật.
B. Người chưa thành niên.
C. Người đang chấp hành hình phạt tù.
D. Người bị mất hành vi dân sự.
-
Câu 42:
Luật Nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:
A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
B. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. Từ 18 đến 28 tuổi.
D. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
-
Câu 43:
Chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng chống tệ nạn xã hội là những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển
A. văn hóa.
B. giáo dục.
C. các lĩnh vực xã hội.
D. chính trị.
-
Câu 44:
Công dân nam dưới bao nhiêu tuổi trở xuống không phải đăng kí nghĩa vụ quân sự?
A. Dưới 19 tuổi.
B. Dưới 18 tuổi.
C. Dưới 20 tuổi.
D. Dưới 17 tuổi.
-
Câu 45:
Nội dung nào dưới đây thể hiện pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Ban hành Luật Dân số.
B. Ban hành Luật Thủy sản.
C. Cải tiến kỹ thuật sản xuất.
D. Ban hành Luật Phòng chống ma túy.
-
Câu 46:
Ý nào dưới đây là nội dung về bảo vệ môi trường?
A. Lấp hết ao hồ để xây dựng khu dân cư mới ở Thủ đô Hà Nội
B. Cải tạo hồ nước ngọt thành hồ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhưng có hại cho môi trường.
C. Bảo vệ môi trường biển, nước sông và các nguồn nước khác.
D. Dùng nhiều phân hóa học sẽ tốt cho đất.
-
Câu 47:
Hoạt động nào dưới đây, không phải là hoạt động xâm phạm đến an ninh quốc gia?
A. Xâm phạm đến chế độ kinh tế.
B. Xâm phạm đến các hoạt động tôn giáo.
C. Xâm phạm chế độ chính trị.
D. Xâm phạm đến độc lập chủ quyền.
-
Câu 48:
Pháp luật quy định lực lượng nòng cốt giữ nhiệm vụ củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là
A. toàn dân.
B. Cảnh sát biển.
C. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
D. Bộ độ biên phòng.
-
Câu 49:
Trong những nghĩa vụ dưới đây của người kinh doanh, nghĩa vụ nào là quan trọng nhất?
A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Bảo vệ tài nguyên.
D. Nộp thuế đầy đủ.
-
Câu 50:
Nội dung nào dưới đây là một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh?
A. Giữ gìn trật tự khu dân cư.
B. Đảm bảo an ninh xã hội.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Phòng chống buôn bán ma túy.