Trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Số oxi hóa của nitrogen tăng dần trong dãy nào sau đây?
A. NH4Cl, N2, NO2, HNO3;
B. NH3, N2O, N2, NO;
C. NH4Cl, N2, NO2, NO;
D. NH3, HNO3, N2, N2O.
-
Câu 2:
Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là?
A. +1
B. +3
C. +5
D. +7
-
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học xảy ra quá trình nhường electron;
B. Chất khử là chất nhận electron;
C. Chất oxi hóa là chất nhường electron;
D. Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa - khử là có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.
-
Câu 4:
Quy tắc nào sau đây sai khi xác định số oxi hóa?
A. Trong đơn chất số oxi hóa của nguyên tử bằng 0;
B. Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1, của oxygen là -2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và bằng số electron hóa trị;
C. Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử là +1;
D. Trong ion đơn nguyên tử số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion, trong ion đa nguyên tử tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion.
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số oxi hóa của hydrogen thường là +1;
B. Số oxi hóa của oxygen thường là -2;
C. Số oxi hóa của kim loại kiềm nhóm IA là -1;
D. Số oxi hóa của kim loại kiềm thổ nhóm IIA là +2.
-
Câu 6:
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. Nhận 13 electron;
B. Nhường 13 electron;
C. Nhường 12 electron;
D. Nhận 12 electron.
-
Câu 7:
Cho phản ứng aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O.
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
-
Câu 8:
Hiện tượng thực tiễn nào sau đây không phải phản ứng oxi hóa - khử?
A. Đốt cháy than trong không khí;
B. Sắt bị han gỉ;
C. Sản xuất acid sunfuric;
D. Mưa.
-
Câu 9:
Tổng hệ số cân bằng (hệ số tối giản) của phản ứng: FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3 là?
A. 23
B. 24
C. 25
D. 26
-
Câu 10:
Hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của Cu2S và HNO3 trong phản ứng: Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O là
A. 3 và 22;
B. 3 và 18;
C. 3 và 10;
D. 3 và 12.
-
Câu 11:
Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử?
A. Phản ứng hóa hợp;
B. Phản ứng thế;
C. Phản ứng phân hủy;
D. Phản ứng trao đổi.
-
Câu 12:
Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
a) SO2 + C → CO2 + S
b) 2SO2 + O2 → 2SO3
c) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
d) SO2 + H2S → S + H2O
e) SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr
Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất oxi hóa là?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 13:
Chất khử là?
A. Chất nhường electron;
B. Chất nhận electron;
C. Chất nhường proton;
D. Chấp nhận proton.
-
Câu 14:
Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O, phân tử Cl2 là?
A. Chất oxi hóa;
B. Chất khử;
C. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa;
D. Chất bị oxi hóa.
-
Câu 15:
Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa sulfur (S) có số oxi hóa là +6?
A. \({\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{S, }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{, S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{, S}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}\)
B. \({{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{, S}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}{\rm{, N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{, CaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}\)
C. \({{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S; FeS, BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{, S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}\)
D. \({{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S, S, S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{, S}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}\)
-
Câu 16:
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa - khử
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O;
B. FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O;
C. NH3 + HCl → NH4Cl;
D. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O.
-
Câu 17:
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa - khử là?
A. Có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử;
B. Có sự thay đổi trạng thái của chất phản ứng;
C. Có xuất hiện hiện sản phẩm là chất khí;
D. Có xuất hiện sản phẩm là chất kết tủa.
-
Câu 18:
Số oxi hóa của lưu huỳnh trong ion \(SO_4^{2 - }\) là
A. -2
B. 0
C. +4
D. +6
-
Câu 19:
Quy tắc xác định số oxi hóa nào sau đây sai?
A. Trong đơn chất số oxi hóa của nguyên tử bằng 0;
B. Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là -1, của oxygen là +2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và bằng số electron hóa trị;
C. Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0;
D. Trong ion đơn nguyên tử số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion, trong ion đa nguyên tử tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion..
-
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây sai về số oxi hóa?
A. Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn;
B. Số oxi hóa được biết ở dạng số đại số, số viết trước, dấu viết sau;
C. Số oxi hóa thường được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử;
D. Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1.
-
Câu 21:
Để bảo vệ ống thép ( ống dẫn nước, dẫn dầu ,khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại nào sau đây?
A. Cu
B. Ag
C. Pb
D. Zn
-
Câu 22:
Người ta tráng một lớp Zn lên các tấm tôn bằng thép, ống dẫn nước bằng thép vì:
A. Zn có tinh khử mạnh hơn sắt sẽ bị ăn mòn trước, thép được bảo vệ.
B. lớp Zn có màu trắng rất đẹp.
C. Zn khi bị oxi hoá tạo lớp ZnO có tác dụng bảo vệ.
D. Zn tạo một lớp phủ cách li thép với môi trường.
-
Câu 23:
Cho 4 cặp oxi hóa - khử: Fe2+/Fe ; Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag ; Cu2+/Cu. Dãy cặp xếp theo chiều tăng dần về tính oxi hoá và giảm dần về tính khử là:
A. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe ; Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag
B. Fe3+/Fe2+, Fe2+/Fe ; Ag+/Ag; Cu2+/Cu
C. Ag+/Ag; Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu; Fe2+/Fe
D. Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag
-
Câu 24:
Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Cu
B. Fe
C. Ag
D. Ni
-
Câu 25:
Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là
A. +2, +4, +3
B. +4, +7, +6
C. −4, +7, +6
D. +2, +5, +6.
-
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về số oxi hóa trong hợp chất?
A. Số oxi hóa của H là +1 (trừ một số hydride kim loại NaH, CaH2, …)
B. Số oxi hóa của O luôn là –2
C. Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, …) luôn là +1, của kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, …) luôn là +2
D. Số oxi hóa của Al luôn là +3, của F luôn là –1.
-
Câu 27:
Số oxi hóa của các nguyên tử trong H2, Fe2+, Cl− lần lượt là
A. 0; −2; +1;
B. +2; −2; +1;
C. 0; +2; −1;
D. +1; +2; −1.
-
Câu 28:
Cho nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là -2. Cách biểu diễn đúng là
A. \({}^{2 - }X\)
B. \({X^{ - 2}}\)
C. \({X^{2 - }}\)
D. \({}^{ - 2}X\)
-
Câu 29:
Hoàn thành nội dung sau : “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là ...(1)… của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là ...(2)….”.
A. (1): điện tích ; (2): liên kết ion
B. (1): cộng hoá trị ; (2): liên kết cộng hoá trị.
C. (1): điện hoá trị ; (2): liên kết ion
D. (1): điện hoá trị ; (2): liên kết cộng hoá trị
-
Câu 30:
Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được định nghĩa là
A. điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn;
B. hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó;
C. điện tích thực của nguyên tử nguyên tố đó;
D. độ âm điện của nguyên tử nguyên tố đó.
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng thế?
A. Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thế chỗ nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.
B. Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó có sự tham gia của hai đơn chất và tạo thành hợp chất mới.
C. Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó có sự tham gia của các hợp chất để tạo thành một chất mới.
D. Phản ứng thế là quá trình tạo thành nhiều chất mới từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-
Câu 32:
Chọn câu SAI trong các câu sau:
A. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.
B. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
C. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó chất oxi hóa nhường electron cho chất khử.
D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó chất oxi hóa nhận electron của chất khử.
-
Câu 33:
Cho các nguyên tố: H (Z = 1) và F (Z = 9). Liên kết hóa học giữa hiđro và flo thuộc loại
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. Liên kết kim loại.
C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
D. Liên kết ion.
-
Câu 34:
Phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}} {C{l_2}\; + {\rm{ }}2NaBr{\rm{ }} \to {\rm{ }}2NaCl{\rm{ }} + {\rm{ }}B{r_2}}\\ {B{r_2}\; + {\rm{ }}2NaI{\rm{ }} \to {\rm{ }}2NaBr{\rm{ }} + {\rm{ }}{I_2}} \end{array}\)So sánh tính khử của các ion halide qua 2 phản ứng.
A. Cl- > I- > Br-
B. I- > Br- > Cl-
C. Br- > I- > Cl- >
D. Cl-> Br- > I-
-
Câu 35:
Phản ứng được dùng để sản xuất HCl trong công nghiệp
A. \(NaCl\; + \;{H_2}S{O_4}\;\mathop \to \limits^{{{250}^o}C} \;NaHS{O_4}\; + \;HCl\)
B. \(C{l_2}\; + \;{H_2}\;\mathop \to \limits^{{t^o}} \;2HCl\)
C. \(2NaCl\; + \;{H_2}S{O_4}\;\mathop \to \limits^{{{400}^o}C} \;N{a_2}S{O_4}\; + \;2HCl\)
D. \(C{H_4}\; + \;4C{l_2}\;\mathop \to \limits^{askt} \;CC{l_4}\; + \;4HCl\)
-
Câu 36:
Nhận định nào sau đây là đúng về tính chất hóa học của axit clohidric?
A. Axit HCl là một axit mạnh, có tính khử.
B. Axit HCl là một axit mạnh, có tính oxi hóa.
C. Axit HCl chỉ có tính chất của một axit mạnh.
D. Axit HCl chỉ có tính khử.
-
Câu 37:
Hoá chất nào sau đây được dùng để điều chế khí clo khi cho tác dụng với dung dịch axit clohidric đặc nóng?
A. MnO2, NaCl.
B. NaOH, MnO2
C. KMnO4, MnO2
D. KMnO4, NaCl
-
Câu 38:
Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư và đun nóng thì sẽ thu được bao nhiêu thể tích khí?
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
-
Câu 39:
Cho các sơ đồ phản ứng :
Zn + HCl → Khí A + ...
KMnO4 + HCl → Khí B + ...
KMnO4 \(\;\mathop \to \limits^{{t^o}} \) Khí C + ...
Các khí sinh ra (A, B, C) có khả năng phản ứng với nhau là:
A. A và B, B và C
B. A và B, A và C
C. A và C, B và C
D. A và B, B và C, A và C
-
Câu 40:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Cho 0,2 mol HCl tác dụng hoàn toàn với MnO2 thu được V1 lít khí X có màu vàng lục.
- Cũng cho 0,2 mol HCl tác dụng hoàn toàn với KMnO4, thu được V2 lít khí X.
So sánh V1 và V2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):
A. V1 > V2
B. V1 = V2
C. V1 < V2
D. Không xác định được.
-
Câu 41:
Oxi hóa hoàn toàn 13 gam kẽm cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 2,24
C. 1,12
D. 4,48
-
Câu 42:
Khi cho cùng khối lượng mỗi kim loại sau tác dụng với nước thì kim loại nào sinh ra lượng khí H2 nhiều nhất?
A. Ba
B. Ca
C. Na
D. K
-
Câu 43:
Quy tắc nào sau đây chưa chính xác về việc xác định số oxi hoá:
A. Đơn chất luôn có số oxi hoá bằng 0.
B. Trong hợp chất tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.
C. Trong hợp chất, phi kim luôn có số oxi hoá âm.
D. Trong hợp chất, kim loại luôn có số oxi hoá dương.
-
Câu 44:
Cho biết các phản ứng xảy ra sau :
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là
A. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Cl2.
B. Tính khử của Cl− mạnh hơn của Br−
C. Tính khử của Br− mạnh hơn Fe2+
D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn F e3+
-
Câu 45:
Cho biết các phản ứng xảy ra sau :
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Từ phản ứng trên ta thấy thứ tự tính oxi hóa tăng dần là
A. \({F{e^{3 + }},{\rm{ }}B{r_2},{\rm{ }}C{l_2}}\)
B. \({C{l_2},{\rm{ }}F{e^{3 + }},{\rm{ }}B{r_2}}\)
C. \({C{l_2},{\rm{ }}B{r_2},{\rm{ }}F{e^{3 + }}}\)
D. \({F{e^{3 + }},{\rm{ }}C{l_2},{\rm{ }}B{r_2}}\)
-
Câu 46:
Ở điều kiện thích hợp, cacbon có thể phản ứng với các chất CuO, PbO, ZnO. Vai trò của cacbon trong các phản ứng hóa học trên là:
A. Chất oxi hoá
B. Chất khử
C. Môi trường phản ứng
D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
-
Câu 47:
Trong các phản ứng hoá học, vai trò của kim loại và ion kim loại là:
A. Kim loại là chất oxi hoá, ion kim loại là chất khử.
B. Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử.
C. Đều là chất khử.
D. Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hoá.
-
Câu 48:
Trong các phản ứng hóa học, FeO có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì
A. sắt trong FeO đã đạt số oxi hóa cao nhất.
B. FeO là oxit bazơ.
C. sắt trong FeO có số oxi hóa trung gian.
D. FeO tan được trong nước.
-
Câu 49:
Cho các chất sau: S, SO2, H2S, H2SO4, Cl2, HCl, O2, O3. Dãy gồm các chất vừa có thể đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong các phản ứng hóa học là:
A. H2S, H2SO4, Cl2, HCl
B. S, SO2, Cl2, HCl
C. S, SO2, H2S, H2SO4
D. Cl2, O2, O3
-
Câu 50:
Cho các phản ứng sau
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( 1 \right)\;S{O_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}{H_2}S{O_3}}\\ {(2)\;S{O_2}\; + {\rm{ }}CaO{\rm{ }} \to {\rm{ }}CaS{O_3}}\\ {(3)\;S{O_2}\; + {\rm{ }}B{r_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}{H_2}S{O_4}\; + {\rm{ }}2HBr}\\ {(4)\;S{O_2}\; + {\rm{ }}2{H_2}S{\rm{ }} \to {\rm{ }}3S{\rm{ }} + {\rm{ }}2{H_2}O} \end{array}\)
Trên cơ sở các phản ứng trên, kết luận nào sau đây là đúng với tính chất cơ bản của SO2?
A. Trong các phản ứng (1, 2) SO2 là chất oxi hoá
B. Trong phản ứng (1), SO2 đóng vai trò chất khử
C. Phản ứng (4) chứng tỏ tính khử của SO2 > H2S
D. Trong phản ứng (3), SO2 đóng vai trò chất khử