Trắc nghiệm Peptit và Protein Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit a-aminopropionic là
A. 11
B. 13
C. 12
D. 10
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm.
B. Amin từ 2 nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
C. Amin được tạo thành bằng cách tháy thế H của amoni bằng gốc hiđrocacbon.
D. Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
-
Câu 3:
Lysin có phân tử khối là
A. 89
B. 137
C. 146
D. 147
-
Câu 4:
Chất nào sau đây không phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ thường
A. NH2CH2COOH
B. NH2CH2COONa
C. Cl-NH3+CH2COOH
D. NH2CH2COOC2H5
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong dung dịch, H2N – CH2 – COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+– CH2 – COO-.
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, không màu, dễ tan trong nước và có vị ngọt.
D. Hợp chất H2N – CH2 – COOH3N – CH3 là este của glyxin.
-
Câu 6:
Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Val-Gly-Val), kết luận nào sau đây đúng?
A. X có aminoaxit đầu N là valin và aminoaxit đầu C là glyxin.
B. X tham gia phản ứng biure tạo ra dung dịch màu tím.
C. X có chứa 4 liên kết peptit.
D. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được 3 loại đipeptit.
-
Câu 7:
Tên gọi các amin nào dưới đây không đúng với công thức cấu tạo?
A. CH3-NH-CH3: đimetylamin.
B. H2NCH(CH3)COOH: anilin.
C. CH3-CH2-CH2NH2: propylamin.
D. CH3CH(CH3)-NH2: isopropylamin.
-
Câu 8:
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
D. Liên kết - CO –NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
-
Câu 9:
Cho các chất sau H2NCH3COOH, CH3COOH3NCH3, C2H5NH2, H2NCH2COOC2H5. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với NaOH vừa tác dụng được với HCl trong dung dịch là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 10:
Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?
A. Gly-Val.
B. Glucozơ.
C. Ala-Gly-Val.
D. metylamin.
-
Câu 11:
Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?
A. glyxin.
B. metylamin.
C. anilin.
D. vinyl axetat
-
Câu 12:
Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử alanin là
A. 11
B. 13
C. 12
D. 10
-
Câu 13:
Cho các dung dịch sau: (1) etyl amin; (2) đimetyl amin; (3) amoniac; (4) anilin. Số dung
dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh làA. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 14:
Phát biểu không đúng là
A. Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit
B. Phân tử có 2 nhóm –CO-NH- được gọi là dipeptit, 3 nhóm thì được gọi là tripeptit
C. Trong mỗi phân tử protit, các amino axit được sắp xếp theo một thứ từ xác định
D. Những hợp chất được hình thành bằng cách ngưng tụ các a-amino axit được gọi a là peptit
-
Câu 15:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
B. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
C. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Ala có phản ứng màu biure.
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.
B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
-
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
B. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
-
Câu 18:
Khi thủy phân hết pentapeptit X (Gly–Ala–Val–Ala–Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc glixyl mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
B. Dung dịch protein bị đông tụ khi đun nóng.
C. Các peptit đều có phản ứng màu biure trong môi trường kiềm.
D. Các peptit không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
-
Câu 20:
Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với
A. Mg(OH)2.
B. Cu(OH)2.
C. KCl
D. NaCl
-
Câu 21:
Protetin tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu ?
A. trắng
B. đỏ
C. tím
D. vàng
-
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. H2NCH2CH2CONHCH2COOH là một đipeptit.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
-
Câu 23:
Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Gly-Gly
B. Ala-Gly
C. Ala-Ala-Gly-Gly
D. Gly-Ala-Gly
-
Câu 24:
X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một loại a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,90 gam kết tủa. Mặt khác cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 45,67 gam
B. 89,80 gam
C. 99,90 gam
D. 75,75 gam
-
Câu 25:
Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
A. 6 và 54,65g
B. 9 và 33,75g
C. 8 và 8,96g
D. 7 và 6,75g
-
Câu 26:
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 90,6.
B. 111,74.
C. 81,54.
D. 66,44.
-
Câu 27:
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là :
A. 453.
B. 382.
C. 328.
D. 479.
-
Câu 28:
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.
B. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
-
Câu 29:
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 10,5g
B. 12,8g
C. 18,6g
D. 20,8g
-
Câu 30:
Cho các chất sau đây:
(1) H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X)
(2) H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)– COOH (Y)
(3) H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH (Z)
(4) H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH (T)
(5) H2N–CH2–CO–HN–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH (U).
Có bao nhiêu chất nào thuộc loại đipepit?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 31:
Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 32:
Cho các chất sau: Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Có bao nhiêu chất có phản ứng màu biure?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4