Trắc nghiệm Nhật Bản Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong giai đoạn 1952 - 1973 sau khi chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) giữa Đồng minh và Phe trục kết thúc là?
A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
B. Tăng cường hợp tác với các nước châu Âu.
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-
Câu 2:
Nước Nhật cũng rất coi trọng việc phát triển kinh tế, xã hội với hàng trăm viện khoa học- kỹ thuật việc đầu tư rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là?
A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ
B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu
C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học
D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc
-
Câu 3:
Ý nào sau đây là thách thức của Nhật Bản đối với sự phát triển công nghiệp trong giai đoạn 1945 - 1952?
A. Phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu
B. Sự tàn phá của thiên tai
C. Sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu
D. Thiếu thị trường
-
Câu 4:
Ý nào dưới đây thể hiện đúng điểm nổi bật của kinh tế Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000 trong nền kinh tế thế giới?
A. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái.
B. Chịu ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với trình độ kinh tế.
D. Nền kinh tế phát triển chậm lại nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
-
Câu 5:
Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản có đặc điểm phát triển như thế nào?
A. Phát triển thần kì
B. Khủng hoảng
C. Phát triển chậm lại
D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái
-
Câu 6:
Chỉ từ những năm 70 trở đi, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản thế kỉ XX là?
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa
B. Toàn cầu hóa
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Xu hướng hướng về châu Á
-
Câu 7:
Dưới chế độ quân quản của Mỹ, một loạt các chính sách dân chủ được tiến hành tại sao Nhật Bản lại đặt mình dưới chế độ quân quản của Mỹ?
A. Vì Mĩ là cường quốc số 1 thế giới.
B. Vì Nhật Bản chưa có đủ tiềm lực để thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ.
C. Vì Nhật Bản muốn tập trung phát triển kinh tế.
D. Vì Nhật Bản muốn lợi dụng Mĩ để cạnh tranh với Tây Âu, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới.
-
Câu 8:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đầu tư để phát triển nhiều lĩnh vực tuy nhiên vì sao chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản lại thấp (không vượt quá 1% GDP)?
A. Do Nhật Bản không được phát triển lực lượng quân đội thường trực
B. Do Nhật Bản đã cam kết từ bỏ chiến tranh
C. Do Nhật Bản nhận được sự bảo hộ hạt nhân từ Mĩ
D. Do tình hình khu vực Đông Bắc Á ổn định
-
Câu 9:
Từ năm 1945-1950, nước Nhật bước vào thời kỳ phục hồi kinh tế nhân tố khách quan quan trọng tác động mạnh mẽ đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh.
D. Con người Nhật Bản năng động, cần cù, thông minh,…
-
Câu 10:
Sau khi chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) kết thúc Nhật Bản nhanh chóng vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế. Có nhiều nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự phát triển này. Trong đó, nhân tố khách quan quan trọng là?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh.
D. Con người Nhật Bản năng động, cần cù, thông minh,…
-
Câu 11:
Những cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh như chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) đem đến thuận lợi gì cho nền kinh tế Nhật Bản?
A. Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản
B. Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng
C. Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định
D. Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản
-
Câu 12:
Yếu tố khách quan có tác động mạnh mẽ đến việc Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới là?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh.
D. Con người Nhật Bản năng động, cần cù, thông minh,…
-
Câu 13:
Cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-1975) được xem là một cơ hội cho Nhật Bản hãy cho biết vì sao?
A. Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản
B. Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng
C. Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản
D. Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định
-
Câu 14:
Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) được xem là một cơ hội cho Nhật Bản hãy cho biết vì sao?
A. Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản
B. Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng
C. Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản
D. Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định
-
Câu 15:
Những chính sách của Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh thực hiện ở Nhật Bản không hướng đến mục đích nào dưới đây?
A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản
B. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại.
C. Khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh
D. Tạo điều kiện để kinh tế Nhật Bản phát triển ở giai đoạn sau
-
Câu 16:
Bộ chỉ huy tối cao lục lượng Đồng minh đã thực hiện 3 cải cách kinh tế lớn ở Nhật Bản vào giai đoạn nào?
A. 1945 - 1952
B. 1952 - 1973
C. 1973 - 1991
D. 1991 - 2000
-
Câu 17:
Bộ chỉ huy tối cao lục lượng Đồng minh đã thực hiện giúp đỡ, khôi phục nền kinh tế Nhật để đạt mức trước chiến tranh vào giai đoạn nào?
A. 1945 - 1952
B. 1952 - 1973
C. 1973 - 1991
D. 1991 - 2000
-
Câu 18:
Bộ chỉ huy tối cao lục lượng Đồng minh đã thực hiện dân chủ hóa đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản vào giai đoạn nào?
A. 1945 - 1952
B. 1952 - 1973
C. 1973 - 1991
D. 1991 - 2000
-
Câu 19:
Dưới chế độ quân quản của Mỹ, một loạt các chính sách dân chủ được tiến hành đâu không phải là ý nghĩa của cải cách dân chủ mà Bộ chỉ huy tối cao lục lượng Đồng minh đã thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952?
A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản
B. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại.
C. Khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh
D. Tạo điều kiện để kinh tế Nhật Bản phát triển ở giai đoạn sau
-
Câu 20:
Từ năm 1945-1950, nước Nhật bước vào thời kỳ phục hồi kinh tế nội dung nào sau đây không phải là biện pháp giúp Nhật Bản trong giai đoạn này?
A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
-
Câu 21:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) giữa Đồng minh và Phe trục kết thúc Nhật Bản không làm điều nào dưới đây?
A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
-
Câu 22:
Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp giúp Nhật Bản trở thành trung tâm tài chính chủ nợ của thế giới giai đoạn thế kỷ XX?
A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
-
Câu 23:
Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp giúp Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới?
A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
-
Câu 24:
Với sự chiếm đóng và chi phối của Mĩ thì chính trị của Nhật đã có sự thay đổi Nhật phải cam kết từ bỏ chiến tranh, có lực lượng để bảo vệ dân sự đảm bảo an ninh trong nước vào giai đoạn nào?
A. 1945-1952
B. 1952 - 1973
C. 1973 - 1991
D. 1991 - 2000
-
Câu 25:
Với sự chiếm đóng và chi phối của Mĩ Nhật sẽ là một nước quân chủ lập hiến vào giai đoạn nào?
A. 1945-1952
B. 1952 - 1973
C. 1973 - 1991
D. 1991 - 2000
-
Câu 26:
Trong bộ máy chính trị SCAP thêm vào Nhật có một bộ máy mới đứng đầu là thủ tướng, có chính phủ vào giai đoạn nào?
A. 1945-1952
B. 1952 - 1973
C. 1973 - 1991
D. 1991 - 2000
-
Câu 27:
Về bộ máy chiến tranh và chủ nghĩa quân phiệt của Nhật đã bị SCAP loại bỏ vào giai đoạn nào?
A. 1945-1952
B. 1952 - 1973
C. 1973 - 1991
D. 1991 - 2000
-
Câu 28:
Thủ tiêu các công ty hay chế độ kinh tế trung lập, dể cùng phát triển với các nghành và các nước khác chính phủ Nhật thực hiện chính sách này vào giai đoạn nào?
A. 1945-1952
B. 1952 - 1973
C. 1973 - 1991
D. 1991 - 2000
-
Câu 29:
Trước kia địa chủ là người cầm quyền thuê những người dân không ruộng làm thuê, và chi trả đủ sống cho họ, nhưng khi thực hiện cải cách thì địa chủ chỉ được tối đa sử dụng 3 héc ta đất còn lại sẽ được san sẻ cho nhân dân lao động chính phủ Nhật thực hiện chính sách này vào giai đoạn nào?
A. 1945-1952
B. 1952 - 1973
C. 1973 - 1991
D. 1991 - 2000
-
Câu 30:
Nước Nhật bước vào thời kỳ phục hồi kinh tế, nền kinh tế phát triển chậm chạp và phụ thuộc vào kinh tế Mỹ chính phủ Nhật thực hiện chính sách thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế để khôi phục kinh tế vào giai đoạn nào?
A. 1945-1952
B. 1952 - 1973
C. 1973 - 1991
D. 1991 - 2000
-
Câu 31:
Từ năm 1945-1950, nước Nhật bước vào thời kỳ phục hồi kinh tế cuộc cải cách nào không được thực hiện ở Nhật Bản trong những năm này?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
D. Dân chủ hóa lao động.
-
Câu 32:
Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại mới những điểm mới đó được thể hiện như thế nào?
A. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
B. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-
Câu 33:
Mục tiêu hướng về Châu Á của Nhật dẫn đến sự kiện năm 1973 đã diễn ra sự kiện nổi bật gì trong quan hệ ngoại giao giữa Nhật Bản và Việt Nam?
A. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam kháng chiến chống Mĩ
C. Thủ tướng Nhật Bản sang thăm Việt Nam
D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
-
Câu 34:
Sau khi thiết lập thành công cấc mối quan hệ ngoại giao, thì những năm 90 Nhật bản tiếp tục đổi mới chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác cùng phát triển với các nước Tây Âu.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Tìm cách hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.
D. Chú trọng quan hệ hợp tác với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, Mỹ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.
-
Câu 35:
Để thiết lập thành công các mối quan hệ ngoại giao năm 1956 đã diễn ra hai sự kiện quan trọng nào trong hoạt động đối ngoại của Nhật Bản?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc
B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và gia nhập Liên hợp quốc
C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Gia nhập Liên hợp quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
-
Câu 36:
Nước Nhật ngoài việc phát triển kinh tế nhà nước quan tâm đầu tư, phát triển khoa học – kĩ thuật trong giai đoạn 1952 – 1973 chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất nào?
A. Công nghiệp quốc phòng
B. Công nghiệp phần mềm
C. Ứng dụng dân dụng
D. Năng lượng tái tạo
-
Câu 37:
Nhật bước vào thời kỳ phục hồi kinh tế, nền kinh tế phát triển chậm chạp và phụ thuộc vào kinh tế Mỹ cho đến những năm 70 của thế kỷ XX trở đi, Nhật Bản là?
A. Siêu cường tài chính số một thế giới.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Nước chiếm hơn 50% tỷ trọng cộng nghiệp của thế giới.
-
Câu 38:
Từ năm 1945-1950, nước Nhật bước vào thời kỳ phục hồi kinh tế từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì?
A. Phát triển nhanh
B. Phát triển “thần kì”
C. Phát triển không ổn định
D. Khủng hoảng
-
Câu 39:
Hiến pháp mới do SCAP tổ chức soạn thảo có hiệu lực từ ngày 3-5-1947 duy trì ngôi vị Thiên hoàng song loại bỏ bộ máy chiến tranh vậy Nhật Bản đi theo chế độ chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến
B. Dân chủ đại nghị tư sản
C. Dân chủ cộng hòa
D. Dân chủ lập hiến
-
Câu 40:
Hiến pháp mới do SCAP tổ chức soạn thảo duy trì ngôi vị Thiên hoàng loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản sẽ đi theo chế độ chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến
B. Dân chủ đại nghị tư sản
C. Dân chủ cộng hòa
D. Dân chủ lập hiến
-
Câu 41:
Sau khi Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực ra sao để tương ứng với vị trí siêu cường kinh tế?
A. Nỗ lực trở thành một cường quốc chính trị
B. Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự
C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo An Liên hợp quốc
D. Đẩy mạnh chính sách ngoại giao và viện trợ cho các nước
-
Câu 42:
Chỉ từ những năm 70 trở đi, kinh tế nước Nhật tăng tốc và phát triển mạnh mẽ đâu không phải yếu tố giúp Nhật Bản nhanh chóng vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Nguồn tài nguyên, thiên nhiên phong phú.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
-
Câu 43:
Từ năm 1945-1950, nước Nhật bước vào thời kỳ phục hồi kinh tế để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì” Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây?
A. Đầu tư ra nước ngoài.
B. Mua các bằng phát minh, sáng chế.
C. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
D. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
-
Câu 44:
Quân đội nước Mĩ dưới danh nghĩa quân Đồng minh đã chiếm đóng và xây dựng căn cứ quân sự ở đâu sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) giữa Đồng minh và Phe trục kết thúc ?
A. Pháp
B. Anh
C. Liên Xô
D. Nhật
-
Câu 45:
Từ năm 1945 đến năm 1952 dưới danh nghĩa quân Đồng minh nước nào đã chiếm đóng, xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật?
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Mĩ
-
Câu 46:
Sau chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) giữa Đồng minh và Phe trục kết thúc Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh?
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Mĩ
-
Câu 47:
Sự thất bại của Nhật Bản trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã để lại cho Nhật Bản những hậu quả hết sức nặng nề số liệu minh chứng là?
A. 40% đô thị, 80% tàu bè, 34% máy móc công nghiệp bị phá hủy
B. 1 triệu người thất nghiệp
C. Khoảng 1 triệu người chết và mất tích
D. 70% máy móc công nghiệp bị phá hủy
-
Câu 48:
Sau khi tham gia chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) giữa Đồng minh và Phe trục kết thúc Nhật là một nước nhận thất bại điều này đã tác động như thế nào đến tình hình Nhật Bản sau khi bước ra khỏi cuộc chiến?
A. Tàn phá nặng nề đất nước
B. Giúp Nhật Bản giàu lên nhanh chóng
C. Mang lại cho Nhật Bản nhiều thuộc địa
D. Nhật Bản bị quân đội nước ngoài xâm chiếm
-
Câu 49:
Nhật đã bắt tay với những nước Nga trong những năm 90 của thế kỷ XX để phát triển chương trình gì trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật?
A. Vũ trụ quốc tế
B. Công nghiệp điện hạt nhân
C. Giáo dục - khoa học
D. Vật liệu mới và năng lượng
-
Câu 50:
Nhật đã bắt tay với những nước Mĩ trong những năm 90 của thế kỷ XX để phát triển chương trình gì?
A. Vũ trụ quốc tế
B. Công nghiệp điện hạt nhân
C. Giáo dục - khoa học
D. Vật liệu mới và năng lượng