Trắc nghiệm Oxi - Ozon - Hidro peoxit Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Thiết bị nào sau đây có thể gây suy giảm tầng ôdôn?
A. lò đốt bằng than.
B. động cơ xe máy.
C. thiết bị làm lạnh.
D. máy phát điện.
-
Câu 2:
Khi thu khí Oxi bằng cách đẩy không khí, ta đặt bình thu như thế nào là đúng?
A. Bình đứng, miệng bình hướng xuống
B. Bình đứng, miệng bình hướng lên
C. Bình nghiêng, miệng bình hướng sang trái
D. Bình nghiêng, miệng bình hướng sang phải
-
Câu 3:
Oxi dùng để hàn và cắt kim loại phải thật khô. Chất nào sau đây có thể làm khô oxi ?
A. Nhôm oxit
B. Dung dịch natri hiđroxit
C. Axit sunfuric đặc
D. Nước vôi trong
-
Câu 4:
Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất có dạng là X2O5. hợp chất khí với hiđro của X chứa 8,82% khối lượng hiđro. công thức oxit cao nhất là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
-
Câu 5:
Một oxit có tỉ khối hơi so với oxi là 2. Trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Công thức của oxit đó là:
A. CO
B. CO2
C. SO2
D. NO2
-
Câu 6:
Trên trạm vũ trụ, để duy trì hoạt động hô hấp của các nhà du hành thì khí oxi được tái sinh bằng kali supeoxit KO2 theo PTPƯ:
4KO2 + 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2
Một trạm du hành vũ trụ có trang bị 355 kg KO2 cho một phi đội gồm 2 nhà du hành, mỗi người trong 1 ngày đêm thải ra 1,1 kg khí CO2.
Hỏi hoạt động của phi hành đoàn được duy trì bao nhiêu ngày đêm?
A. 50
B. 40
C. 30
D. 20
-
Câu 7:
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách:
A. Điện phân nước
B. Nhiệt phân Cu(NO3)2
C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
-
Câu 8:
Ozon (O3) là một dạng thù hình của oxi, trong phân tử có chứa ba nguyên tử oxi thay vì hai như thông thường. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, ozon là một chất khí có màu xanh nhạt. Ozon hóa lỏng màu xanh thẫm ở -112oC, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở -193oC. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, do ozon không bền, dễ bị phân hủy thành oxi phân tử và oxi nguyên tử.
Ozon có mùi hăng, tanh của cá. Ozon tồn tải với một tỉ lệ nhỏ trong bầu khí quyển Trái Đất và có thể được tạo thành từ O2 do sự phóng điện, tia cực tím, ví dụ như trong tia chớp, cũng như bởi tác động của bức xạ điện từ trường cao năng lượng. Ozon được điều chế trong máy ozon khi phóng điện êm qua oxi hay qua không khí khô, tinh khiết. Trong tự nhiên, ozon được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển (sấm, sét), cũng như khi oxi hóa một số chất nhựa của các cây thông.
Cho V lít hõn hợp khí X gồm O2 và O3. Sau một thời gian ozon bị phân huỷ hết, thu được chất khí Y duy nhất và thể tích khí tăng lên 5% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí do ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của khí O3 trong hỗn hợp X là
A. 5%
B. 10%
C. 15%
D. 20%
-
Câu 9:
Ozon (O3) là một dạng thù hình của oxi, trong phân tử có chứa ba nguyên tử oxi thay vì hai như thông thường. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, ozon là một chất khí có màu xanh nhạt. Ozon hóa lỏng màu xanh thẫm ở -112oC, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở -193oC. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, do ozon không bền, dễ bị phân hủy thành oxi phân tử và oxi nguyên tử.
Ozon có mùi hăng, tanh của cá. Ozon tồn tải với một tỉ lệ nhỏ trong bầu khí quyển Trái Đất và có thể được tạo thành từ O2 do sự phóng điện, tia cực tím, ví dụ như trong tia chớp, cũng như bởi tác động của bức xạ điện từ trường cao năng lượng. Ozon được điều chế trong máy ozon khi phóng điện êm qua oxi hay qua không khí khô, tinh khiết. Trong tự nhiên, ozon được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển (sấm, sét), cũng như khi oxi hóa một số chất nhựa của các cây thông.
Trong các nhà máy xử lý nước thải người ta thường dùng ozon để khử trugnf, diệt khuẩn và oxi hoá các chất hữu cơ trong nước. Ozon được bơm vào nước theo tỉ lệ tiếp xúc là 15mg/l. Theo nghiên cứu, một ngày thành phố Vinh thải ra 5 triệu m3 nước thải. Để xử lí lượng nước thải mà thành phố thải ra trong một ngày cần khối lượng ozon là
A. 75 gam
B. 90 tấn
C. 75 tấn
D. 90 gam
-
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(1) Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng các nhiệt phân KMnO4 (rắn), KClO3 (rắn), …
(2) Chưng cất phân đoạn không khí lỏng là phương pháp duy nhất điều chế oxi trong công nghiệp
(3) Khí ozon không màu, không mùi, tan nhiều trong nước
(4) Ozon có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn cả oxi
(5) Ozon oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả Au, Pt
(6) Ở điều kiện bình thường, oxi và ozon có thể oxi hóa bạc thành bạc oxit
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
-
Câu 11:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tính chất của ozon?
A. Có tính oxi hóa mạnh nhưng không có tính khử.
B. Là chất khí màu xanh nhạt, khi hóa lỏng có màu xanh đậm.
C. Khử được KI thành I2 và H2O2 thành O2
D. Không bền, dễ bị phân hủy thành O2
-
Câu 12:
Ozon (O3) là một dạng thù hình của oxi, trong phân tử có chứa ba nguyên tử oxi thay vì hai như thông thường. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, ozon là một chất khí có màu xanh nhạt. Ozon hóa lỏng màu xanh thẫm ở -112oC, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở -193oC. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, do ozon không bền, dễ bị phân hủy thành oxi phân tử và oxi nguyên tử.
Ozon có mùi hăng, tanh của cá. Ozon tồn tải với một tỉ lệ nhỏ trong bầu khí quyển Trái Đất và có thể được tạo thành từ O2 do sự phóng điện, tia cực tím, ví dụ như trong tia chớp, cũng như bởi tác động của bức xạ điện từ trường cao năng lượng. Ozon được điều chế trong máy ozon khi phóng điện êm qua oxi hay qua không khí khô, tinh khiết. Trong tự nhiên, ozon được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển (sấm, sét), cũng như khi oxi hóa một số chất nhựa của các cây thông.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây vì ozon có tính oxi hóa mạnh.
B. Ozon được sử dụng trong các bình khí thở.
C. Ozon có thể khử các chất gây ô nhiễm từ khí thải nhà máy.
D. Trong phòng thí nghiệm thường sử dụng ozon để điều chế khí oxi.
-
Câu 13:
Tính thể tích O2 ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,2kg C.
A. 2,24 lít.
B. 22,4 lít.
C. 224 lít.
D. 2240 lít.
-
Câu 14:
Chuyển hóa hoàn toàn 7,2 gam O3 thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 5,04
C. 2,24
D. 1,12
-
Câu 15:
Cho m gam Fe tác dụng hết với O2 thu được 46,4 gam Fe3O4. Tìm giá trị của m
A. 33,6 g
B. 11,2 g
C. 22,4 g
D. 5,6 g
-
Câu 16:
Oxi hóa hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được m gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
A. 11,3
B. 8,7
C. 13,1
D. 10
-
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí C2H4 cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 35,84
B. 11,95
C. 15,91
D. 22,4
-
Câu 18:
Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Sau một thời gian ozon bị phân hủy hết, thu được chất khí duy nhất Y và thể tích khí tăng lên 5% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10%
B. 5%
C. 20%
D. 15%
-
Câu 19:
Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí X có khối lượng mol trung bình là 40 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là
A. 30%
B. 80%
C. 60%
D. 20%
-
Câu 20:
Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:
A. 75,68%
B. 24,32%
C. 51,35%
D. 48,65%
-
Câu 21:
Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng phản ứng nhiệt phân KClO3. Nếu dùng 12,25 gam KClO3 thì sau phản ứng hoàn toàn, thể tích O2 thu được (đktc) là
A. 6,72 lít
B. 3,36 ml
C. 672 ml
D. 3,36 lít
-
Câu 22:
Hỗn hợp O2 và O3 có tỉ khối đồi với H2 bằng 20. Phần trăm số mol O2 và O3 lần lượt là (cho biết H = 1; O = 16)
A. 40 và 60
B. 75 và 25
C. 60 và 40
D. 50 và 50
-
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam hỗn hợp ancol etylic C2H5OH và ancol metylic CH3OH (tỉ lệ số mol lần lượt là 2: 3) cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ở đktc. Biết sản phẩm sau phản ứng thu được chỉ gồm CO2 và H2O?
A. 8,96 lít
B. 16,80 lít
C. 13,44 lít
D. 11,76 lít
-
Câu 24:
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là
A. 40,00%
B. 46,67%.
C. 43,33%.
D. 53,33%.
-
Câu 25:
Nung 0,2 mol KMnO4 ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X và 1,68 lít khí O2 (đktc). Cho chất rắn X vào dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 7,84
C. 8,96
D. 11,2
-
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong khí oxi dư thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 17,92 lít
D. 11,20 lít
-
Câu 27:
Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là
A. Fe
B. Cu
C. Zn
D. Ca
-
Câu 28:
Trong số các chất sau, chất nào có thể tác dụng với dung dịch KI tạo I2?
A. HF và HCl
B. O3 và Cl2
C. O3 và HF
D. Na2SO4 và H2S
-
Câu 29:
Trong phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò chất khử?
A. \({H_2}{O_2}\; + {\rm{ }}KI\; \to \;{I_2}\; + {\rm{ }}KOH\)
B. \({H_2}{O_2}\; + {\rm{ }}KCr{O_2}\; + {\rm{ }}KOH\; \to \;{K_2}Cr{O_4}\; + {\rm{ }}{H_2}O\)
C. \({H_2}{O_2}\; + {\rm{ }}FeS{O_4}\; + {\rm{ }}{H_2}S{O_4}\; \to \;F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}\; + {\rm{ }}{H_2}O\)
D. \({H_2}{O_2}\; + {\rm{ }}C{l_2}\; \to \;{O_2}\; + {\rm{ }}HCl\)
-
Câu 30:
Cho phản ứng: \(2KMn{O_4}\; + {\rm{ }}5{H_2}{O_2}\; + {\rm{ }}3{H_2}S{O_4}\; \to \;2MnS{O_4}\; + {\rm{ }}{K_2}S{O_4}\; + {\rm{ }}5{O_2}\; + {\rm{ }}8{H_2}O.{\rm{ }}\). Hệ số tỉ lượng đúng ứng với chất oxi hoá và chất khử là:
A. 5 và 3
B. 5 và 2
C. 2 và 5
D. 2 và 3
-
Câu 31:
Trong phản ứng với chất nào, H2O2 thể hiện là chất oxi hoá?
A. dung dịch KMnO4
B. dung dịch H2SO3
C. dung dịch H2SO4 đặc
D. O3
-
Câu 32:
Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào sau đây ?
A. Ozon không tác dụng được với nước.
B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng
C. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh
D. Ozon trơ về mặt hóa học.
-
Câu 33:
Cho khí X đi qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh. X là khí nào sau đây?
A. N2
B. O2
C. O3
D. CO2
-
Câu 34:
Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
A. Ozon kém bền hơn oxi
B. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt
C. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O
D. Ozon oxi hóa ion I- thành I2
-
Câu 35:
Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do
A. tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử O2
B. sự phóng điện (sét) trong khí quyển
C. sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ trên mặt đất
D. cả A và B đều đúng
-
Câu 36:
Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:
A. oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
B. oxi và ozon đều có số proton và notron giống nhau trong phân tử.
C. oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
D. cả oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.
-
Câu 37:
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất \(KCl{O_3}\;\left( {xt{\rm{ }}Mn{O_2}} \right),{\rm{ }}KMn{O_4},{\rm{ }}KN{O_3},{\rm{ }}AgN{O_3}\;\) thì chất tạo ra lượng oxi lớn nhất là
A. KClO3
B. KMnO4
C. AgNO3
D. KNO3
-
Câu 38:
Đốt nóng hỗn hợp gồm Mg, Cu, Ag, Zn trong khí oxi dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn gồm
A. MgO, ZnO, CuO, Ag2O.
B. MgO, ZnO, Cu, Ag.
C. MgO, ZnO, CuO, Ag.
D. MgO, Zn, Cu, Ag.
-
Câu 39:
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy H2O2 (xt MnO2), khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước. Người ta có thể làm khô khí oxi bằng cách dẫn khí qua ống sứ chứa chất nào sau đây?
A. Na
B. Bột CaO
C. CuSO4.5H2O
D. S
-
Câu 40:
Cho các chất sau:\(C{l_2},{\rm{ }}{H_2},{\rm{ }}Fe{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}C{O_2},{\rm{ }}S{O_2},{\rm{ }}Ag,{\rm{ }}Fe,{\rm{ }}Na.{\rm{ }}\). Oxi không thể phản ứng được với
A. Cl2, CO2, Ag.
B. CO2, Ag.
C. Ag
D. Cl2, CO2, SO2, Ag
-
Câu 41:
Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A. Oxi nặng hơn không khí.
B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
C. Oxi lỏng không màu.
D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
-
Câu 42:
Khi nói về khả năng phản ứng của oxi, nhận xét sai là
A. Oxi phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại
B. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim
C. Oxi tham gia vào các quá trình xảy ra sự chất, sự gỉ, sự hô hấp.
D. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hóa – khử.
-
Câu 43:
Cần bao nhiêu gam ozon được 94,08 lít khí O2 (đktc).
A. 2,8g
B. 134,4g
C. 13,44g
D. 280g
-
Câu 44:
Điều sai trong các điều sau khi nói về tính chất hóa học của ozon?
A. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại.
B. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.
C. Ozon kém bền hơn oxi.
D. Ozon oxi hóa ion I- thành I2.
-
Câu 45:
Ta cần dẫn bao nhiêu lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3?
A. 2,24 lit
B. 3,36 lít
C. 4,48 lit
D. 5,6 lit
-
Câu 46:
Cho 2,24 lít khí SO2 vào 300 ml NaOH 1M, thu được sẽ là dung dịch nào bên dưới?
A. Na2SO3
B. NaHSO3
C. Na2SO3, NaOH
D. Na2SO3, NaHSO3
-
Câu 47:
Đốt 17,4 gam Mg và Al trong bao nhiêu lít khí O2 được 30,2g hỗn hợp oxit.
A. 17,92 lít.
B. 8,96 lít.
C. 11,20 lít.
D. 4,48 lít.
-
Câu 48:
Có thể điều chế O2 bằng cách phân huỷ KMnO4, KClO3, H2O2 chất nào được lượng chất là max?
A. Từ KMnO4 là lớn nhất
B. Từ KClO3 là lớn nhất
C. Từ H2O2 là lớn nhất
D. bằng nhau
-
Câu 49:
Chất khí Oxi thu được từ nhiệt phân?
A. KMnO4.
B. NaHCO3.
C. (NH4)2SO4.
D. CaCO3.
-
Câu 50:
Hiện tượng khi H2S cho vào KMnO4 và H2SO4 loãng sẽ là gì?
A. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím.
B. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng.
C. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng.
D. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng.