Trắc nghiệm Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Để ghi nhận và phát huy mọi tiềm năng trong xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, pháp luật được xem là ghi nhận và đảm bảo quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tiếp cận thông tin.
B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền lựa chọn việc làm.
D. Quyền bình đẳng trong lao động.
-
Câu 2:
Luật nào dưới đây được xem là không có những quy định liên quan đến việc bảo vệ môi trường?
A. Luật Giáo dục.
B. Luật Xây dựng.
C. Luật Du lịch.
D. Luật Chuyển giao công nghệ.
-
Câu 3:
Nhà nước sử dụng công cụ chủ yếu nào được xem là để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
A. Thuế.
B. Lãi suất của ngân hàng.
C. Tỉ giá ngoại tệ.
D. Tín dụng.
-
Câu 4:
Củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt được xem chính là
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
D. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
-
Câu 5:
Nội dung nào sau đây được xem không phải là nội dung của tăng cường quốc phòng để xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc?
A. Tăng cường quốc phòng để xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc;
B. Bảo vệ chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia;
C. Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng;
D. Mọi hành vi xâm phạm an ninh quốc gia đều phải xử lí nghiêm minh, kịp thời.
-
Câu 6:
Người có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có thể bị xử lí hành chính, xử lí kỉ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự được xem là tùy theo
A. Tính chất, hoàn cảnh vi phạm.
B. Hoàn cảnh, điều kiện vi phạm.
C. Điều kiện, mức độ vi phạm.
D. Mức độ, tính chất vi phạm
-
Câu 7:
Trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, công việc có tầm quan trọng đặc biệt được xem chính là
A. Bảo vệ tài nguyên rừng.
B. Bảo vệ tài nguyên đất.
C. Bảo vệ tài nguyên nước.
D. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 8:
Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây được xem là bị pháp luật nghiêm cấm?
A. Phục hồi môi trường.
B. Chôn lấp chất thải độc hại, chất phóng xạ.
C. Quản lí chất thải.
D. Bảo tồn tài nguyên môi trường.
-
Câu 9:
Bảo vệ môi trường được xem chính là trách nhiệm của ai?
A. Nhà nước.
B. Công dân.
C. Các tổ chức trong và ngoài nước.
D. Nhà nước và mỗi công dân.
-
Câu 10:
Nhà nước áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ, đảm bảo phát triển giống nòi được xem chính là nội dung của phát triển nước ở lĩnh vực
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây được xem không phải là nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển các lĩnh vực xã hội?
A. Giải quyết vấn đề việc làm.
B. Xóa đói giảm nghèo.
C. Phòng, chống tệ nạn xã hội.
D. Tăng trưởng kinh tế đất nước.
-
Câu 12:
Công dân được xem là không bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây khi thực hiện kinh doanh?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
C. Tạo ra nhiều việc làm mới cho những người trong độ tuổi lao động.
D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
-
Câu 13:
Trong các nghĩa vụ của công dân khi thực hiện hoạt động kinh doanh, nghĩa vụ nào được xem chính là quan trọng nhất?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh;
B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật;
C. Bảo vệ môi trường;
D. Bảo vệ quền lợi người tiêu dùng;
-
Câu 14:
Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định được xem là đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận
A. Cho phép kinh doanh.
B. Đăng kí kinh doanh.
C. Hoạt động kinh doanh.
D. Nộp thuế doanh nghiệp.
-
Câu 15:
Quyền tự do kinh doanh của công dân được xem là đã quy định tại điều bao nhiêu của Hiến pháp 2013?
A. Điều 30.
B. Điều 31.
C. Điều 32.
D. Điều 33.
-
Câu 16:
Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự được nhận xét là nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực
A. Phòng, chống tệ nạn.
B. Quốc phòng, an ninh.
C. An sinh xã hội.
D. Ngăn ngừa tội phạm.
-
Câu 17:
Sắp đến ngày thực hiện Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, X bàn với mẹ đưa cho cô Y một khoản tiền để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn nghĩa vụ quân sự. Sau khi nhận tiền, cô Y đồng ý giúp đỡ. Trong quá trình khám và làm hồ sơ bệnh án, cô Y bị anh Z phát hiện và yêu cầu cô nộp cho anh hai mươi triệu đồng, nếu không anh sẽ tố cáo với Ban chỉ huy quân sự huyện K. Cô Y lo sợ nên đồng ý đưa tiền cho anh Z tại nhà mình nhưng bị cơ quan chức năng bắt được vì bố X đã thông báo cụ thể sự việc. Những ai dưới đây được nhận xét không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân với chính sách quốc phòng, an ninh?
A. Cô Y, anh Z và bố X.
B. Cô Y và hai bố con X.
C. Hai mẹ con X, cô Y và anh Z.
D. Anh Z và hai bố con X.
-
Câu 18:
Sau khi tốt nghiệp đại học, B quyết định khởi nghiệp kinh doanh sản phẩm mây tre đan vì đó là nghề truyền thống của gia đình. Mẹ B không đồng ý vì muốn anh làm việc ở thành phố. Bố B cho rằng: Làm ở đâu, nghề nào cũng được, quan trọng là mình quyết tâm và sáng tạo, bố sẽ hỗ trợ và giúp đỡ con. Anh trai B hứa sẽ tìm giúp thị trường tiêu thụ. B rủ bạn Q, P cùng làm chung nhưng Q nói: Tớ đang đợi bố xin việc ở chỗ lương cao, nghề nhàn. P cho rằng: Mình tốt nghiệp bằng giỏi nên đang đợi các công ti lớn gọi đi làm. Những ai dưới đây được nhận xét hiểu đúng chính sách giải quyết việc làm của nhà nước?
A. Bố B, anh trai B và B.
B. Bố B, anh trai B và Q.
C. P, Q và hai chị em B.
D. Mẹ B, P và Q
-
Câu 19:
Vì cha mẹ không muốn cho A đi bộ đội nên mẹ A đã đưa cho ông P một khoản tiền để lo lót cho ông T là cán bộ quân sự địa phương, mong ông này loại A ra khỏi danh sách trúng tuyển. Trong trường hợp này, những ai được nhận xét đã vi phạm chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng và Nhà nước ta?
A. Bố A, mẹ A và ông T.
B. Bố A, mẹ A và A.
C. Mẹ A, ông P và ông T.
D. Bố A, mẹ A và ông P.
-
Câu 20:
Ông C đốt rác tại vườn nhà ở cạnh rừng nhưng gió lớn khiến ngọn lửa lan nhanh và gây lên vụ cháy rừng trên diện rộng, gây thiệt hại vô cùng lớn. Hành vi của ông C được nhận xét đã vi phạm pháp luật về
A. Quốc phòng an ninh.
B. Phòng, chống tệ nạn xã hội.
C. Bảo vệ rừng.
D. An toàn môi trường.
-
Câu 21:
Trường THPT X đã phát động phong trào góp cờ hưởng ứng chương trình “Góp cờ Tổ quốc cho Trường Sa” được nhận xét là nhằm góp phần giáo dục cho học sinh nghĩa vụ
A. Học tập.
B. Xây dựng đất nước.
C. Bảo vệ tổ quốc.
D. Lao động.
-
Câu 22:
Ông X đi biển bắt được một con rùa, thuộc danh mục động vật quý hiếm bị Nhà nước cấm kinh doanh nhưng ông vẫn quyết định rao bán với giá cao. Hành vi này của ông X được nhận xét vi phạm pháp luật về
A. Phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Chăm sóc sức khỏe toàn dân.
C. Phát triển bền vững môi trường.
D. Bảo vệ môi trường.
-
Câu 23:
Nhà máy C đã xử lí nước thải theo đúng quy trình, đảm bảo an toàn trước khi thải ra môi trường. Trong trường hợp này, nhà máy C được nhận xét đã
A. Thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.
B. Đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng.
C. Thực tiện tốt trách nhiệm của mình đối với môi trường.
D. Tạo môi trường làm việc an toàn cho công nhân công ti.
-
Câu 24:
Do bị bạn bè rủ rê, bạn B đã vài lần thử hút thuốc có chứa chất ma túy. Hành vi của B được nhận xét đã vi phạm pháp luật về lĩnh vực nào dưới đây
A. Trật tự an toàn xã hội.
B. Xóa đói giảm nghèo.
C. Phòng chống tệ nạn xã hội.
D. Phòng, chống tệ nạn hút thuốc lá.
-
Câu 25:
Bạn A đang học năm thứ 2 đại học Kinh tế quốc dân thì được gia đình đầu tư đăng kí xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Theo em, nguyên nhân được nhận xét là do A chưa
A. Đóng thuế đầy đủ.
B. Đủ tuổi để kinh doanh.
C. Quen kinh doanh thuốc tân dược.
D. Có chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc tân dược
-
Câu 26:
Người kinh doanh được nhận xét không phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh.
B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
D. Công khai thu nhập trên phương tiện thông tin đại chúng.
-
Câu 27:
Ngành, nghề, lĩnh vực, địa bàn kinh doanh trong trường hợp nào thì được nhận xét miễn, giảm thuế?
A. Tạo được nhiều công ăn việc làm cho người dân.
B. Nông sản sạch.
C. Được Nhà nước khuyến khích.
D. Đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người tiêu dùng.
-
Câu 28:
Để ghi nhận và phát huy mọi tiềm năng trong xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, pháp luật được nhận xét ghi nhận và đảm bảo quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tiếp cận thông tin.
B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền lựa chọn việc làm.
D. Quyền bình đẳng trong lao động.
-
Câu 29:
Luật nào dưới đây được nhận xét không có những quy định liên quan đến việc bảo vệ môi trường?
A. Luật Giáo dục.
B. Luật Xây dựng.
C. Luật Du lịch.
D. Luật Chuyển giao công nghệ.
-
Câu 30:
Ngành, nghề, lĩnh vực, địa bàn kinh doanh trong trường hợp nào thì được nhận xét miễn, giảm thuế?
A. Tạo được nhiều công ăn việc làm cho người dân.
B. Nông sản sạch.
C. Được Nhà nước khuyến khích.
D. Đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người tiêu dùng.
-
Câu 31:
Để ghi nhận và phát huy mọi tiềm năng trong xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, pháp luật được nhận xét ghi nhận và đảm bảo quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tiếp cận thông tin.
B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền lựa chọn việc làm.
D. Quyền bình đẳng trong lao động.
-
Câu 32:
Luật nào dưới đây được nhận xét không có những quy định liên quan đến việc bảo vệ môi trường?
A. Luật Giáo dục.
B. Luật Xây dựng.
C. Luật Du lịch.
D. Luật Chuyển giao công nghệ.
-
Câu 33:
Nhà nước được nhận xét sử dụng công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
A. Thuế.
B. Lãi suất của ngân hàng.
C. Tỉ giá ngoại tệ.
D. Tín dụng.
-
Câu 34:
Củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt được nhận xét là
A. Quân đội nhân dân.
B. Công an nhân dân.
C. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
D. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
-
Câu 35:
Nội dung nào sau đây được nhận xét không phải là nội dung của tăng cường quốc phòng để xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc?
A. Tăng cường quốc phòng để xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc;
B. Bảo vệ chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia;
C. Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng;
D. Mọi hành vi xâm phạm an ninh quốc gia đều phải xử lí nghiêm minh, kịp thời.
-
Câu 36:
Người được nhận xét có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường có thể bị xử lí hành chính, xử lí kỉ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo
A. Tính chất, hoàn cảnh vi phạm.
B. Hoàn cảnh, điều kiện vi phạm.
C. Điều kiện, mức độ vi phạm.
D. Mức độ, tính chất vi phạm
-
Câu 37:
Trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, công việc có tầm quan trọng đặc biệt được nhận xét là
A. Bảo vệ tài nguyên rừng.
B. Bảo vệ tài nguyên đất.
C. Bảo vệ tài nguyên nước.
D. Bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
-
Câu 38:
Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây được nhận xét bị pháp luật nghiêm cấm?
A. Phục hồi môi trường.
B. Chôn lấp chất thải độc hại, chất phóng xạ.
C. Quản lí chất thải.
D. Bảo tồn tài nguyên môi trường.
-
Câu 39:
Bảo vệ môi trường được nhận xét là trách nhiệm của ai?
A. Nhà nước.
B. Công dân.
C. Các tổ chức trong và ngoài nước.
D. Nhà nước và mỗi công dân.
-
Câu 40:
Nhà nước áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ, đảm bảo phát triển giống nòi được nhận xét là nội dung của phát triển nước ở lĩnh vực
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 41:
Nội dung nào dưới đây được nhận xét không phải là nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển các lĩnh vực xã hội?
A. Giải quyết vấn đề việc làm.
B. Xóa đói giảm nghèo.
C. Phòng, chống tệ nạn xã hội.
D. Tăng trưởng kinh tế đất nước.
-
Câu 42:
Công dân được nhận xét không bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây khi thực hiện kinh doanh?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
C. Tạo ra nhiều việc làm mới cho những người trong độ tuổi lao động.
D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
-
Câu 43:
Trong các nghĩa vụ của công dân khi thực hiện hoạt động kinh doanh, nghĩa vụ nào được nhận xét chính là quan trọng nhất?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh;
B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật;
C. Bảo vệ môi trường;
D. Bảo vệ quền lợi người tiêu dùng;
-
Câu 44:
Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định được nhận xét đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận
A. Cho phép kinh doanh.
B. Đăng kí kinh doanh.
C. Hoạt động kinh doanh.
D. Nộp thuế doanh nghiệp.
-
Câu 45:
Quyền tự do kinh doanh của công dân được nhận xét là quy định tại điều bao nhiêu của Hiến pháp 2013?
A. Điều 30.
B. Điều 31.
C. Điều 32.
D. Điều 33.
-
Câu 46:
Nhà nước pháp quyền XHCNVN mang bản chất của giai cấp công nhân vì sao?
A. Nhà nước có được là thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động
B. Nhà nước có được là thành quả cách mạng của giai cấp công nhân
C. Nhà nước có được là thành quả cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN
D. Nhà nước có được là thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính đảng là Đảng Cộng Sản lãnh đạo
-
Câu 47:
Những hành vi xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế nền xã hội an ninh quốc phòng, đối ngoại độc lập chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia
B. hoạt động xâm phạm quốc phòng an ninh
C. hoạt động xâm phạm an toàn quốc gia
D. hoạt động xâm phạm an ninh quốc phòng
-
Câu 48:
Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia là
A. bảo vệ an ninh quốc gia
B. an ninh quốc gia
C. an ninh
D. quốc phòng
-
Câu 49:
Hình thức Pháp luật được áp dụng chủ yếu tại Việt Nam là:
A. Tập quán pháp.
B. Tiền lệ pháp.
C. Văn bản quy phạm Pháp luật
D. Học lý.
-
Câu 50:
Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành .............mà nhà nước là đại diện.
A. Phù hợp với ý chí nguyện vong của nhân dân.
B. Phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân.
C. Phù hợp với các quy phạm đạo đức.
D. Phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.