Trắc nghiệm Nhóm halogen Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO3 thì có thể nhận biết được
A. 1 dung dịch
B. 2 dung dịch
C. 3 dung dịch
D. 4 dung dịch
-
Câu 2:
Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:
A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.
B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa
C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa
D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa
-
Câu 3:
Nghiền mịn 10 g một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 g khí carbonic. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi.
A. 99,01%
B. 99,10%
C. 91,90%
D. 90,91%
-
Câu 4:
Bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các chất ở bảng dưới đây vào nước chlorine?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 5:
Phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
So sánh tính khử của các ion halide qua 2 phản ứng?
A. Br- > I- > Cl-
B. I- > Cl- > Br-
C. I- > Br- > Cl-
D. Cl- > Br- > l-
-
Câu 6:
Kết luận nào sau đây là không đúng? Trong nhóm VIA
A. Trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, các nguyên tố trong nhóm VIA thường có oxi hóa là -2
B. Trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, các nguyên tố trong nhóm VIA (S, Se, Te) thường có số oxi hóa là +4, +6
C. Trong hợp chất cộng hóa trị với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, các nguyên tố trong nhóm VIA thường có số oxi hóa là +6
D. Số oxi hóa cao nhất của S, Se, Te trong các hợp chất là +6
-
Câu 7:
Trong các halogen, clo là nguyên tố
A. có số oxi hóa –1 trong mọi hợp chất
B. có độ âm điện lớn nhất
C. tồn tại trong vỏ trái đất (dạng hợp chất) với trữ lượng lớn nhất
D. có tính phi kim mạnh nhất
-
Câu 8:
Trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hóa âm vì flo là phi kim
A. mạnh nhất.
B. có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
C. có độ âm điện lớn nhất.
D. mạnh nhất, có bán kính nguyên tử nhỏ nhất và có độ âm điện lớn nhất.
-
Câu 9:
Halogen không có tính khử là
A. fluorine
B. bromine
C. iodine
D. chlorine
-
Câu 10:
Nước chlorine có tính tẩy màu là do:
A. HCl có tính acid mạnh.
B. Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá
C. HClO có tính oxi hoá mạnh
D. Cl2 có tính oxi hoá mạnh
-
Câu 11:
Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch.
A. NaI
B. NaF
C. NaCl
D. NaBr
-
Câu 12:
Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa và 4sb. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy Y và X lần lượt là
A. K và Br
B. Ca và Br
C. K và S
D. Ca và S
-
Câu 13:
Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron lớp ngoài cùng, Y không có electron d. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Phát biểu đúng là
A. Y có 18 electron.
B. X có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Y có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
D. X có 17 electron.
-
Câu 14:
Nguyên tử của hai nguyên tố X và Y lần lượt có phân lớp ngoài cùng là 4px và 4sy . Biết số proton bằng số notron trong hạt nhân nguyên tử X và Y. X,Y không có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Biết rằng tổng số electron trong hai phân lớp ngoài cùng của nguyên tử hai nguyên tố bằng 7, Y không có electron d. Phát biểu sai là
A. Y có 7 electron s.
B. X có 8 electron s.
C. X có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Ycó 2 electron ở lớp ngoài cùng.
-
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA, đứng ở cuối cùng các chu kì
(2) Các nguyên tố halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng
(3) Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử halogen rất hoạt động
(4) Liên kết của phân tử halogen thường không bền
(5)Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính khử mạnh
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 16:
Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen?
A. \({1{s^2}2{s^2}2{p^6}}\)
B. \({1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}}\)
C. \({1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5}}\)
D. \({1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}3{d^7}}\)
-
Câu 17:
Theo phương trình \(Cl_2^0 + 2N{a^0} \to 2N{a^{ + 1}}C{l^{ - 1}}\) thì các electron dịch chuyển như thế nào?
A. Phân tử Clo nhận thêm 2 electron từ 2 nguyên tử Natri.
B. Phân tử Clo nhường 2 electron cho 2 nguyên tử Natri.
C. Phân tử Natri nhường 2 electron cho phân tử Clo.
D. Hai nguyên tử Natri nhận thêm 2 electron từ phân tử Clo.
-
Câu 18:
Khi hình thành phân tử NaCl từ natri và clo
A. nguyên tử natri nhường một electron cho nguyên tử clo để tạo thành các ion dương và âm tương ứng, các ion này hút nhau tạo thành phân tử.
B. hai nguyên tử góp chung một electron với nhau tạo thành phân tử.
C. nguyên tử clo nhường một electron cho nguyên tử natri để tạo thành các ion dương và âm tướng ứng và hút nhau tạo thành phân tử.
D. mỗi nguyên tử (natri và clo) góp chung một electron để tạo thành cặp electron chung giữa hai nguyên tử.
-
Câu 19:
Nguyên tố halogen có bán kính nguyên tử lớn nhất là
A. Clo
B. Brom
C. Flo
D. Iot
-
Câu 20:
Ion Ca2+ có cấu hình electron giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm và ion halogen nào sau đây?
A. Ne, F-
B. Ne, O2-
C. Ar, S2-
D. Ar, Cl-
-
Câu 21:
Clo và axit HCl tác dụng với kim loại nào sau đây thì cùng tạo ra một hợp chất?
A. Zn
B. Ag
C. Fe
D. Cu
-
Câu 22:
Nhận xét nào đúng khi so sánh tính phi kim của các nguyên tố halogen
A. F<Cl<Br<I
B. F<Cl<I<Br
C. F>Cl>Br>I
D. F>Cl>I>Br
-
Câu 23:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là
A. I
B. Br
C. Cl
D. F
-
Câu 24:
Từ flo đến iot, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi biến đổi theo quy luật
A. tăng
B. không thay đổi
C. giảm
D. vừa tăng vừa giảm
-
Câu 25:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) ?
A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron.
B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron.
C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.
D. Các hợp chất với hiđro đều là hợp chất cộng hóa trị.
-
Câu 26:
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen tăng dần theo thứ tự sau:
A. F < Br < Cl < I.
B. F < Cl < Br < I.
C. I < Br < Cl < F.
D. I < Cl < F < Br.
-
Câu 27:
Theo chiều từ F → Cl → Br → I, giá trị độ âm điện của các đơn chất
A. không đổi.
B. tăng dần.
C. giảm dần.
D. không có quy luật.
-
Câu 28:
Brom đơn chất được điều chế trong phòng thí nghiệm và được bảo quản trong bình kín. Trạng thái của brom đơn chất ở điều kiện thường là
A. rắn
B. lỏng
C. khí
D. tất cả đều sai.
-
Câu 29:
Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là
A. iên kết cộng hóa trị có cực.
B. liên kết cộng hóa trị không cực.
C. liên kết cho nhận.
D. liên kết ion.
-
Câu 30:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các halogen có số electron độc thân là
A. 1
B. 3
C. 5
D. 7
-
Câu 31:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là
A. \(n{s^2}n{p^4}\)
B. \(n{s^2}n{p^5}\)
C. \(n{s^2}n{p^3}\)
D. \(n{s^2}n{p^2}.\)
-
Câu 32:
Tìm tỉ lệ a : b thõa mãn những ý sau đây nung X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, với %H = 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5.
A. 2:1
B. 1:1
C. 3:1
D. 3:2
-
Câu 33:
Trong 5,6 gam Fe với 2,4 gam S được hỗn hợp rắn M, nếu cho M vào HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ bao nhiêu lít khí O2(đktc)?
A. 2,80
B. 3,36
C. 3,08
D. 4,48
-
Câu 34:
Chọn phát biểu không đúng trong 4 ý sau về SO2, H2S?
A. SO2 có thể làm mất màu dung dịch brom.
B. H2S có mùi trứng thối.
C. SO3 tác dụng mạnh với nước và toả nhiệt.
D. H2S không phản ứng được với Cu(NO3)2.
-
Câu 35:
Cho 20g X gồm Fe và S vào oxi thu được A rồi cho vào HCl được 6,72 lít hỗn hợp khí Y. Tính %Fe trong Y?
A. 28%
B. 56%
C. 42%
D. 84%
-
Câu 36:
Cho Fe và FeS vào HCl dư được 8,96 lít hỗn hợp khí rồi cho đi qua Pb(NO3)2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen, hãy tính mFe?
A. 11,2
B. 16,8
C. 5,6
D. 8,4
-
Câu 37:
Sau khi thu khí từ phản ứng sau vào NaOH dư thì số khí thoát ra?
(1) Na2SO3+ HCl → khí X
(2) KMnO4 → khí Y
(3) Ca(HCO3)2 + HCl → khí Z
(4) FeS + HCl → khí T
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 38:
Cho 200g SO3 vào bao nhiêu gam H2SO4 49% ta được H2SO4 78,4%?
A. 133,3
B. 146,9
C. 272,2
D. 300,0
-
Câu 39:
Cho 46 gam một hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm nào bên dưới đây biết chúng thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau vào nước thu được C và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2 SO4 vào C thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4.
A. Li và Na.
B. Na và K.
C. K và Rb.
D. Rb và Cs.
-
Câu 40:
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm nào bên dưới đây sẽ tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc).
A. K
B. Rb
C. Na
D. Li
-
Câu 41:
Tìm X, Y biết X và Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp. Để kết tủa hết ion chứa 4,4 gam muối natri của chúng cần 150 ml dung dịch AgNO3 0,4 M?
A. Flo, clo.
B. Clo, brom.
C. Brom, iot.
D. Không xác định.
-
Câu 42:
Cho 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (hoá trị II) vào nước được X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong X người ta cho X tác dụng với AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được Y. Cô cạn Y được mấy gam hỗn hợp muối khan?
A. 6,36 g.
B. 63,6 g.
C. 9,12g.
D. 91,2g.
-
Câu 43:
Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ vào HCl dư thì nhận được 448 ml CO2 (đktc) và bao nhiêu (g) hỗn hợp muối clorua.
A. 192 g
B. 2,06 g.
C. 2,12 g.
D. 1,24g
-
Câu 44:
Cho 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 vào HCl dư được A. Cho A vào NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn.
A. 74,2.
B. 42,2.
C. 64,0.
D. 128,0.
-
Câu 45:
Cho 37,6 gam CaO, CuO và Fe2O3 vào 0,6 lít HCl 2M thì được mấy muối khan?
A. 70,6.
B. 61,0.
C. 80,2.
D. 49,3.
-
Câu 46:
Tính lượng CaF2 cần điều chế 400 gam HF nồng độ 40% biết %H = 80%?
A. 624 gam
B. 312 gam
C. 780 gam
D. 390 gam
-
Câu 47:
Đốt 3,36 gam kim loại nào trong 4 kim loại bên dưới đây trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua?
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Al.
-
Câu 48:
Cho 10,8 gam kim loại nào sau đây với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua?
A. Mg.
B. Al.
C. Fe.
D. Zn.
-
Câu 49:
4,8 gam một kim loại nào sau đây biết nó hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc).
A. Ba.
B. Ca.
C. Mg.
D. Sr.
-
Câu 50:
Cho 12,8 g Cu trong bình đựng khí clo hãy tính thể tích khí clo (đktc) cần dùng?
A. 4,48
B. 6,72
C. 2,24
D. 8,96