Trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, trong phàn ứng này Cl2 đóng vai trò là
A. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá
B. Chất nhận electron
C. Chất nhường electron
D. Chất nhường proton
-
Câu 2:
Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH ở 1000C, xảy ra phản ứng:
6NaOH + 3Cl2 → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
Trong phản ứng này Cl2 đóng vai trò là
A. chất nhường proton.
B. chất nhận proton.
C. chất nhường electron cho NaOH.
D. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
-
Câu 3:
Trong các phản ứng sau: (a) Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2; (b) nhiệt phân CaCO3; (c) nhiệt phân KMnO4; (d) nhiệt phân NH4NO3; (e) nhiệt phân AgNO3, có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 4:
Cho các phản ứng oxi hoá − khử sau
:\(\begin{array}{*{20}{l}} {2{H_2}{O_2}\; \to {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}{O_2}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\left( 1 \right)}\\ {2HgO{\rm{ }} \to {\rm{ }}2Hg{\rm{ }} + {\rm{ }}{O_2}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\left( 2 \right)}\\ {C{l_2}\; + {\rm{ }}2KOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}KClO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\left( 3 \right)}\\ {2KCl{O_3}\; \to {\rm{ }}2KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}3{O_2}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\left( 4 \right)}\\ {3N{O_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}2HN{O_3}\; + {\rm{ }}NO\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\left( 5 \right)}\\ {2KMn{O_4}\; \to {\rm{ }}{K_2}Mn{O_4}\; + {\rm{ }}Mn{O_2}\; + {\rm{ }}{O_2}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\left( 6 \right)} \end{array}\)
Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hoá − khử nội phân tử?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 5:
Cho quá trình Fe+3 +1e → Fe+2 . Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng?
A. Quá trình trên là quá trình oxi hóa.
B. Quá trình trên là quá trình khử.
C. Trong quá trình trên Fe+3 đóng vai trò là chất khử.
D. Trong quá trình trên Fe+2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
-
Câu 6:
Trong các phản ứng hóa học sau, loại nào luôn là phản ứng oxi – hóa khử?
A. Phản ứng hóa hợp
B. Phản ứng hóa hợp
C. Phản ứng phân hủy
D. Phản ứng thế
-
Câu 7:
Có các phản ứng hóa học sau:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {1.{\rm{ }}Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}\; \to CaC{O_3}\; + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}}\\ {2.{\rm{ }}CaC{O_3}\; \to {\rm{ }}CaO{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}}\\ {3.{\rm{ }}F{e_2}{O_3}\; + 3CO{\rm{ }} \to 2Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}3C{O_2}}\\ {4.{\rm{ }}2Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}\; \to 2CuO{\rm{ }} + {\rm{ }}4N{O_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}{O_2}}\\ \end{array}\)
Trong các phản ứng hóa học trên, phản ứng nào là vừa là phản ứng phân hủy và phản ứng oxi hóa- khử?
A. (1)
B. (2)
C. (4)
D. (1), (2), (4)
-
Câu 8:
Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa - khử?
A. Phản ứng phân huỷ.
B. Phản ứng trao đổi
C. Phản ứng thế.
D. Phản ứng hóa hợp.
-
Câu 9:
Phản ứng nhiệt phân muối thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng oxi hóa – khử.
B. Không là phản ứng oxi hóa – khử.
C. Là phản ứng oxi hóa – khử hoặc không.
D. Phản ứng thuận nghịch.
-
Câu 10:
Số oxi hóa của Nitơ trong NH4+, NO2- và HNO3 lần lượt là:
A. -3; +3; +5
B. +5; -3; +3
C. +3; -3; +5
D. +3; -3; +5
-
Câu 11:
Chọn sơ đồ nửa phán ứng đúng trong các sơ đồ dưới đây?
A. Na + 1e → Na+
B. Cl - 1e → 2Cl-
C. O2 + 2e → 2O2-
D. Al → Al3+ +3e
-
Câu 12:
Cho các dung dịch sau: BaCl2, Ba(OH)2, H2SO4 loãng, Fe(NO3)2 tác dụng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
-
Câu 13:
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A. \({2HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}CuO{\rm{ }} \to {\rm{ }}CuC{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O}\)
B. \({2HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}Mg{{\left( {OH} \right)}_2}\; \to {\rm{ }}MgC{l_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}O}\)
C. \({4HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}Mn{O_2}\; \to {\rm{ }}MnC{l_2}\; + {\rm{ }}C{l_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}O}\)
D. \({2HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}Fe{\rm{ }} \to {\rm{ }}FeC{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}}\)
-
Câu 14:
Dẫn khí clo vào dung dịch FeCl2, đun nóng thấy dung dịch từ lục nhạt chuyển sang màu vàng. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng phân hủy
C. Phản ứng trung hòa
D. Phản ứng oxi hóa – khử
-
Câu 15:
SO2 luôn thể hiện tính khử trong phản ứng với
A. H2S, O2, nước Br2
B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4
C. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4
D. dung dịch KOH, CaO, nước Br2
-
Câu 16:
Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu
A. xanh
B. hồng
C. trắng
D. không màu
-
Câu 17:
Cho dung dịch KOH 1 M tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa. Dung dịch X có thể chứa đồng thời các chất
A. \(A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}\;;ZnS{O_4}.\)
B. \(A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3};{\rm{ }}NaCl.\)
C. \(A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3};{\rm{ }}CuS{O_4}.\)
D. \(ZnS{O_4}\;;{\rm{ }}N{a_2}S{O_4}.\)
-
Câu 18:
Hỗn hợp X gồm Na và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1. Hòa tan một lượng X vào nước được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,97 gam
B. 39,4 gam
C. 19,7 gam
D. 3,94 gam
-
Câu 19:
Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl-(0,1 mol); SO42-(0,15 mol) ; NO3-(0,05 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là
A. \(dd{\rm{ }}1{\rm{ }}:{\rm{ }}F{e^{2 + }}\;;{\rm{ }}{H^ + }\;;{\rm{ }}S{O_4}^{2 - }\;;{\rm{ }}C{l^ - }\) và \( {\rm{ }}dd{\rm{ }}2{\rm{ }}:{\rm{ }}{K^ + }\;;{\rm{ }}N{H_4}^ + \;;{\rm{ }}C{O_3}^{2 - }\;;{\rm{ }}N{O_3}^ - \)
B. \(dd{\rm{ }}1{\rm{ }}:{\rm{ }}F{e^{2 + }}\;;{\rm{ }}{H^ + }\;;{\rm{ }}N{O_3}^ - \;;{\rm{ }}S{O_4}^{2 - }\;\) và \(dd{\rm{ }}2{\rm{ }}:{\rm{ }}{K^ + }\;;{\rm{ }}N{H_4}^ + \;;{\rm{ }}C{O_3}^{2 - }\;;{\rm{ }}C{l^ - }\)
C. \(dd{\rm{ }}1{\rm{ }}:{\rm{ }}N{H_4}^ + \;;{\rm{ }}{H^ + }\;;{\rm{ }}S{O_4}^{2 - }\;;{\rm{ }}C{O_3}^{2 - }\;\) và \(dd{\rm{ }}2{\rm{ }}:{\rm{ }}{K^ + }\;;{\rm{ }}F{e^{2 + }}\;;{\rm{ }}N{O_3}^ - \;;{\rm{ }}C{l^ - }\)
D. \(dd{\rm{ }}1{\rm{ }}:{\rm{ }}F{e^{2 + }}\;;{\rm{ }}{K^ + }\;;{\rm{ }}S{O_4}^{2 - }\;;{\rm{ }}N{O_3}^ - \;\) và \(dd{\rm{ }}2{\rm{ }}:{\rm{ }}{H^ + }\;;{\rm{ }}N{H_4}^ + \;;{\rm{ }}C{O_3}^{2 - }\;;{\rm{ }}C{l^ - }\)
-
Câu 20:
Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là
A. 1,5M
B. 2M
C. 1M
D. 1,75M
-
Câu 21:
Cho dãy các ion sau:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( a \right){\rm{ }}{H^ + },{\rm{ }}F{e^{3 + }},{\rm{ }}N{O_3}^ - ,{\rm{ }}S{O_4}^{2 - \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\left( b \right){\rm{ }}A{g^ + },{\rm{ }}N{a^ + },{\rm{ }}N{O_3}^ - ,{\rm{ }}C{l^ - }}\\ {\left( c \right){\rm{ }}A{l^{3 + }},{\rm{ }}N{H_4}^ + ,{\rm{ }}B{r^{ - + }},{\rm{ }}O{H^{ - \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}}\left( d \right){\rm{ }}M{g^{2 + }},{\rm{ }}{K^ + },{\rm{ }}S{O_4}^{2 - },{\rm{ }}P{O_4}^{3 - }}\\ {\left( e \right){\rm{ }}{K^ + },{\rm{ }}HP{O_4}^{2 - },{\rm{ }}N{a^ + },{\rm{ }}O{H^{ - \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}}\left( g \right){\rm{ }}F{e^{2 + }},{\rm{ }}N{a^ + },{\rm{ }}HS{O_4}^ - ,{\rm{ }}N{O_3}^ - }\\ {\left( h \right){\rm{ }}A{g^ + },{\rm{ }}N{H_4}^ + ,{\rm{ }}S{O_4}^{2 - },{\rm{ }}{I^{ - \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}}\left( i \right){\rm{ }}M{g^{2 + }},{\rm{ }}N{a^ + },{\rm{ }}S{O_4}^{2 - }} \end{array}\)
Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 22:
Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?
A. \({K^ + },{\rm{ }}M{g^{2 + }},{\rm{ }}S{O_4}^{2 - },{\rm{ }}C{l^ - }\)
B. \({K^ + },{\rm{ }}N{H_4}^ + ,{\rm{ }}C{O_3}^{2 - },{\rm{ }}C{l^ - }\)
C. \(N{H_4}^ + ,{\rm{ }}{H^ + },{\rm{ }}N{O_3}^ - ,{\rm{ }}S{O_4}^{2 - }\;\)
D. \(M{g^{2 + }},{\rm{ }}{H^ + },{\rm{ }}S{O_4}^{2 - },{\rm{ }}C{l^ - }\)
-
Câu 23:
Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:
\({\left( I \right){\rm{ }}{K^ + },{\rm{ }}C{O_3}^{2 - },{\rm{ }}{S^{2 - }}\;}\)với \({{H^ + },{\rm{ }}C{l^ - },{\rm{ }}N{O_3}^ - \;\;\;}\)
\({\left( {II} \right){\rm{ }}N{a^ + },{\rm{ }}B{a^{2 + }},{\rm{ }}O{H^ - }}\) với \({{H^ + },{\rm{ }}C{l^ - },{\rm{ }}S{O_4}^{2 - }}\)
\({\left( {III} \right){\rm{ }}N{H_4}^ + ,{\rm{ }}{H^ + },{\rm{ }}S{O_4}^{2 - }\;}\) với \({N{a^ + },{\rm{ }}B{a^{2 + }},{\rm{ }}O{H^ - }\;}\)
\({\left( {IV} \right){\rm{ }}{H^ + },{\rm{ }}F{e^{2 + }},{\rm{ }}S{O_4}^{2 - }}\) với \({B{a^{2 + }},{\rm{ }}{K^ + },{\rm{ }}O{H^ - }}\)
\({\left( V \right){\rm{ }}{K^ + },{\rm{ }}N{a^ + },{\rm{ }}HS{O_3}^ - }\) với \({B{a^{2 + }},{\rm{ }}C{a^{2 + }},{\rm{ }}O{H^ - }}\)
\({\left( {VI} \right){\rm{ }}C{u^{2 + }},{\rm{ }}Z{n^{2 + }},{\rm{ }}C{l^ - }}\) với \({{K^ + },{\rm{ }}N{a^ + },{\rm{ }}O{H^ - }}\)
Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là
A. I, II, VI
B. III, IV, V, VI
C. IV, V, VI
D. III, IV, VI
-
Câu 24:
Dung dịch X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ từ 250 ml dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các anion có trong dung dịch X là:
A. 1
B. 0,25
C. 0,75
D. 0,5
-
Câu 25:
Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X thu được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,2M
B. 0,2M; 0,6M
C. 0,2M, 0,4M
D. 0,2M, 0,5M
-
Câu 26:
Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH- và b mol Cl-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M; HCl 0,25M và ZnSO4 1M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là:
A. 0,58 hoặc 1,62
B. 1,52 hoặc 0,48
C. 0,18 hoặc 0,58
D. 0,18 hoặc 1,22
-
Câu 27:
Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,3
B. 38,6
C. 46,3
D. 27,4
-
Câu 28:
Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m?
A. 5,064
B. 20,504
C. 25,412
D. 4,908
-
Câu 29:
Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+, Cl-, SO42-. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl- là
A. 0,16M
B. 0,4M
C. 0,12M
D. 0,8M
-
Câu 30:
Cần thêm ít nhất bao nhiêu lít NH3 (đktc) vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3.
A. 8,96 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
-
Câu 31:
Trung hòa 10 ml dung dịch HCl 1M cần 20 ml dung dịch KOH nồng độ a mol/l. Giá trị của a là
A. 0,5
B. 2
C. 0,2
D. 1
-
Câu 32:
Dung dịch NaHSO4 tác dụng được với tất cá các chất có trong nhóm nào sau đây?
A. \(NaN{O_3},{\rm{ }}AlC{l_3},{\rm{ }}BaC{l_2},{\rm{ }}NaOH,{\rm{ }}KOH.\)
B. \(BaC{l_2},{\rm{ }}NaOH,{\rm{ }}FeC{l_3},{\rm{ }}Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3}\;,{\rm{ }}KCl.\)
C. \(NaHC{O_3},{\rm{ }}BaC{l_2},{\rm{ }}N{a_2}{S_{,\;}}N{a_2}C{O_3},{\rm{ }}KOH.\)
D. \(N{a_2}S,{\rm{ }}Cu{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}N{a_2}C{O_3},{\rm{ }}FeC{l_2},{\rm{ }}NaN{O_3}.\)
-
Câu 33:
Phương trình phân tử: \(BaHP{O_4}\; + {\rm{ }}{H_2}S{O_4}\; \to BaS{O_4}\; \downarrow + {\rm{ }}{H_3}P{O_4}\;\) tương ứng với phương trình ion thu gọn nào sau đây?
A. \(B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\)
B. \(B{a^{2 + }} + HPO_4^{2 - } + SO_4^{2 - } + 2{H^ + } \to BaS{O_4} + {H_3}P{O_4}\)
C. \(HPO_4^{2 - } + 2{H^ + } \to {H_3}P{O_4}\)
D. \(B{a^{2 + }} + PO_4^{3 - } + SO_4^{2 - } + 3{H^ + } \to BaS{O_4} + {H_3}P{O_4}\)
-
Câu 34:
Cho dãy các chất: \({H_2}S{O_4},KOH,{\rm{ }}Ca{\left( {N{O_3}} \right)_2},{\rm{ }}S{O_3},{\rm{ }}NaHS{O_4},{\rm{ }}N{a_2}S{O_3},{\rm{ }}{K_2}S{O_4}.\) Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
-
Câu 35:
Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {1){\rm{ }}NaHS{O_4}\; + {\rm{ }}NaHS{O_3}\;\;{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}2){\rm{ }}N{a_3}P{O_4}\; + {\rm{ }}{K_2}S{O_4}\;\;}\\ {3){\rm{ }}AgN{O_3}\; + {\rm{ }}Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;4){\rm{ }}{C_6}{H_5}ONa{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\;\;\;\;}\\ {5){\rm{ }}CuS{\rm{ }} + {\rm{ }}HN{O_3}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}6){\rm{ }}BaHP{O_4}\; + {\rm{ }}{H_3}P{O_4}\;\;\;\;} \end{array}\)
7) NH4Cl + NaNO2 (đun nóng) 8) Ca(HCO3)2 + NaOH
\(9){\rm{ }}NaOH{\rm{ }} + {\rm{ }}Al{\left( {OH} \right)_3}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}10){\rm{ }}MgS{O_4}\; + {\rm{ }}HCl.\;\)
Số phản ứng xảy ra là
A. 8
B. 5
C. 7
D. 6
-
Câu 36:
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
-
Câu 37:
Ion CO32- cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:
A. \(NH_4^ + ,N{a^ + },{\rm{ }}{K^ + }.\;\)
B. \(C{u^{2 + }},{\rm{ }}M{g^{2 + }},{\rm{ }}A{l^{3 + }}.\)
C. \(F{e^{2 + }},{\rm{ }}Z{n^{2 + }},{\rm{ }}A{l^{3 + \;}}.\;\;\)
D. \(F{e^{3 + }},H{\rm{S}}O_4^ - \)
-
Câu 38:
Dung dịch B chứa ba ion K+; Na+; PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+; Na+; PO43- lần lượt là:
A. 0,3M; 0,3M; 0,6M
B. 0,1M; 0,1M; 0,2M
C. 0,3M; 0,3M; 0,2M
D. 0,3M; 0,2M; 0,2M
-
Câu 39:
Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Và giải phóng khí NO duy nhất. Mối liện hệ giữa x và y là:
A. x=y
B. x=2y
C. 2x=y
D. x=3y
-
Câu 40:
Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?
A. 2,66 gam
B. 22,6 gam
C. 26,6 gam
D. 24,6 gam
-
Câu 41:
Dung dịch X chứa các ion: Fe3+ ; SO42- ; NH4+; Cl−. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc và 1,07 gam kết tủa.
- Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam
B. 7,04 gam
C. 7,46 gam
D. 7,35 gam
-
Câu 42:
Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl−. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào và đun nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể).Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là:
A. 4,215 gam
B. 5,296 gam
C. 6,761 gam
D. 7,015 gam
-
Câu 43:
Trộn dung dịch chứa Ba2+ ; OH− 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch HCO3− 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:
A. 3,94 gam
B. 5,91 gam
C. 7,88 gam
D. 1,71 gam
-
Câu 44:
Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc).
Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.
Khối lượng hỗn hợp X là:
A. 1,56 gam
B. 2,40 gam
C. 1,80 gam
D. 3,12 gam
-
Câu 45:
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 0,20 lít
B. 0,24 lít
C. 0,30 lít
D. 0,40 lít
-
Câu 46:
Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,125 mol Cl- và 0,25 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch Na2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A. 0,125
B. 0,15
C. 0,1875
D. 0,375
-
Câu 47:
Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,045
B. 0,075
C. 0,05
D. 0,025
-
Câu 48:
Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol; Mg2+ 0,3 mol; Cl− 0,4 mol; HCO3− y mol. Cô cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 49,8
B. 49,4
C. 37,4
D. 30,5
-
Câu 49:
Dựa vào định luật bảo toàn điện tích cho biết dung dịch nào sau đây không thể tồn tại?
A. dung dịch chứa \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }{\mkern 1mu} 0,1M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B{a^{2 + }}{\mkern 1mu} 0,1M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {K^ + }{\mkern 1mu} 0,15M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C{l^ - }{\mkern 1mu} 0,25M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} NO_3^ - {\mkern 1mu} 0,1M\)
B. dung dịch chứa \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{{\rm{2}} + }}{\mkern 1mu} 0,2M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {{\rm{K}}^ + }{\mkern 1mu} 0,25M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C{l^ - }{\mkern 1mu} 0,25M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} NO_3^ - {\mkern 1mu} 0,4M\)
C. dung dịch chứa \({{\rm{K}}^ + }{\mkern 1mu} 0,1M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N{a^ + }{\mkern 1mu} 0,2M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} NO_3^ - {\mkern 1mu} 0,05M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C{H_3}CO{O^ - }{\mkern 1mu} 0,05M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C{l^ - }{\mkern 1mu} 0,2M\)
D. dung dịch chứa \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}{\mkern 1mu} 0,2M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {K^ + }{\mkern 1mu} 0,1M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} NH_4^ + {\mkern 1mu} 0,1M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} SO_4^{2 - }{\mkern 1mu} 0,25M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C{l^ - }{\mkern 1mu} 0,05M;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} NO_3^ - {\mkern 1mu} 0,05M\)
-
Câu 50:
Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl- và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,01 và 0,03.
B. 0,01 và 0,01.
C. 0,01 và 0,01.
D. 0,02 và 0,01.