Trắc nghiệm Nhật Bản Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nhật Bản được ghi nhận trở thành thành viên của Liên hợp quốc vào năm nào?
A. Năm 1956.
B. Năm 1973.
C. Năm 1977.
D. Năm 1991.
-
Câu 2:
Đặc điểm nào sau đây được ghi nhận là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
-
Câu 3:
Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được ghi nhận kí kết nhằm mục đích gì?
A. Biến Nhật Bản trở thành căn cứ quân sự duy nhất của Mĩ ở khu vực châu Á.
B. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn và kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
C. Hình thành một liên minh chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng viễn Đông.
D. Tạo thế cân bằng về lực lượng quân sự giữa Mĩ và Nhật.
-
Câu 4:
Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản được ghi nhận như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. Là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
-
Câu 5:
Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản được ghi nhận có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
B. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
C. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
D. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
-
Câu 6:
Nguyên nhân khách quan được ghi nhận khiến kinh tế Nhật Bản phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển.
C. tiến hành các cải cách dân chủ ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. biết tận dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại thế giới.
-
Câu 7:
Trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản được ghi nhận có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác:
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Đầu tư cho quốc phòng thấp để tập trung phát triển kinh tế.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
-
Câu 8:
Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được ghi nhận thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới.
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (cùng với Mĩ, Tây Âu).
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
-
Câu 9:
Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản được ghi nhận đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về:
A. công nghiệp.
B. tài chính.
C. quân sự.
D. kinh tế.
-
Câu 10:
Nguyên nhân khách quan được ghi nhận đưa đến sự phục hồi kinh tế của Nhật Bản và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. đẩy mạnh khai thác, bóc lột thuộc địa.
B. đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật.
C. sự viện trợ của Mĩ.
D. đầu tư phát triển con người.
-
Câu 11:
Năm 1968 được ghi nhận tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt được:
A. 120 tỉ USD.
B. 161 tỉ USD.
C. 172 tỉ USD.
D. 183 tỉ USD.
-
Câu 12:
Sự phát triển "thần kì" được ghi nhận của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 13:
Nguyên nhân chính được ghi nhận khiến Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho quốc phòng là:
A. nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. nằm trong “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. lãnh thổ nhỏ hẹp, tài nguyên khoáng sản không nhiều.
D. dân cư đông nên không cần thiết đầu tư nhiều vào quốc phòng.
-
Câu 14:
Mốc được ghi nhận đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là:
A. Học thuyết Tan-na-ca (1973).
B. Học thuyết Phu-cư-đa (1977).
C. Học thuyết Kaiphu (1991).
D. Học thuyết Ko-zu-mi (1998).
-
Câu 15:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản được ghi nhận có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?
A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
B. Là nước bại trận, mất hết thuộc địa.
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ.
-
Câu 16:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh khó khăn mà Nhật Bản gặp phải sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước Đồng minh xâu xé lãnh thổ.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
-
Câu 17:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Con người năng động, sáng tạo.
B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Chi phí quốc phòng thấp.
D. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài.
-
Câu 18:
Ngày 8 - 9 - 1951, Nhật Bản được ghi nhận kí kết với Mĩ hiệp ước gì?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
-
Câu 19:
Điểm tương đồng được ghi nhận về nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. quân sự hoá nền kinh tế.
C. chi phí cho quốc phòng thấp.
D. hợp tác có hiệu quả trong các tổ chức khu vực.
-
Câu 20:
Nguyên nhân cơ bản nhất được ghi nhận đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” trong những năm 60 – 70 của thế kỷ XX là gì ?
A. biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
B. biết áp dụng khoa học - kỹ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hóa.
C. biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước đang phát triển.
D. nhờ những cải cách dân chủ đã thực hiện trong những năm 1945 – 1952.
-
Câu 21:
Nhận định nào dưới đây được ghi nhận không đúng với tình hình kinh tế Nhật Bản hiện nay ?
A. Nền nông nghiệp Nhật Bản kém phát triển.
B. Công nghiệp lệ thuộc nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu.
C. Bị các nước Tây Âu, Mĩ và các nước công nghiệp mới cạnh tranh kịch liệt.
D. Nghề đánh bắt cá ở Nhật Bản không phát triển.
-
Câu 22:
Kinh tế Nhật Bản được ghi nhận phát triển “thần kì” trong giai đoạn:
A. từ năm 1960 đến năm 1973.
B. từ năm 1973 đến năm 1991.
C. từ năm 1952 đến năm 1960.
D. từ năm 1991 đến năm 2000.
-
Câu 23:
Nhật Bản được ghi nhận trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới từ khi nào ?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
-
Câu 24:
Định hướng phát triển của khoa học - kỹ thuật được ghi nhận của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. tập trung vào lĩnh vực sản xuất, ứng dụng dân dụng.
B. tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự.
C. tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục vũ trụ.
D. tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên.
-
Câu 25:
Nhận định nào dưới đây được ghi nhận về Nhật Bản ngày nay là không đúng ?
A. Là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. Là một cường quốc hạt nhân.
C. Là một nước có công nghệ sản xuất xe hơi phát triển mạnh.
D. Là một trong những nước có ngành khoa học vũ trụ phát triển.
-
Câu 26:
Một trong những nhân tố được ghi nhận đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả Mĩ lẫn Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. nhận được nguồn viện trợ lớn từ các nước Tây Âu.
B. vai trò lãnh đạo, quản lí của Nhà nước.
C. nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
D. lãnh thổ rộng lớn, nguồn nhân công dồi dào, trình độ cao.
-
Câu 27:
Nội dung nào được ghi nhận không phản ánh biện pháp của Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học - kĩ thuật?
A. Coi trọng giáo dục vì "con người là công nghệ cao nhất".
B. Đầu tư lớn cho việc xây dựng các viện nghiên cứu.
C. Nhập kĩ thuật hiện đại, phương pháp sản xuất tiên tiến của nước ngoài.
D. Tận dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
-
Câu 28:
Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại được ghi nhận của Nhật Bản có điểm gì mới?
A. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Liên Xô trên mọi lĩnh vực.
B. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
C. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Đông Nam Á, tổ chức ASEAN trên mọi lĩnh vực.
D. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Trung Quốc trên mọi lĩnh vực.
-
Câu 29:
Năm 1996 Mĩ và Nhật Bản được ghi nhận đã khẳng định :
A. chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
-
Câu 30:
Một trong những dấu hiệu được ghi nhận chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX là:
A. dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần Cộng hòa Liên bang Đức, là chủ nợ của thế giới.
B. trở thành chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần Cộng hòa Liên bang Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
C. dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần Cộng hòa Liên bang Đức, là chủ nợ lớn nhất thế giới.
D. trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần Cộng hòa Dân chủ Đức, gấp 3 lần của Mĩ.
-
Câu 31:
Điểm tương đồng được ghi nhận trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Anh trong những năm 1950 - 1973 là :
A. Củng cố mối quan hệ với các nước lớn ở châu Á như Ấn Độ, Trung Quốc.
B. Đối đầu quyết liệt với Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
D. Tập trung xây dựng, củng cố mối quan hộ với các nước trong khối ASEAN.
-
Câu 32:
Khoa học – kĩ thuật được ghi nhận của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực:
A. công nghiệp dân dụng.
B. công nghiệp hàng không vũ trụ.
C. công nghiệp phần mềm.
D. công nghiệp xây dựng.
-
Câu 33:
Trong giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu được ghi nhận có gì đặc biệt ?
A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
B. Nền kinh tế lâm vào khủng hoảng suy thoái kéo dài.
C. Dựa vào viện trợ của Mĩ để khôi phục kinh tế.
D. Nền kinh tế bước vào thời kì phát triển mạnh mẽ nhất.
-
Câu 34:
Trong những năm 1945 – 1950, Nhật Bản được ghi nhận đã tiến hành cải cách ruộng đất như thế nào?
A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
-
Câu 35:
Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh được ghi nhận đã thi hành cải cách dân chủ nào ở Nhật Bản?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Thông qua và thực hiện các đạo luật lao động.
D. Mua bằng phát minh sáng chế nước ngoài.
-
Câu 36:
Chiến tranh thế giới thứ hai được ghi nhận đã làm cho bao nhiêu người Nhật rơi vào tình trạng thất nghiệp?
A. 12 triệu người.
B. 13 triệu người.
C. 14 triệu người.
D. 15 triệu người.
-
Câu 37:
Nội dung nào được ghi nhận phản ánh đúng tình hình Nhật Bản khi bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng trận và thu được nhiều lợi nhuận.
B. Thắng trận nhưng bị tàn phá nặng nề.
C. Bại trận nhưng thu được nhiều lợi nhuận.
D. Bại trận và bị tàn phá nặng nề.
-
Câu 38:
Trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh được ghi nhận đã làm gì ?
A. Thực hiện nhiều cải cách dân chủ về chính trị, kinh tế.
B. Xóa bỏ hoàn toàn bộ máy chính quyền ở Nhật Bản.
C. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng.
D. Thực hiện dân chủ hoá nước Nhật, nhưng vẫn dung túng cho các thế lực quân phiệt hoạt động.
-
Câu 39:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nước nào được ghi nhận chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh ?
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Pháp.
-
Câu 40:
Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là gì?
A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.
C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.
D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc
-
Câu 41:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại liên minh thật chặt chẽ với Mỹ?
A. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mỹ.
B. Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng.
C. Bảo đảm lợi ích quốc gia của Nhật Bản.
D. Giúp Mỹ thực hiện Chiến lược toàn cầu.
-
Câu 42:
Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1973 - 2000?
A. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái.
B. Chịu ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với trình độ kinh tế.
D. Nền kinh tế phát triển chậm lại nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
-
Câu 43:
Cuộc cải cách nào sau đây đã không được thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
D. Dân chủ hóa lao động.
-
Câu 44:
Theo em vì sao liên minh chặt chẽ với Mĩ lại trở thành chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản?
A. Vì Mĩ là cường quốc số 1 thế giới.
B. Vì Nhật Bản chưa có đủ tiềm lực để thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ.
C. Vì Nhật Bản muốn tập trung phát triển kinh tế.
D. Vì Nhật Bản muốn lợi dụng Mĩ để cạnh tranh với Tây Âu, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới.
-
Câu 45:
Yếu tố khách quan có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là yếu tố nào sau đây?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh.
D. Con người Nhật Bản năng động, cần cù, thông minh,…
-
Câu 46:
Ý nào không phải là ý nghĩa của cải cách dân chủ mà Bộ chỉ huy tối cao lục lượng Đồng minh đã thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952?
A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản
B. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại.
C. Khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh
D. Tạo điều kiện để kinh tế Nhật Bản phát triển ở giai đoạn sau
-
Câu 47:
Vào năm 1956 đã diễn ra hai sự kiện trọng đại nào trong hoạt động đối ngoại của Nhật Bản?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc
B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và gia nhập Liên hợp quốc
C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Gia nhập Liên hợp quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
-
Câu 48:
Sau khi loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh, Nhật Bản đã đi theo chế độ chính trị nào sau đây?
A. Quân chủ lập hiến
B. Dân chủ đại nghị tư sản
C. Dân chủ cộng hòa
D. Dân chủ lập hiến
-
Câu 49:
Từ sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước?
A. Tăng cường vai trò lãnh đạo quản lý của bộ máy nhà nước.
B. Đẩy mạnh đầu tư cho quân sự, liên minh các nước lớn.
C. Tăng cường việc liên minh hợp tác trong khu vực và thế giới.
D. Coi trọng yếu tố con người, ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.
-
Câu 50:
Một bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ chính sách phát triển văn hóa của Nhật Bản trong quá trình phát triển kinh tế là gì?
A. Giữ nguyên các yếu tố văn hóa của dân tộc.
B. Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.
C. Tiếp thu văn hóa từ bên ngoài.
D. Con người gần gũi thân thiện với thiên nhiên.