Trắc nghiệm Nhóm halogen Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Trong tự nhiên, các halogen
A. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua.
C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.
-
Câu 2:
Phản ứng nào dưới đây không thể xảy ra?
A. NaIdd + Br2 →
B. KBrdd + I2 →
C. H2Ohơi nóng + F2 →
D. KBrdd + Cl2 →
-
Câu 3:
Chỉ ra nội dung sai khi hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”
A. kim loại kiềm luôn có số oxi hoá +1
B. halogen luôn có số oxi hoá –1
C. hiđro luôn có số oxi hoá +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2 ....)
D. kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hoá +2
-
Câu 4:
Đơn chất halogen ở thể khí, màu vàng lục là
A. chlorine
B. iodine
C. bromine
D. fluorine
-
Câu 5:
Halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là
A. fluorine
B. bromine
C. iodine
D. chlorine
-
Câu 6:
Halogen không có tính khử là
A. fluorine
B. bromine
C. iodine
D. chlorine
-
Câu 7:
Có các dung môi: nước, benzen, etanol, cacbon tetraclorua. Khí clo tan ít nhất trong dung môi nào?
A. Nước
B. Benzen
C. Etanol
D. Cacbon tetraclorua
-
Câu 8:
Khi sục Cl2 vào nước thu được nước clo có màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất
A. Cl2, H2O.
B. HCl, HClO.
C. HCl, HClO, H2O.
D. Cl2, HCl, HClO, H2O.
-
Câu 9:
Dung dịch nước clo có màu gì?
A. Xanh lục
B. Hồng
C. Tím
D. Vàng lục
-
Câu 10:
Nước clo có màu
A. vàng rơm
B. vàng nhạt
C. vàng lục
D. vàng da cam
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây sai về tính chất vật lí của clo?
A. Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi khai
B. Clo nặng hơn không khí
C. Clo tan được trong nước
D. Clo là khí độc
-
Câu 12:
Khí clo nặng hơn không khí
A. 1,2 lần
B. 2,1 lần
C. 2,5 lần
D. 3,1 lần
-
Câu 13:
Nguyên tố clo không có khả năng thể hiện số oxi hoá nào sau đây?
A. 0
B. +1
C. +3
D. +2
-
Câu 14:
Chỉ ra nội dung sai : “Trong nhóm halogen, từ flo đến iot ta thấy . . . ”.
A. trạng thái tập hợp : Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn.
B. màu sắc : đậm dần.
C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: giảm dần.
D. độ âm điện : giảm dần.
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong tất cả các hợp chất, flo chỉ có số oxi hóa -1.
B. Trong tất cả các hợp chất, các halogen chỉ có số oxi hóa -1.
C. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot.
D. Trong hợp chất với hiđro và kim loại, các halogen luôn thể hiện số oxi hóa -1.
-
Câu 16:
Tính chất hóa học cơ bản của các đơn chất halogen là
A. Ở điều kiện thường là chất khí.
B. Có tính oxi hóa mạnh.
C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Tác dụng mạnh với nước.
-
Câu 17:
Khả năng hoạt động hoá học của các đơn chất halogen là
A. mạnh
B. trung bình
C. kém
D. rát kém
-
Câu 18:
Với phân tử CO2 phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. Liên kết trong phân tử là liên kết hiđro.
B. Liên kết trong phân tử là liên kết cho nhận.
C. Liên kết trong phân tử là liên kết ion.
D. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị.
-
Câu 19:
Loại liên kết trong phân tử halogen là
A. liên kết ion
B. liên kết cộng hóa trị không cực
C. liên kết cộng hóa trị có cực
D. liên kết kim loại
-
Câu 20:
Liên kết trong phân tử halogen X2
A. kém bền
B. bền
C. rất kém bền
D. rất bền
-
Câu 21:
Cho 4 đơn chất F2; Cl2; Br2; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I2
-
Câu 22:
Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?
A. \({B{r_2}\; + {\rm{ }}2NaCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}2NaBr{\rm{ }} + {\rm{ }}C{l_2}}\)
B. \({C{l_2}\; + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}NaCl{\rm{ }} + {\rm{ }}NaClO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O}\)
C. \({B{r_2}\; + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}NaBr{\rm{ }} + {\rm{ }}NaBrO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O}\)
D. \({C{l_2}\; + {\rm{ }}2NaBr{\rm{ }} \to {\rm{ }}2NaCl{\rm{ }} + {\rm{ }}B{r_2}}\)
-
Câu 23:
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 8,96 lít
B. 6,72 lít
C. 17,92 lít
D. 11,2 lít
-
Câu 24:
Dịch viêm phổi cấp cho virus SARS-CoV-2 gây ra đang làm náo loạn cuộc sống của người dân cũng như truyền thông. Để phòng chống dịch bệnh, nhà nước đã cho học sinh nghỉ học và các nhân viên ở trung tâm y tế dự phòng đến phun thuốc khử trùng. Cloramin B là hóa chất chuyên được sử dụng để diệt khuẩn bề mặt, xử lý nước với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là Sodium benzensulfochleramin (công thức Cloramin B là C6H5ClNNaO2S). Đây là hóa chất được khuyên dùng bởi Tổ chức y tế thế giới WHO và bộ y tế tại Việt Nam cho sát khuẩn không những trong bệnh viện mà cả các nơi công cộng như trường học, mầm non, hoặc quy mô gia đình. Nếu pha với nồng độ cao trên 2% trở lên có thể gây độc cho chính người sử dụng. Cụ thể là tác động đến đường tiêu hóa, hô hấp và da như viêm da, suy hô hấp, ngộ độc đường tiêu hóa. Chính vì thế cần tìm hiểu cách pha cho chính xác để tránh những vấn đề không mong muốn.
Để pha 10 lít dung dịch có nồng độ Cloramin B 0,5% (coi D = 1g/ml) cần bao nhiêu gam bột Cloramin B 25%?
A. 50 gam
B. 100 gam
C. 150 gam
D. 200 gam
-
Câu 25:
Dịch viêm phổi cấp cho virus SARS-CoV-2 gây ra đang làm náo loạn cuộc sống của người dân cũng như truyền thông. Để phòng chống dịch bệnh, nhà nước đã cho học sinh nghỉ học và các nhân viên ở trung tâm y tế dự phòng đến phun thuốc khử trùng. Cloramin B là hóa chất chuyên được sử dụng để diệt khuẩn bề mặt, xử lý nước với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là Sodium benzensulfochleramin (công thức Cloramin B là C6H5ClNNaO2S).
Đây là hóa chất được khuyên dùng bởi Tổ chức y tế thế giới WHO và bộ y tế tại Việt Nam cho sát khuẩn không những trong bệnh viện mà cả các nơi công cộng như trường học, mầm non, hoặc quy mô gia đình. Nếu pha với nồng độ cao trên 2% trở lên có thể gây độc cho chính người sử dụng. Cụ thể là tác động đến đường tiêu hóa, hô hấp và da như viêm da, suy hô hấp, ngộ độc đường tiêu hóa. Chính vì thế cần tìm hiểu cách pha cho chính xác để tránh những vấn đề không mong muốn.
Việc sử dụng Cloramin B để xử lý nước ngày nay được tiến hành rất phổ biến ở nhiều nơi. Tuy nhiên sau khi xử lý nước xong thì trong nước còn tồn tại lượng khí clo dư nếu không trung hòa thì sẽ ảnh hưởng xấu đến người sử dụng. Vậy để phát hiện lượng khí clo dư ta sử dụng các hóa chất nào sau đây?
A. Kali iotua và dung dịch hồ tinh bột.
B. Natri iotua và dung dịch đường saccarozơ.
C. Đồng sunfat và natri hiđroxit.
D. Phèn sắt amoni và dung dịch kali iotua.
-
Câu 26:
Dịch viêm phổi cấp cho virus SARS-CoV-2 gây ra đang làm náo loạn cuộc sống của người dân cũng như truyền thông. Để phòng chống dịch bệnh, nhà nước đã cho học sinh nghỉ học và các nhân viên ở trung tâm y tế dự phòng đến phun thuốc khử trùng. Cloramin B là hóa chất chuyên được sử dụng để diệt khuẩn bề mặt, xử lý nước với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là Sodium benzensulfochleramin (công thức Cloramin B là C6H5ClNNaO2S).
Đây là hóa chất được khuyên dùng bởi Tổ chức y tế thế giới WHO và bộ y tế tại Việt Nam cho sát khuẩn không những trong bệnh viện mà cả các nơi công cộng như trường học, mầm non, hoặc quy mô gia đình. Nếu pha với nồng độ cao trên 2% trở lên có thể gây độc cho chính người sử dụng. Cụ thể là tác động đến đường tiêu hóa, hô hấp và da như viêm da, suy hô hấp, ngộ độc đường tiêu hóa. Chính vì thế cần tìm hiểu cách pha cho chính xác để tránh những vấn đề không mong muốn.
Cloramin B có thể diệt khuẩn và xử lý nước, vậy khả năng diệt khuẩn của Cloramin B chủ yếu là do:
A. Cloramin B điện li trong nước, giải phóng các hợp chất chứa clo dương có tính oxi hóa mạnh có thể tiêu diệt vi khuẩn.
B. Cloramin B tan trong nước giải phóng ion Cl- có hoạt động mạnh nên ức chế khả năng phát triển và lây lan của vi khuẩn và vi rút, đồng thời khử đi các hợp chất có hại trong nước và làm sạch nước.
C. Cloramin B tan mạnh trong nước giải phóng các hợp chất của lưu huỳnh có tính oxi hóa mạnh giúp làm sạch nước và khử trùng môi trường.
D. Cloramin B tiêu diệt được vi khuẩn và làm sạch nước do trong phân tử có hợp chất chứa gốc -C6H5 có hoạt động mạnh nên ức chế khả năng của vi khuẩn.
-
Câu 27:
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,8%
B. 58,2%
C. 47,2%
D. 41,8%
-
Câu 28:
Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl, để tránh khí Cl2 thoát ra phòng, ta đậy nắp ống nghiệm bằng bông có tẩm chất nào sau đây là hợp lý nhất:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch NaCl
D. Dung dịch H2O
-
Câu 29:
Cho cùng m gam mỗi chất sau: KMnO4, KClO3, MnO2 và K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl. Chất thu được nhiều Cl2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện) là:
A. KMnO4
B. KClO3
C. MnO2
D. K2Cr2O7
-
Câu 30:
Hấp thụ V lít Cl2 ở đktc vào 250 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 19,3 gam rắn khan. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
-
Câu 31:
Hấp thụ 2,24 lít Cl2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 13,3 gam
B. 15,3 gam
C. 5,85 gam
D. 7,45 gam
-
Câu 32:
Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,112 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 0,224 lít
-
Câu 33:
Hòa tan hết 9,9 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch HCl thu được dung dịch A và 8,96 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. m có giá trị là
A. 24,1 gam
B. 38,3 gam
C. 17 gam
D. 66,7 gam
-
Câu 34:
Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 1,008 lit khí CO2 (dktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,495
B. 13,898
C. 21,495
D. 18,975
-
Câu 35:
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 11,10 gam.
B. 13,55 gam.
C. 12,20 gam.
D. 15,80 gam.
-
Câu 36:
Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc) là:
A. 0,56 l
B. 5,6 l
C. 4,48 l
D. 8,96 l
-
Câu 37:
Nhỏ vào giọt X2 vào hồ tinh bột thấy hồ tinh bột chuyển màu xanh. Vậy X2 là:
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I2
-
Câu 38:
Cho các phản ứng sau:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( 1 \right){\rm{ }}NaOH{\rm{ }} + {\rm{ }}HCl\; \to \;NaCl{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O.}\\ {\left( 2 \right){\rm{ }}{K_2}C{O_3}\; + {\rm{ }}HCl\; \to {\rm{ }}\;KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O.}\\ {\left( 3 \right){\rm{ }}Mn{O_2}\; + {\rm{ }}HCl{\rm{ }} \to \;MnC{l_2}\; + {\rm{ }}C{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O.}\\ {\left( 4 \right){\rm{ }}KMn{O_4}\; + {\rm{ }}HCl\; \to {\rm{ }}\;KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}MnC{l_2}\; + {\rm{ }}C{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O.}\\ {\left( 5 \right){\rm{ }}Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}HCl \to {\rm{ }}\;FeC{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}.}\\ {\left( 6 \right){\rm{ }}HCl{\rm{ }} + {\rm{ }}CuO{\rm{ }}\; \to CuC{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O.} \end{array}\)
Số phản ứng HCl chỉ thể hiện tính oxi hoá là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 6
-
Câu 39:
Cho phản ứng hoá học: \(C{l_2}\; + {\rm{ }}S{O_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O\mathop \to \limits^{{t^0}} HCl + {\rm{ }}{H_2}S{O_4}\). Trong đó, clo là:
A. chất oxi hoá.
B. chất khử.
C. cả chất oxi hoá lẫn chất khử.
D. không phải chất oxi hoá hay chất khử.
-
Câu 40:
Trong thực tế, axit không thể đựng bằng lọ thuỷ tinh (thành phần chính là SiO2) là:
A. HF
B. HCl
C. HBr
D. HI
-
Câu 41:
Nước Javen là hỗn hợp của
A. HCl và HClO
B. NaCl và NaClO
C. KCl và KClO3
D. HCl và HClO3
-
Câu 42:
Đặc điểm sau đây không phải là đặc điểm chung của các halogen:
A. Đều là chất khí ở điều kiện thường.
B. Đều có tính oxi hoá.
C. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim.
D. Khả năng tác dụng với H2O giảm dần từ F2 tới I2.
-
Câu 43:
Trong công nghiệp, để điều chế clo (Cl2) ta sử dụng phương trình hoá học:
A. \(Mn{O_2}\; + {\rm{ }}HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}MnC{l_2}\; + {\rm{ }}C{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O\)
B. \(KMn{O_4}\; + {\rm{ }}HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}MnC{l_2}\; + {\rm{ }}C{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O\)
C. \(NaCl{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} + {\rm{ }}C{l_2}\; + {\rm{ }}{H_2}\)
D. \({F_2}\; + {\rm{ }}NaCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}NaF{\rm{ }} + {\rm{ }}C{l_2}.\)
-
Câu 44:
Phát biểu đúng là
A. Các hợp chất HClO; HClO2; HClO3; HClO4 theo thứ tự từ trái sang phải tính axit tăng dần đồng thời tính oxi hóa tăng dần
B. Các hợp chất HF; HCl; HBr; HI theo thứ tự từ trái sang phải tính axit tăng dần, đồng thời tính khử giảm dần
C. Các halogen F2; Cl2; Br2; I2 theo thứ tự từ trái sang phải tính oxi hóa giảm dần, đồng thời tính khử tăng dần
D. Để điều chế HF; HCl; HBr; HI người ta cho muối của các halogen này phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc
-
Câu 45:
Cho dãy các hợp chất: HF, HCl, HBr. HI. Phát biểu đúng là:
A. Tính axit và tính khử tăng dần từ HF, HCl HBr, HI
B. Tính axit tăng dần, còn tính khử giảm dần tò HF, HCl, HBr, HI.
C. Tính axit và tính khử giảm dần từ HF, HCl, HBr, HI
D. Tính axit giảm dần còn tính khử tăng dần từ HF, HCl, HBr, HI
-
Câu 46:
Trong dãy 4 dung dịch axit HF, HCl, HBr,HI
A. Tính axit giảm dần từ trái sáng phải.
B. Tính axit tăng dẫn từ trái sang phải.
C. Tính axit biến đổi không theo quy luật.
D. Tính axit bằng nhau.
-
Câu 47:
Chất có tính axit mạnh nhất trong cách axit sau là:
A. HF
B. HCl
C. HBr
D. HI
-
Câu 48:
Dãy gồm các phi kim được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hoá tăng dần từ trái sang phải là :
A. Flo, oxi, clo
B. Flo, oxi, clo
C. Oxi, clo, flo
D. Clo, flo, oxi
-
Câu 49:
Dãy các đơn chất halogen nào sau đây được xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần?
A. \({F_2},{\rm{ }}C{l_2},{\rm{ }}B{r_2},{\rm{ }}{I_2}\)
B. \(C{l_2},{\rm{ }}B{r_2},{\rm{ }}{I_2},{\rm{ }}{F_2}\)
C. \(C{l_2},{\rm{ }}{F_2},{\rm{ }}B{r_2},{\rm{ }}{I_2}\)
D. \({I_2},{\rm{ }}B{r_2},{\rm{ }}C{l_2},{\rm{ }}{F_2}\)
-
Câu 50:
Cho dãy các axit của Clo : HClO, HClO2, HClO4 , HClO3. Thứ tự tính oxi hóa tăng dần là?
A. \(HClO,{\rm{ }}HCl{O_2},{\rm{ }}HCl{O_4}\;,{\rm{ }}HCl{O_3}\)
B. \(HCl{O_2},{\rm{ }}HClO,{\rm{ }}HCl{O_3},{\rm{ }}HCl{O_4}\)
C. \(HClO,{\rm{ }}HCl{O_2},{\rm{ }}HCl{O_3},{\rm{ }}HCl{O_4}\)
D. \(HCl{O_4},{\rm{ }}HCl{O_3},{\rm{ }}HCl{O_2},{\rm{ }}HClO\)