Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Số ý đúng trong 5 ý sau đây:
1. Obitan nguyên tử là vùng không gian quanh hạt nhân, ở đó xác suất hiện diện của electron là rất lớn ( trên 90%).
2. Đám mây electron không có ranh giới rõ rệt còn obitan nguyên tử có ranh giới rõ rệt.
3. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay giống nhau.
4. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố trên các obitan sao cho các electron độc thân là tối đa và các electron phải có chiều tự quay khác nhau.
5. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay khác nhau.
A. 2,4,5.
B. 2,3.
C. 3,4.
D. 2,3,4.
-
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng về nguyên tử trong 4 ý?
A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
-
Câu 3:
Số khối X là bao nhiêu biết X có tổng số hạt là 40, số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 hạt?
A. 27
B. 26
C. 28
D. 23
-
Câu 4:
Tìm A biết có tổng số proton, nơtron, electron là 52?
A. Mg
B. Cl
C. Al
D. K
-
Câu 5:
Em hãy tìm X biết tổng số hạt cơ bản của X là 82, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22?
A. Fe
B. Cu
C. Mg
D. Na
-
Câu 6:
Tính %O tương ứng trong oxit cao nhất của M biết M tạo được với hidro hợp chất khi có công thức hóa học H2M, trong đó M chiếm 94,12% về khối lượng
A. 50,0%
B. 33,3%
C. 60,0%
D. 42,9%
-
Câu 7:
Xác định cấu hình e của M biết M thuộc nhóm B của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của M là X2O5 và nguyên tử của nguyên tố B có 4 lớp electron.
A. [Ar]3d34s2
B. [Ar]3d104s24p3
C. [Ar]3d54s2
D. [Ar]3d104s24p5
-
Câu 8:
A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Những phát biểu sau đây về nguyên tố A là đúng nhất?
(1) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí có công thức hóa học AH3.
(2) Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.
(3) Hợp chất hidroxit của A có công thức hóa học A(OH)3.
(4) Hidroxit của A có tính bazơ mạnh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 9:
Xác định thứ tự tăng dần tính bazo của Q’, R’, T’
Biết vị trí của các nguyên tố Q, R, T trong bảng tuần hoàn và hidroxit tương ứng của chúng trong bảng sau:
Nguyên tố
Vị trí trong bảng tuần hoàn
Hidroxit tương ứng
Q
12
Q’
R
13
R’
T
38
T’
A. T’ < R’ < Q’
B. Q’ < T’ < R’
C. R’ < Q’ < T’
D. T’ < Q’ < R’
-
Câu 10:
Có bao nhiêu phát biểu đúng biết:
(1) Mỗi ô của bảng tuần hoàn chỉ chứa một nguyên tố hóa học.
(2) Các đồng vị của một nguyên tố hóa học được xếp vào cùng một ô.
(3) Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng số electron lớp ngoài cùng.
(4) Các nguyên tố được xếp trong cùng một chu kì có tính chất vật lí và hóa học tương tự.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Xác định Z của X biết cấu hình e là 1s22s22p3
A. 2
B. 4
C. 7
D. 9
-
Câu 12:
Hạt không mang điện là gì?
A. proton
B. electron
C. nơtron và electron
D. nơtron
-
Câu 13:
Hạt nào là hạt mang điện trong các đáp án sau?
A. proton
B. electron
C. nơtron và electron
D. nơtron
-
Câu 14:
Có bao nhiêu phân tử CO2 được tạo ra từ các đồng vị: 12C, 14C ; 16O; 17O; 18O.
A. 9
B. 8
C. 12
D. 18
-
Câu 15:
Tìm phát biểu sai khi nói về Mg?
A. Nguyên tố Mg có 3 đồng vị.
B. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
C. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
D. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
-
Câu 16:
Tìm nhận định khi nói về 2613X, 5526Y và 2612Z?
A. X và Z có cùng số khối.
B. X và Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
C. X và Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
D. X và Y có cùng số notron.
-
Câu 17:
Xác định số p, n,e có trong Na?
A. 12, 23, 12.
B. 11, 23, 11.
C. 12, 11, 12.
D. 11, 12, 11.
-
Câu 18:
Em hiểu thế nào về nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng yếu tố nào?
A. số notron và số proton.
B. số khối.
C. số proton.
D. số notron.
-
Câu 19:
Hãy nêu cấu tạo của hạt nhân?
A. notron và proton.
B. electron và proton.
C. electron, proton và notron.
D. notron và electron.
-
Câu 20:
Số phát biểu đúng về nguyên tử là bao nhiêu?
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 21:
Hãy tìm A, B biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 1 nguyên tử A và B là 142, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12.
A. Na, K.
B. K, Ca.
C. Ca, Fe.
D. Mg, Fe.
-
Câu 22:
Để tách được 1g nước bán nặng ta cần phải lấy bao nhiêu gam nước tự nhiên?
A. 118,55 gam.
B. 17,86 gam.
C. 125,05 gam.
D. 55,55 gam.
-
Câu 23:
Xác định số loại phân tử O2?
A. 6
B. 3
C. 12
D. 9
-
Câu 24:
Xác định số hiệu A, B biết A có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. B có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của A và B là 7?
A. 18 và 10
B. 17 và 11
C. 17 và 12
D. 15 và 13
-
Câu 25:
Tìm B biết B có có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3, trong nguyên tử của Y số e nằm ở phân lớp s bằng 2/3 số e nằm ở phân lớp p.
A. S
B. P
C. Cl
D. Si
-
Câu 26:
Tìm cấu hình e biết X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N.
A. 1s22s22p63s23p64s23d3
B. 1s22s22p63s23p63d34s2
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p3
D. 1s22s22p63s23p63d54s2
-
Câu 27:
Xác định loại nguyên tố biết tổng hạt proton, nơtron và electron là 40 và số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1.
A. Nguyên tố p.
B. Nguyên tố s.
C. Nguyên tố d.
D. Nguyên tố f.
-
Câu 28:
Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 12 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là hợp chất nào
A. MgO
B. CaO
C. Al2O3
D. FeO
-
Câu 29:
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số hiệu nguyên tử và số khối của X lần lượt là:
A. 11 và 12
B. 12 và 34
C. 11 và 23
D. 13 và 27
-
Câu 30:
Hai nguyên tử X và Y tạo thành phân tử XY có chứa 28 proton. Biết rằng:
+ X và Y đều có số hạt proton bằng số notron.
+ số khối của X lớn hơn số khối của Y là 24 đơn vị.
Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là:
A. 20 và 8
B. 24 và 4
C. 18 và 10
D. 17 và 9
-
Câu 31:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về nguyên tử 5626Fe?
A. Hạt nhân có 30 proton và 26 nơtron.
B. Số khối là 26.
C. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 26+.
D. Là nguyên tố họ d.
-
Câu 32:
Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 112. Số proton trong X là
A. 112.
B. 56.
C. 48.
D. 55.
-
Câu 33:
Hạt mạng điện trong hạt nhân nguyên tử là:
A. electron
B. proton
C. nơtron
D. nơtron và electron
-
Câu 34:
Nguyên tố cacbon và oxi có các đồng vị sau: 12C, 14C, 16O, 17O, 18O. Số phân tử CO2 tối đa tạo từ các đồng vị trên là:
A. 9
B. 8
C. 18
D. 12
-
Câu 35:
Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Số khối A bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
-
Câu 36:
Nguyên tố Na được kí hiệu: 2311Na. Số p, n, e trong nguyên tử Na lần lượt là:
A. 11, 23, 11.
B. 11, 12, 11.
C. 12, 11, 12.
D. 12, 23, 12.
-
Câu 37:
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng:
A. số khối.
B. số notron.
C. số proton.
D. số notron và số proton.
-
Câu 38:
Agon có ba đồng vị có số khối lần lượt là 36, 38 và A. Thành phần phần tram số nguyên tử của các đồng vị tương ứng bằng: 0,34% ; 0,06% ; 99,60%. Nguyên tử khối trung bình của agon là 39,98. Giá trị của A là
A. 40.
B. 37.
C. 35.
D. 41.
-
Câu 39:
Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng
A. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng khối lượng các hạt proton và notron
B. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton và notron
C. Trong nguyên tử, số khối bằng nguyên tử khối
D. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt proton và notron và electron
-
Câu 40:
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp. Lớp thứ 3 có 6 lectron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố đó là:
A. 15
B. 16
C. 17
D. 18
-
Câu 41:
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là?
A. 9
B. 6
C. 5
D. 3
-
Câu 42:
Tổng số hạt (n, p, e) trong ion 1735Cl- là
A. 52
B. 53
C. 35
D. 51
-
Câu 43:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Số khối bằng tổng số hạt proton và electron.
B. Số khối là số nguyên.
C. Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.
D. Số khối kí hiệu là A.
-
Câu 44:
Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử 919F là
A. 19.
B. 28.
C. 30.
D. 32.
-
Câu 45:
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào dưới đây?
A. Cu
B. Ag
C. Fe
D. Al
-
Câu 46:
Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y lần lượt là
A. Fe và S
B. S và O
C. C và O
D. Pb và Cl
-
Câu 47:
Tổng số các hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử M.
A. \(_6^{12}C\)
B. \(_4^9Be\)
C. \(_7^{14}N\)
D. \(_9^{18}C\)
-
Câu 48:
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Al
B. Fe
C. Cu
D. Ag
-
Câu 49:
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Na, K.
B. K, Ca.
C. Mg, Fe.
D. Ca, Fe.
-
Câu 50:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là:
A. 27
B. 26
C. 28
D. 23