Trắc nghiệm Oxi - Ozon - Hidro peoxit Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Cho BaCl2 vào 300ml Na2SO4 1M thấy hết 500 ml. Tính CM của BaCl2?
A. 0,3M.
B. 0,6M.
C. 0,5M.
D. 0,15M.
-
Câu 2:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 94%.
B. 6%
C. 60%
D. 40%
-
Câu 3:
Đốt 40,3 gam X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17,2. Tính % theo khối lượng của KMnO4 ?
A. 40%
B. 80%
C. 60%
D. 20%
-
Câu 4:
Một bình cầu dung tích 0,336 lit được nạp đầy oxi rồi cân được m1 gam. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là m2. Khối lượng m1 và m2 chênh lệch 0,04 gam. Tính % thể tích của ozon?
A. 9%.
B. 10%.
C. 18%.
D. 17%.
-
Câu 5:
Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí có M trung bình là 33 g/mol hỏi hiệu suất của phản ứng ozon là mấy?
A. 7,09%.
B. 9,09%.
C. 11,09%.
D. 13,09%.
-
Câu 6:
Trộn 5,6 gam Fe với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi đun, thu được M. Cho M tác dụng với HCl, giải phóng X và còn lại một phần G. Để đốt X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 2,80.
B. 3,36.
C. 3,08.
D. 4,48.
-
Câu 7:
Oxi hoá hoàn toàn bao nhiêu gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 để thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit?
A. 7,4 gam
B. 8,7 gam
C. 9,1 gam
D. 10 gam
-
Câu 8:
Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của X đối với H2 là 19,2. Đốt cháy hoàn toàn a mol khí CO cần 1 mol X. Giá trị của a là
A. 1,0
B. 2,0
C. 2,4
D. 2,6
-
Câu 9:
Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Khối lượng KCl trong 197 gam X là
A. 74,50 gam.
B. 13,75 gam.
C. 122,50 gam.
D. 37,25 gam.
-
Câu 10:
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,12
C. 4,48
D. 8,96
-
Câu 11:
Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là?
A. Al
B. Fe
C. Cu
D. Ca
-
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít.
B. 8,96 lít.
C. 11,20 lít.
D. 4,48 lít.
-
Câu 13:
Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A. Oxi nặng hơn không khí.
B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
C. Oxi lỏng không màu.
D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
-
Câu 14:
Đốt cháy a gam cacbon trong oxi thu được 4,48 lít khí CO2 duy nhất. Xác định giá trị của a cần dùng ?
A. 2,4 g
B. 2,5 g
C. 2,6 g
D. 2,7 g
-
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam hỗn hợp ancol etylic C2H5OH và ancol metylic CH3OH (tỉ lệ số mol lần lượt là 2: 3) cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ở đktc. Biết sản phẩm sau phản ứng thu được chỉ gồm CO2 và H2O?
A. 8,96 lít.
B. 16,80 lít.
C. 13,44 lít.
D. 11,76 lít.
-
Câu 16:
Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí X có khối lượng mol trung bình là 40 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là
A. 30%.
B. 80%.
C. 60%.
D. 20%
-
Câu 17:
Hỗn hợp O2 và O3 có tỉ khối đồi với H2 bằng 20. Phần trăm số mol O2 và O3 lần lượt là (cho biết H = 1; O = 16)
A. 40 và 60
B. 75 và 25
C. 60 và 40
D. 50 và 50
-
Câu 18:
Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng phản ứng nhiệt phân KClO3 . Nếu dùng 12,25 gam KClO3 thì sau phản ứng hoàn toàn, thể tích O2 thu được (đktc) là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 ml.
C. 672 ml.
D. 3,36 lít.
-
Câu 19:
Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:
A. 75,68%
B. 24,32%
C. 51,35%
D. 48,65%
-
Câu 20:
Để điều chế oxi, người ta nung hoàn toàn 36,75g KClO3 (xúc tác MnO2) thì thu được bao nhiêu lít O2 (đktc)?
A. 10,08 lít
B. 6,72 lít
C. 22,4 lít
D. 11,05 lít
-
Câu 21:
Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Sau một thời gian ozon bị phân hủy hết, thu được chất khí duy nhất Y và thể tích khí tăng lên 5% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10%.
B. 5%.
C. 20%.
D. 15%.
-
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn X. Kim loại đó là
A. Zn.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ca.
-
Câu 23:
Oxi hóa hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được m gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
A. 11,3.
B. 8,7
C. 13,1.
D. 10.
-
Câu 24:
Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 30% và 70%
C. 75% và 25%
D. 50% và 50%
-
Câu 25:
Cho V1 lít H2 tác dụng vừa đủ với V2 lít hỗn hợp khí O2,O3 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20 chỉ thu được sản phẩm duy nhất là nước. Biết các khí đo ở cùng điều kiện. Mối liên hệ giữa V1 và V2 là
A. V1 = V2 .
B. V1 = 2,5V2 .
C. V1 = 5V2 .
D. V1 = 2V2
-
Câu 26:
Cho 6 gam một kim loại R có hóa trị không đổi khi tác dụng với oxi tạo ra 10 gam oxit. Kim loại R là gì?
A. Fe
B. Zn
C. Ca
D. Mg
-
Câu 27:
Hỗn hợp A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm H2 và CO. Số mol hh A cần để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hh B là?
A. 2,08mol.
B. 0,417mol.
C. 2,40mol.
D. 1,25mol.
-
Câu 28:
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
A. KMnO4 .
B. KNO3 .
C. KClO3 .
D. AgNO3 .
-
Câu 29:
Cho 6,72 lít hỗn hợp gồm oxi và clo (đktc) phản ứng vừa đủ với hh rắn gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al. Tính % về khối lượng của oxi trong hh ban đầu?
A. 33,33%
B. 66,67%
C. 18,4%
D. 81,8%
-
Câu 30:
Nhiệt phân hoàn toàn 22,26 gam hỗn hợp X gồm KClO3; KMnO4 và KCl thu được 3,36 lít khí O2 (đktc) và hỗn hợp Y gồm KCl; K2MnO4; MnO2 trong đó KCl chiếm 51,203% về khối lượng. Hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng dung dịch HCl 32,85% (đun nóng) thu được dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của KCl có trong dung dịch Z là
A. 17,51%.
B. 21,88%.
C. 26,26%.
D. 24,02%
-
Câu 31:
Trong bình kín đựng O2 ở to và P1 (atm), bật tia lửa điện, rồi đưa về to ban đầu thì áp suất là P2 (atm). Dẫn khí trong bình qua dung dịch KI dư thu được dung dịch X và 2,2848 lít khí (ở đktc). Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch H2SO4 0,08M. Hiệu suất phản ứng ozon hóa và giá tị P2 so với P1 là
A. 80% và P2 = 0,9P1
B. 16,667% và P2 = 0,944P1
C. 16,86% và P2 = 0,5P1
D. Đáp án khác
-
Câu 32:
Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 (ở đktc) tác dụng vừa hết với 7,5 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al tạo ra 21,35 gam hỗn hợp oxit và muối clorua của hai kim loại. Thành phần % khối lượng của Mg và Al Trong Y lần lượt là:
A. 66,67 % và 33,33 %
B. 33,33% và 66,67 %
C. 36 % và 64%
D. 64 % và 36%
-
Câu 33:
Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp muối KCl và KClO3 . Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối đã dùng.
A. %mKClO3 = 62,18%; %mKCl = 37,82%
B. %mKClO3 = 37,82%; %mKCl = 61,18%.
C. %mKClO3 = 45%; %mKCl = 55%
D. %mKClO3 = 60%; %mKCl = 40%.
-
Câu 34:
Để thu được 6,72 lít O2 (đktc), cần phải nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam tinh thể KClO3 .5H2O (khi có MnO2 xúc tác)?
A. 21,25 gam
B. 42,50 gam
C. 63,75 gam
D. 85,00 gam
-
Câu 35:
Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 , tỷ khối của hỗn hợp A đối với H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm H2 và CO, tỷ khối của hỗn hợp khí B đối với H2 là 3,6. Một mol hỗn hợp khí A có thể đốt cháy bao nhiêu mol khí B (ở cùng điều kiện)
A. 2
B. 1,2
C. 2,4
D. 1
-
Câu 36:
Sau khi ozon hoá một thể tích oxi thì thấy thể tích giảm đi 5,00ml. Tính thể tích ozon đã được tạo thành và thể tích của oxi đã tham gia phản ứng để tạo thành ozon? Biết các thể tích nói trên đều đo ở cùng điều kiện .
A. 10; 15
B. 15; 10
C. 5; 15
D. 15; 5
-
Câu 37:
Hai bình cầu có thể tích bằng nhau. Nạp oxi vào bình thứ nhất. Nạp oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai. Nhiệt độ và áp suất ở hai bình như nhau. Đặt hai bình trên hai đĩa cân thấy khối lượng của hai bình khác nhau 0,21 gam. Số gam ozon có trong bình oxi đã được ozon hóa là
A. 0,63
B. 0,65
C. 0,67
D. 0,69
-
Câu 38:
Cho nổ hỗn hợp gồm 2ml hiđro và 6ml oxi trong bình kín. Hỏi sau khi nổ, đưa bình về nhiệt độ phòng, nếu giữ nguyên áp suất ban đầu, trong bình còn khí nào với thể tích bằng bao nhiêu?
A. 4ml O2
B. 2ml O2
C. 1ml H2
D. 5ml O2
-
Câu 39:
Khi cho 20 lít khí oxi đi qua máy tạo ozon, có 9% thể tích oxi chuyển thành ozon. Hỏi thể tích khí bị giảm bao nhiêu lít? (các điều kiện khác không thay đổi)
A. 2 lít
B. 0,9 lít
C. 0,18 lít
D. 0,6 lít
-
Câu 40:
Có 4 bình đựng 4 chất khí riêng biệt: O2, O3, CO2, N2. Lần lượt cho từng khí qua dung dịch KI có pha thêm tinh bột, chất khí làm dung dịch chuyển màu xanh:
A. O2
B. CO2
C. O3
D. N2
-
Câu 41:
Có thể điều chế O2 bằng cách phân huỷ KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một lượng các chất trên đem phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được
A. từ KMnO4 là lớn nhất
B. từ KClO3 là lớn nhất
C. từ H2O2 là lớn nhất
D. bằng nhau
-
Câu 42:
Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của X đối với H2 là 19,2. Đốt cháy hoàn toàn a mol khí CO cần 1 mol X. Giá trị của a là
A. 1,0
B. 2,0
C. 2,4
D. 2,6
-
Câu 43:
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,12
C. 4,48
D. 8,96
-
Câu 44:
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít.
B. 8,96 lít.
C. 11,20 lít.
D. 4,48 lít.
-
Câu 45:
Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hõn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là
A. 9
B. 13
C. 26
D. 5
-
Câu 46:
Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại
A. Al
B. Fe
C. Mg
D. Ca
-
Câu 47:
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 7,80
B. 8,75
C. 6,50
D. 9,75
-
Câu 48:
Cho 3,56 oleum H2S2O7 vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X. Để trung hòa toàn bộ X cần V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 80
B. 40
C. 20
D. 60
-
Câu 49:
Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,2. % về thể tích mỗi khí trong B là
A. 60% và 40%
B. 30% và 70%
C. 20% và 80%
D. 50% và 50%
-
Câu 50:
Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35 gam chất rắn màu tím đen. Phần trăm thể tích của ozon trong X là
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 80%