Trắc nghiệm Nhật Bản Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) đã thi hành nhiều chính sách giải tán các đảng phái quân phiệt vào giai đoạn nào?
A. 1945 – 1950
B. 1952 – 1973
C. 1973 – 1991
D. 1991 - 2001
-
Câu 2:
Cải cách dân chủ mà Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh thi hành ở Nhật Bản bao gồm tiến hành cải cách ruộng đất địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân được thực hiện trong giai đoạn nào?
A. 1945 – 1950
B. 1952 – 1973
C. 1973 – 1991
D. 1991 - 2001
-
Câu 3:
Cải cách dân chủ mà Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh thi hành ở Nhật Bản trong đó có thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế vào giai đoạn nào?
A. 1945 – 1950
B. 1952 – 1973
C. 1973 – 1991
D. 1991 - 2001
-
Câu 4:
Trong giai đoạn 1945 - 1950 sau khi bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu khó khăn như thế nào?
A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
B. Nền kinh tế lâm vào khủng hoảng suy thoái kéo dài.
C. Dựa vào viện trợ của Mĩ để khôi phục kinh tế.
D. Nền kinh tế bước vào thời kì phát triển mạnh mẽ nhất.
-
Câu 5:
Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh trong những năm 1945 – 1950 tiến hành cải cách ruộng đất như thế nào?
A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
-
Câu 6:
Dưới chế độ quân quản của Mỹ, một loạt các chính sách dân chủ được tiến hành như ban hành hiến pháp mới, thực hiện cải cách ruộng đất, xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt... bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh không đã thi hành cải cách dân chủ nào ở Nhật Bản?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Thông qua và thực hiện các đạo luật lao động.
D. Mua bằng phát minh sáng chế nước ngoài.
-
Câu 7:
Nhật Bản bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế của người bại trận và bị chiến tranh tàn phá nặng nề sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng ¼ so với trước chiến tranh tỷ lệ người Nhật rơi vào tình trạng thất nghiệp là?
A. 12 triệu người.
B. 13 triệu người.
C. 14 triệu người.
D. 15 triệu người.
-
Câu 8:
Nhật Bản phải dựa vào sự “viện trợ” kinh tế của Mỹ khi tình hình kinh tế của Nhật như thế nào sau khi bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng trận và thu được nhiều lợi nhuận.
B. Thắng trận nhưng bị tàn phá nặng nề.
C. Bại trận nhưng thu được nhiều lợi nhuận.
D. Bại trận và bị tàn phá nặng nề.
-
Câu 9:
Dưới chế độ quân quản của Mỹ, một loạt các chính sách dân chủ được tiến hành trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã làm gì ?
A. Thực hiện nhiều cải cách dân chủ về chính trị, kinh tế.
B. Xóa bỏ hoàn toàn bộ máy chính quyền ở Nhật Bản.
C. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng.
D. Thực hiện dân chủ hoá nước Nhật, nhưng vẫn dung túng cho các thế lực quân phiệt hoạt động.
-
Câu 10:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản thực hiện chế độ quân quản tại đất Nhật?
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Pháp.
-
Câu 11:
Sự trỗi dậy của Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỉ 20 đã thể hiện điều gì của thế giới sau khi chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Góp phần vào sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
B. Thúc đẩy các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế
C. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực
D. Củng cố nền hòa bình an ninh thế giới
-
Câu 12:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản năm 1951 là liên kết chặt chẽ với Mĩ vì sao Mĩ lại chọn Nhật Bản?
A. Để duy trì hòa bình an ninh ở châu Á
B. Biến Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ ở châu Á
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn đông
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
-
Câu 13:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai so với các nước khác thì mối quan hệ giữa Mĩ với Tây Âu và Nhật Bản diễn ra như thế nào?
A. Nhật Bản liên minh với cả Mỹ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mỹ.
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mỹ, nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mỹ.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ, Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mỹ.
D. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mỹ, là đồng minh tin cậy của Mỹ.
-
Câu 14:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Tây Âu có những gì tương đồng trong sau thế chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Quay trở lại xâm lược các thuộc địa cũ
D. Thù địch với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
-
Câu 15:
Nếu như đối với sự phát triển kinh tế của Mĩ thì Khoa học - kĩ thuật là nguyên nhân quan trọng nhất vì Mĩ là quốc gia đi đầu trong cuộc cách mạng Khoa học - kĩ thuật lần 2 việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là?
A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.
C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.
D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc
-
Câu 16:
Nếu như đối với sự phát triển kinh tế của Mĩ thì Khoa học - kĩ thuật là nguyên nhân quan trọng nhất vì Mĩ là quốc gia đi đầu trong cuộc cách mạng Khoa học - kĩ thuật lần 2, đạt nhiều thành tựu nổi bật thì đối với Nhật Bản nguyên nhân quan trọng giúp nền kinh tế Nhật Bản đạt mức “thần kì” sau chiến tranh là?
A. Áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật
B. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
C. Các công ty Nhật Bản có tằm nhìn xa, quản lý tốt, biết len lỏi vào thị tường thế giới.
D. Yếu tố con người được nhà nước Nhật Bản quan tâm, đầu tư hàng đầu.
-
Câu 17:
Nước Nhật cũng rất coi trọng việc phát triển kinh tế, xã hội nguyên nhân chủ yếu quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là?
A. Áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất
B. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
C. Vai trò của nhân tố con người
D. Chi phí cho quốc phòng ít
-
Câu 18:
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã đều để lại những gì cho nền kinh tế- xã hội của Tây Âu và Nhật Bản?
A. Kiệt quệ, khủng hoảng
B. Phát triển không ổn định
C. Chậm phát triển
D. Phát triển nhanh
-
Câu 19:
Lý do nào sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại liên minh chặt chẽ với Mỹ chấp nhận đặt dưới ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ ?
A. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mỹ.
B. Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng.
C. Bảo đảm lợi ích quốc gia của Nhật Bản.
D. Giúp Mỹ thực hiện Chiến lược toàn cầu.
-
Câu 20:
Đặc điểm nổi bật của chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là?
A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
B. Tăng cường hợp tác với các nước châu Âu.
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-
Câu 21:
Nước Nhật cũng rất coi trọng khoa học- kỹ thuật việc đầu tư rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là?
A. Mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ
B. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu
C. Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học
D. Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc
-
Câu 22:
Đặc điểm không thuận lợi là thách thức của Nhật Bản đối với sự phát triển công nghiệp trong giai đoạn 1952-1973 là?
A. Phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu
B. Sự tàn phá của thiên tai
C. Sự cạnh tranh của Mĩ, Tây Âu
D. Thiếu thị trường
-
Câu 23:
Hãy chọn nhận xét đúng đặc điểm của nền kinh tế Nhật Bản trong tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới?
A. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái.
B. Chịu ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. Nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với trình độ kinh tế.
D. Nền kinh tế phát triển chậm lại nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
-
Câu 24:
Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới kinh tế Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000 đã thay đổi như thế nào?
A. Phát triển thần kì
B. Khủng hoảng
C. Phát triển chậm lại
D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái
-
Câu 25:
Năm 1973, Nhật Bản đã có điểm mới gì trong chính sách đối ngoại của mình?
A. Đa dạng hóa, đa phương hóa
B. Toàn cầu hóa
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Xu hướng hướng về châu Á
-
Câu 26:
Vì sao Nhật Bản luôn ưu tiên liên minh chặt chẽ với Mĩ?
A. Vì Mĩ là cường quốc số 1 thế giới.
B. Vì Nhật Bản chưa có đủ tiềm lực để thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ.
C. Vì Nhật Bản muốn tập trung phát triển kinh tế.
D. Vì Nhật Bản muốn lợi dụng Mĩ để cạnh tranh với Tây Âu, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới.
-
Câu 27:
Nhờ lợi thế nào mà Nhật Bản không phải đầu tư quá nhiều cho ngân sách quốc phòng, có điều kiện tập trung vốn cho kinh tế?
A. Do Nhật Bản không được phát triển lực lượng quân đội thường trực
B. Do Nhật Bản đã cam kết từ bỏ chiến tranh
C. Do Nhật Bản nhận được sự bảo hộ hạt nhân từ Mĩ
D. Do tình hình khu vực Đông Bắc Á ổn định
-
Câu 28:
Nhật Bản không phải đầu tư quá nhiều cho ngân sách quốc phòng đều là do?
A. Do Nhật Bản không được phát triển lực lượng quân đội thường trực
B. Do Nhật Bản đã cam kết từ bỏ chiến tranh
C. Do Nhật Bản nhận được sự bảo hộ hạt nhân từ Mĩ
D. Do tình hình khu vực Đông Bắc Á ổn định
-
Câu 29:
Sau năm 1951, Nhật Bản trở thành đồng minh của Mỹ tại sao liên minh chặt chẽ với Mĩ lại trở thành chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản?
A. Vì Mĩ là cường quốc số 1 thế giới.
B. Vì Nhật Bản chưa có đủ tiềm lực để thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ.
C. Vì Nhật Bản muốn tập trung phát triển kinh tế.
D. Vì Nhật Bản muốn lợi dụng Mĩ để cạnh tranh với Tây Âu, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới.
-
Câu 30:
Vì sao đầu tư quốc phòng của Nhật luôn ở mức không vượt quá 1% GDP?
A. Do Nhật Bản không được phát triển lực lượng quân đội thường trực
B. Do Nhật Bản đã cam kết từ bỏ chiến tranh
C. Do Nhật Bản nhận được sự bảo hộ hạt nhân từ Mĩ
D. Do tình hình khu vực Đông Bắc Á ổn định
-
Câu 31:
Những năm 70 trở đi, kinh tế nước này phát triển mạnh mẽ. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới yếu tố khách quan có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh.
D. Con người Nhật Bản năng động, cần cù, thông minh,…
-
Câu 32:
Sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng ¼ so với trước chiến tranh. Nhật Bản phải dựa vào sự “viện trợ” kinh tế của Mỹ, tận dụng cơ hội bên ngoài cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh Việt Nam (1954-1975) có tác động như thế nào đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là cơ hội để làm giàu của Nhật Bản
B. Buộc Nhật Bản phải cắt giảm ngân sách kinh tế để dành cho quốc phòng
C. Thu hẹp thị trường truyền thống của Nhật Bản
D. Mối quan hệ của Nhật với Mĩ có sự rạn nứt nhất định
-
Câu 33:
Dưới chế độ quân quản của Mỹ, một loạt các chính sách dân chủ được tiến hành như ban hành hiến pháp mới, thực hiện cải cách ruộng đất, xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng phạt tội phạm chiến tranh đâu không phải là ý nghĩa của cải cách dân chủ mà Bộ chỉ huy tối cao lục lượng Đồng minh đã thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952?
A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế chính trị Nhật Bản
B. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại.
C. Khôi phục nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh
D. Tạo điều kiện để kinh tế Nhật Bản phát triển ở giai đoạn sau
-
Câu 34:
Để đạt được thành tựu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới Nhật bản đã có những biện pháp của mình nội dung nào sau đây không phải là biện pháp giúp Nhật Bản khôi phục đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
-
Câu 35:
Dưới chế độ quân quản của Mỹ, một loạt các chính sách dân chủ được tiến hành như ban hành hiến pháp mới, thực hiện cải cách cuộc cải cách nào không được thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952?
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
D. Dân chủ hóa lao động.
-
Câu 36:
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm gì nổi bật từ những năm 70 của thế kỉ XX thay đổi như thế nào?
A. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
B. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-
Câu 37:
Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với các nước khác năm 1973 đã diễn ra sự kiện nổi bật gì trong quan hệ ngoại giao giữa Nhật Bản và Việt Nam?
A. Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
B. Nhật Bản viện trợ cho Việt Nam kháng chiến chống Mĩ
C. Thủ tướng Nhật Bản sang thăm Việt Nam
D. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
-
Câu 38:
Nhật tăng cường quan hệ kinh tế chính trị văn hóa với các nước Đông Nam Á và ASEAN từ những năm 90 trở đi, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm gì nổi bật?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác cùng phát triển với các nước Tây Âu.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Tìm cách hạn chế ảnh hưởng của Mĩ.
D. Chú trọng quan hệ hợp tác với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, Mỹ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.
-
Câu 39:
Nền kinh tế Nhật bản đang phát triển Nhật tăng cường quan hệ kinh tế chính trị văn hóa với các nước khác năm 1956 đã diễn ra hai sự kiện quan trọng nào trong hoạt động đối ngoại của Nhật Bản?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc
B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và gia nhập Liên hợp quốc
C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Gia nhập Liên hợp quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
-
Câu 40:
Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973 Nhật đã áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất nào?
A. Công nghiệp quốc phòng
B. Công nghiệp phần mềm
C. Ứng dụng dân dụng
D. Năng lượng tái tạo
-
Câu 41:
Dưới chế độ quân quản của Mỹ, một loạt các chính sách dân chủ được tiến hành kinh tế Nhật Bản có sự phát triển “thần kì” từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX trở đi, Nhật Bản là?
A. Siêu cường tài chính số một thế giới.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Nước chiếm hơn 50% tỷ trọng cộng nghiệp của thế giới.
-
Câu 42:
Khi chính trị có sự thay đổi rõ rệt thì kinh tế Nhật thực hiện cải cách từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì?
A. Phát triển nhanh
B. Phát triển “thần kì”
C. Phát triển không ổn định
D. Khủng hoảng
-
Câu 43:
Về bộ máy chiến tranh với âm mưu của Mĩ thì sau khi loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản đi theo chế độ chính trị nào?
A. Quân chủ lập hiến
B. Dân chủ đại nghị tư sản
C. Dân chủ cộng hòa
D. Dân chủ lập hiến
-
Câu 44:
Từ đầu những năm 90 không chỉ là một siêu cường kinh tế Nhật Bản nỗ lực để có được vị trí nào?
A. Nỗ lực trở thành một cường quốc chính trị
B. Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự
C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo An Liên hợp quốc
D. Đẩy mạnh chính sách ngoại giao và viện trợ cho các nước
-
Câu 45:
Sự phát triển “thần kì” Nhật Bản không có yếu tố nào giúp Nhật Bản nhanh chóng vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
B. Nguồn tài nguyên, thiên nhiên phong phú.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
-
Câu 46:
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật Bản là nước bại trận, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì” Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây?
A. Đầu tư ra nước ngoài.
B. Mua các bằng phát minh, sáng chế.
C. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật.
D. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
-
Câu 47:
Nhật sau khi chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) giữa Đồng minh và Phe trục kết thúc Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh?
A. Anh
B. Pháp
C. Liên Xô
D. Mĩ
-
Câu 48:
Nhận định miêu tả đúng tình hình Nhật sau khi chiến tranh thế giới thứ II (1939 - 1945) giữa Đồng minh và Phe trục kết thúc như thế nào?
A. Tàn phá nặng nề đất nước
B. Giúp Nhật Bản giàu lên nhanh chóng
C. Mang lại cho Nhật Bản nhiều thuộc địa
D. Nhật Bản bị quân đội nước ngoài xâm chiếm
-
Câu 49:
Nhờ thực hiện chính sách đối ngoại đúng đắn nào Nhật Bản nhanh chóng khắc phục được những khó khăn chính sách xuyên xuốt của Nhật từ năm 1952 đến 1973?
A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
B. Tăng cường hợp tác với các nước châu Âu.
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
-
Câu 50:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai nước Nhật phụ thuộc vào kinh tế Mỹ nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại liên minh chặt chẽ với Mỹ?
A. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mỹ.
B. Tiếp tục giảm chi phí quốc phòng.
C. Bảo đảm lợi ích quốc gia của Nhật Bản.
D. Giúp Mỹ thực hiện Chiến lược toàn cầu.