Trắc nghiệm Nhật Bản Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật được xem là đã đạt được:
A. 180 tỉ USD.
B. 181 tỉ USD.
C. 182 tỉ USD.
D. 183 tỉ USD
-
Câu 2:
Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật được xem là đã đạt được:
A. 180 tỉ USD.
B. 181 tỉ USD.
C. 182 tỉ USD.
D. 183 tỉ USD
-
Câu 3:
Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản được xem là bắt đầu trong khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX.
B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
-
Câu 4:
Sau chiến tranh, Nhật Bản được xem là gặp phải khó khăn gì mà các nước tư bản Đông minh chống phát xít không có?
A. Sự tản phá nặng nề của chiến tranh
B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm gay gắt.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ
-
Câu 5:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản được xem là đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. . Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
-
Câu 6:
Sự kiện được xem là đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là
A. năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật.
B. năm 1991, học thuyết Kai-phu.
C. năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa.
D. năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.
-
Câu 7:
Năm 1996 Mĩ và Nhật Bản được xem là đã khẳng định :
A. Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
-
Câu 8:
Nhật Bản được xem là đã tiến hành.cải cách ruộng đất như thế nào ?
A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với Giá rẻ.
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
-
Câu 9:
Nhật Bản được xem là đã tiến hành.cải cách ruộng đất như thế nào ?
A. . Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với Giá rẻ.
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
-
Câu 10:
Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được xem là kí kết nhằm mục đích gì?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. . Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Biển Đông.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
-
Câu 11:
Nguyên nhân chung được xem là của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. Biết thâm nhập vào thị trường các nước.
C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
D. . Tất cả các nguyên nhân trên.
-
Câu 12:
Nguyên nhân được xem là cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là gì?
A. . Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
B. Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hóa.
C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước
D. Nhờ những cải cách dân chủ.
-
Câu 13:
Nguyên nhân chính nào được xem là giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?
A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
-
Câu 14:
Nhật Bản được xem là bắt đầu đặt quan hệ ngoai giao với các nước ASEAN vào năm nào?
A. 1976
B. 1977
C. 1978
D. 1979.
-
Câu 15:
Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào được xem là chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh ?
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Pháp.
-
Câu 16:
: Đặc điểm nào sau dây được xem là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài,
B. Kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 -9 - 1951).
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt lạ Đông Nam Á
-
Câu 17:
Hiến pháp năm 1947 của Nhật Bản được xem là quy định vai trò của Thiên Hoàng là
A. . Người nắm quyền lực lớn, quyết định mọi hoạt động của nhà nước.
B. Người đứng đầu thượng viện, nắm quyền lập pháp.
C. Người đứng đầu chính phủ, nắm quyền hành pháp.
D. Người không còn quyền lực với đất nước
-
Câu 18:
Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản được xem là có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biên.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
-
Câu 19:
Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản được xem là
A. . lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. . tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
D. có nền kinh tế phát triển nhất.
-
Câu 20:
Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào được xem là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
-
Câu 21:
Lĩnh vực được xem là Nhật Bản tập trung sản xuất là
A. công nghiệp dân dụng.
B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
C. công nghiệp phần mềm
D. Công nghiệp xây dựng.
-
Câu 22:
Những năm 1967-1969, sản lượng được xem là lương thực của Nhật cung cấp:
A. . 80% nhu cầu trong nước.
B. 70% nhu câu trong nước.
C. . 60% nhu cầu trong nước.
D. 50% nhu cầu trong nước.
-
Câu 23:
Năm 1961 - 1270, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp được xem là của Nhật Bản hằng nắm là bao nhiêu?
A. 12,5%.
B. 13,5%.
C. 14,5%.
D. 15,5%.
-
Câu 24:
Tháng 8 - 1977, ở Nhật được xem là có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao?
A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
B. Học thuyết Kai-phu.
C. . Học thuyết Phucađa.
D. Học thuyết Hayatô.
-
Câu 25:
Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật được xem là phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
D. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.
-
Câu 26:
Hai sự kiện nào sau đây được xem là xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
-
Câu 27:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản được xem là tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách Hiến pháp.
B. Cải cách ruộng đất
C. Cải cách giáo dục.
D. Cải cách văn hóa.
-
Câu 28:
Nhật hoàng được xem là tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đông minh không điều kiện vào thời gian nào?
A. Ngày 14 - 8 - 1945
B. Ngày 15 - 8 - 1945
C. Ngày 16 - 8 - 1945
D. Ngày 17 - 8 - 1945
-
Câu 29:
Ngày 8 - 9 - 1951, Nhật Bản được xem là kí kết với Mĩ hiệp ước gì?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
-
Câu 30:
Nước nào được xem là đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (tháng 7 - 1969)?
A. Mĩ
B. Nhật
C. . Liên Xô
D. Trung Quốc
-
Câu 31:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được xem là bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm đầu thế kỉ XX.
B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
C. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918).
D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945).
-
Câu 32:
Điểm được xem là giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á trong thế kỉ XX là
A. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.
B. không đặt quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh
D. không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào
-
Câu 33:
Nội dung nào sau đây được xem là không phải là biện pháp khôi phục đất nước của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ
D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
-
Câu 34:
Từ năm 1952 đến năm 1973, tình trạng được xem là mất cân đối của kinh tế Nhật Bản được biểu hiện như thế nào?
A. Kinh tế chủ yếu phát triển ở ba trung tâm là Tôkiô, Ôxaca và Nagôia, giữa công nghiệp và nông nghiệp.
B. Chưa giải quyết được mối quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.
C. Chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ và Tây Âu.
D. Tồn tại tình trạng phân biệt giàu nghèo, giữa công nghiệp và nông nghiệp.
-
Câu 35:
Lực lượng được xem là thực hiện cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945–1952 là
A. Chính phủ Nhật Bản
B. . Thiên Hoàng
C. . Nghị viện Nhật Bản
D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng quân đồng minh
-
Câu 36:
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) được xem là có tác động như thế nào đến tình hình Nhật Bản sau khi bước ra khỏi cuộc chiến?
A. Tàn phá nặng nề đất nước Nhật.
B. Giúp Nhật Bản giàu lên nhanh chóng.
C. Mang lại cho Nhật Bản nhiều thuộc địa
D. . Giúp Nhật Bản tăng cường ảnh hưởng.
-
Câu 37:
Việt Nam được xem là có thể rút ra bài học gì về sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. . Liên minh chặt chẽ với các cường quốc tư bản.
C. Đầu tư phát triển khoa học và chú trọng giáo dục.
D. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
-
Câu 38:
Theo Hiến pháp hiện nay, ai được xem là người đứng đầu Chính phủ ở Nhật Bản?
A. Tổng thống.
B. Chủ tịch Quốc hội.
C. Thiên hoàng.
D. Thủ tướng.
-
Câu 39:
Nguyên nhân chính nào được xem là giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?
A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần
B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài lớn.
D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
-
Câu 40:
Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, về quân sự, Nhật Bản được xem là khác với các nước tư bản Tây Âu ở chỗ
A. . không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ.
B. không sản xuất vũ khí cho Mĩ.
C. không có quân đội thường trực.
D. không có lực lượng phòng vệ.
-
Câu 41:
Hai sự kiện nào sau đây xảy ra trong năm 1956 và được xem là có ý nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
C. hiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
-
Câu 42:
Sự kiện được xem là đánh dấu sự "trở về" châu Á của Nhật Bản làA. Hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật được kí kết (1978).
B. học thuyết Kai-phu (1991) được đề ra.
C. học thuyết Phu-cư-đa (1977) được đề ra.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
-
Câu 43:
Nội dung được xem là cơ bản của học thuyết Hasimôtô mà Chính phủ Nhật Bản đưa ra năm 1997 là
A. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
B. tăng cường quan hệ chiến lược với các nước khu vực Đông Bắc Á.
C. tăng cường quan hệ hợp tác với các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
D. coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 44:
Tháng 8 - 1977, ở Nhật được xem là có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao?
A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.
B. Học thuyết Kai-phu.
C. Học thuyết Phucađa.
D. Học thuyết Hayatô.
-
Câu 45:
GDP được xem là giành cho quốc phòng của Nhật Bản chỉ dưới 1% tổng GDP vì
A. nền công nghiệp quốc phòng của Nhật phát triển mạnh mẽ.
B. Nhật đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Nhật thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
D. Nhật đã có lực lượng quân đội thường trực hùng mạnh.
-
Câu 46:
Ba trung tâm kinh tế tài chính được xem là lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
C. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu.
D. Mĩ, Đức, Nhật Bản.
-
Câu 47:
Nhật Bản được xem là trở thành thành viên của Liên hợp quốc vào năm nào?
A. Năm 1956.
B. Năm 1973.
C. Năm 1977
D. Năm 1991.
-
Câu 48:
Đặc điểm nào sau đây được xem là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
-
Câu 49:
Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn và kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Biến Nhật Bản trở thành căn cứ quân sự duy nhất của Mĩ ở khu vực châu Á.
C. Hình thành một liên minh chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng viễn Đông.
D. Tạo thế cân bằng về lực lượng quân sự giữa Mĩ và Nhật.
-
Câu 50:
Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản được xem là như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. . Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. Là nước có nền kinh tế phát triển nhất.